Phuong_Thai

New Member

Download miễn phí Giáo trình Lập trình với Microsoft Visual Basic 6.0





MỤC LỤC
GIỚI THIỆU.2
BÀI MỞ ĐẦU.4
1. Giới thiệu Visual Basic 6.0.4
2. Khởi động .6
3. Lưu trữ.8
4. Mởdựán đã có .9
CHƯƠNG 1: LẬP TRÌNH VB CĂN BẢN.11
1. Kiểu dữliệu - biến và hằng .12
1.1 Kiểu dữliệu .12
1.2 Biến .14
a. Biến – khai báo biến.14
b. Phạm vi biến .15
1.3 Hằng .16
a. Khai báo hằng.16
b. Phạm vi hằng .17
2. Các cấu trúc lệnh VB.18
2.1 Cấu trúc IF END IF .18
2.2 Cấu trúc SELECT CASE . END SELECT .19
2.3 Cấu trúc FOR NEXT.22
2.4 Cấu trúc WHILE WEND .24
3. Chương trình con .26
3.1 Chương trình con dạng hàm .26
3.2 Chương trình con dạng thủtục.31
3.3 Sửdụng chương trình con .33
a. Sửdụng thủtục .33
b. Sửdụng hàm .34
4. Soạn thảo chương trình và xửlý lỗi .35
4.1 Soạn thảo chương trình .35
4.2 Lỗi và xửlý lỗi .38
a. Xửlý lỗi.38
b. Bẫy lỗi .42
Bài tập chương 1.45
CHƯƠNG 2: SỬDỤNG ĐIỀU KHIỂN.47
1. Sơlược về điều khiển .48
1.1. Tập thuộc tính.48
1.2. Tập cách .54
1.3. Tập sựkiện .55
2. Một số điều khiển cơbản .57
2.1 Điều khiển Form.57
2.2 Điều khiển Label .59
2.3 Điều khiển Textbox .60
2.4 Điều khiển CommandButton.63
2.5 Điều khiển Picture .65
3. Nhóm điều khiển trình bày giao diện .66
3.1 Điều khiển ComboBox.66
3.2 Điều khiển ListBox .68
3.3 Điều khiển CheckBox .69
3.4 Điều khiển OptionButton .71
4. Nhóm điều khiển làm việc thưmục, tệp tin .73
4.1 Điều khiển DriveListbox .74
4.2 Điều khiển DirListBox .74
4.3 Điều khiển FileListBox .75
4.4 Ví dụtổng hợp.75
5. Một số điều khiển chung .78
5.1 Điều khiển MS Common Dialog.78
5.2 Điều khiển Treeview .82
Bài tập chương 2.88
CHƯƠNG 3: LẬP TRÌNH CƠSỞDỮLIỆU.91
1. Kỹthuật DAO.93
1.1 Lớp đối tượng DAO .94
1.2 Đối tượng Database.96
1.3 Đối tượng RecordSet.97
1.4 Đối tượng QueryDef .102
1.5 Đối tượng TableDef .104
1.6 Đối tượng Relation .107
1.7 Sửdụng Data Form Wizard .108
1.8 Bài toán cập nhật dữliệu.110
1.9 Bài toán tìm và lọc dữliệu .114
2. Kỹthuật ADO.117
2.1 Kiến trúc ADO .117
2.2 Đối tượng Connection .118
2.3 Đối tượng Command.119
2.4 Đối tượng Recorset .120
3. Data Report.122
3.1 Xây dựng nguồn dữliệu.122
3.2 Thiết kếData Report .126
3.3 Sửdụng Data Report .128
Bài tập chương 3.130
CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN DỰÁN.135
1. Thiết kếMDI Form.136
1.1 Một sốkhái niệm.136
1.2 Sửdụng MDI form .137
2. Thiết kếMenu.138
3. Thiết kếToolBar.140
4. Đóng gói dựán .145
Bài tập chương 4.153
TÀI LIỆU THAM KHẢO.154
DANH SÁCH CÁC TỪVIẾT TẮT.155
THUẬT NGỮTIẾNG ANH.156



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

công cụ lập trình chuyên nghiệp sau này.
Sự kiện của Textbox rất nhiều, ở đây sẽ giới thiệu 2 sự kiện hay được sử dụng
nhất với Textbox:
Sự kiện Validate
Một sự kiện rất quan trọng trong việc kiểm tra tính đúng đắn dữ liệu khi nhập
vào một điều khiển. Ví dụ sau đây minh họa điều đó:
Yêu cầu tạo form cho phép nhập vào Họ tên và Tuổi như sau:
Trong đó ô Họ tên không được để trắng, ô Tuổi phải nhập vào một số. Giả sử
thuộc tính Name (tên) của ô Họ tên là txtHoten, ô Tuổi là txtTuoi. Khi đó mã
lệnh để kiểm tra tính đúng đắn 2 ô Textbox trên là 2 thủ tục đáp ứng sự kiện
Validate như sau:
'kiểm tra tính đúng đắn ô Họ tên
'
Private Sub txtHoten_Validate(Cancel As Boolean)
If txtHoten = "" Then
Cancel = True
MsgBox "Họ tên không được để trắng !"
End If
End Sub
'kiểm tra tính đúng đắn cho ô nhập Tuổi
'
Private Sub txtTuoi_Validate(Cancel As Boolean)
If Not IsNumeric(txtTuoi) Then
Cancel = True
MsgBox "Tuổi phải là một số !"
Lập trình Visual Basic 6.0
Trang 63 -
End If
End Sub
Sự kiện LostFocus
Sự kiện này thường dùng khi dịch điểm Tab qua đối tượng vừa làm việc.
Trong ví dụ về Textbox, sẽ trình bày ví dụ về tách lấy Tên ngay sau khi Nhập
xong dữ liệu cho ô Họ tên (có Name là txtHoten). Ví dụ này sử dụng đến hàm
GetTen, toàn bộ mã lệnh như sau:
Private Sub txtHoten_LostFocus()
Msgbox "Tên vừa nhập là : " + GetTen(txtHoten)
End Sub
Function GetTen(st As String) As String
Dim pos As Integer
pos = 1
If InStr(pos, Trim(st), " ") = 0 Then
GetTen = st
Exit Function
End If
While InStr(pos + 1, Trim(st), " ") > 0
pos = InStr(pos + 1, Trim(st), " ")
Wend
GetTen = Trim(Mid(st, pos))
End Function
2.4 Điều khiển CommandButton
Điều khiển CommandButton là đối tượng mà người dùng thường gọi là nút
lệnh trên các giao diện sử dụng. Chúng được thiết kế để chấp nhận thi hành một
mệnh lệnh nào đó.
Lập trình Visual Basic 6.0
Trang 64 -
Một số thuộc tính thường sử dụng của CommandButton:
Thuộc tính Caption
Để thiết lập hiển thị chữ cho nút lệnh. Ví dụ nút lệnh sau đây:
có thuộc tính Caption là Xử lý dữ liệu..
Thuộc tính Appearance
Để chọn lựa kiểu hiển thị cho nút lệnh, có 2 kiểu lựa chọn: 0 – Flat (kiểu
phẳng) và 1 – 3D (kiểu ba chiều – thông thường hay dùng kiểu 3D).
Thuộc tính Cancel
Nếu thuộc tính Cancel của một nút lệnh là True, khi form chứa nút lệnh đang
kích hoạt, nếu bấm phím Esc (Escape), ngay lập tức sự kiện Click nút lệnh này
được thi hành. Thông thường thuộc tính này hay được thiết lập là True cho
những nút Thoát, Kết thúc, Huỷ hay Cancel.
Thuộc tính Default
Trái lại với thuộc tính Cancel, một nút lệnh nếu được thiết lập thuộc tính
Default là True, khi form chứa nút lệnh này kích hoạt, nếu nhấn phím Enter,
ngay lập tức sự kiện Click của nút lệnh này được kích hoạt. Thông thường
Default được thiết lập là True cho các nút Đồng ý hay Ok.
Chú ý:
Trên một form, không thể thiết lập đồng thời 2 thuộc tính Cancel và Default cho một nút
lệnh là True.
Thuộc tính Picture
Để nạp một ảnh làm nền cho nút lệnh. Để thuộc tính này có hiệu lực, phải
thiết lập giá trị thuộc tính Style của nút lệnh là Graphic.
Sự kiện của nút lệnh rất khiêm tốn, hầu hết lập trình chỉ sử dụng sự kiện Click
tức là được kích hoạt khi nhấn chuột trái lên nút lệnh.
Lập trình Visual Basic 6.0
Trang 65 -
2.5 Điều khiển Picture
Picturebox là điều khiển cho phép hiển thị và xử lý một số thao tác về ảnh lên
form như: phóng to, thu nhỏ ảnh (Zooming); cuộn ảnh (Scrolling); lật ảnh
(flipping); …
Một số thuộc tính của Picturebox
Thuộc tính Picture
Để chỉ đến tệp ảnh cần hiển thị lên Picturebox. Có thể thiết lập thuộc tính này
trên hộp thoại Properties trong chế độ thiết kế form. hay dùng mã lệnh: giả sử
có Picture1 trên form, một tệp ảnh nằm ở c:\windows\setup\setup.bmp. Thủ tục
LoadPicture sẽ hiển thị ảnh này lên điều khiển picturebox trên form:
Picture1.Picture = LoadPicture("c:\windows\setup.bmp")
Khi đó lệnh để xoá bỏ dữ liệu trên Picture1 khi không cần thiết như sau:
Picture1.Picture = LoadPicture("")
‘hay
Set Picture1.Picture = Nothing
Lập trình Visual Basic 6.0
Trang 66 -
3. Nhóm điều khiển trình bày giao diện
3.1 Điều khiển ComboBox
Điều khiển Combobox là dạng điều khiển trình bày giao diện, giúp việc chọn
lựa một giá trị trên một danh sách trở nên dễ dàng. Khi sử dụng, điều khiển này
có dạng như sau:
Cấu trúc của một Combobox bao gồm một hộp chọn, trong đó có thể có một
danh sách các mục để chọn (Items). Làm việc trên Combobox tức là làm việc
trên các Items. Bao gồm các công việc như:
- Làm thế nào để thêm các Items vào danh sách mục chọn?
- Làm thế nào để xoá bỏ mục chọn ra khỏi danh sách?
- Làm thế nào để định vị, di chuyển, … các mục chọn?
Tất cả có thể thực hiện được thông qua tập các thuộc tính và cách của
điều khiển này.
Tập hợp các cách:
cách AddItem
Để thêm một Item lên danh sách. Cú pháp như sau:
Lập trình Visual Basic 6.0
Trang 67 -
.AddItem
Trong đó:
- là giá trị thuộc tính Name của Combo;
- là nhãn hiển thị của Item mới thêm vào.
Với yêu cầu như Combobox ở trên, phải thực hiện lần lượt 7 câu lệnh
AddItem như sau:
Combo1.AddItem "Thứ 2"
Combo1.AddItem "Thứ 3"
Combo1.AddItem "Thứ 4"
Combo1.AddItem "Thứ 5"
Combo1.AddItem "Thứ 6"
Combo1.AddItem "Thứ 7"
Combo1.AddItem "Chủ nhật"
Hơn nữa, tại cửa sổ Properties cũng có thể khởi tạo được danh sách các Items
cho một Combobox bằng cách gõ chúng vào thuộc tính List.
cách RemoveItem
Dùng để gỡ bỏ một Item nào đó ra khỏi danh sách. Muốn vậy, phải xác định
được Item có số thứ tự bao nhiêu sẽ được gỡ ra (số thứ tự này được tính từ 0). Cú
pháp như sau:
.AddItem
Trong đó:
- là giá trị thuộc tính Name của Combo cần gỡ Item;
- là số thứ tự của Item cần gỡ bỏ, STT này được tính từ 0.
Ví dụ: muốn gỡ bỏ Item có giá trị Thứ 4 ở trên, phải thực hiện câu lệnh gõ bỏ
Item với STT là 3 như sau:
Combo1.RemoveItem 3
cách Clear
Lập trình Visual Basic 6.0
Trang 68 -
cách Clear dùng để xóa bỏ toàn bộ các Items đang có trên một
Combobox. Sau khi gọi cách này, Combobox trở nên rỗng trắng.
Combo1.Clear
Một số các thuộc tính hay sử dụng
Thuộc tính ListCount
Cho biết tổng số các Item đang có trên Combobox
Thuộc tính List
Để truy cập tới một Item nào đó. Vị trí của Item cần truy cập để được thể hiện
qua số thứ tự của nó. Ví dụ muốn thiết lập giá trị của Item có số thự tự 3 từ Thứ 4
sang Thứ tư, có thể sử dụng thuộc tính List thông qua câu lệnh sau:
Combo1.List (3) = “Thứ tư”
Thuộc tính ListIndex
Cho biết số thứ tự của Item đang được chọn trên Combobox. Ví dụ sau cho
phép hiển thị số thứ tự của Item đang được chọn trên Combo1:
Msgbox “Đang chọn Item thứ: “ + Str(Combo1.ListIndex)
3.2 Điều khiển ListBox
Lập trình Visual Basic 6.0
Trang 69 -
Điều khiển Listbox là dạng điều khiển trình bày giao diện, giúp việc chọn lựa
một giá trị trên một danh sách trở nên dễ dàng. Khi sử dụng, điều khiển này có
dạng như sau:
Cấu trúc của một Listbox bao gồm một bảng chọn, trong đó có thể c
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top