Download miễn phí Luận văn Chiến lược mở rộng thị trường cho Công ty Pin Hà Nội





MỤC LỤC
 
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC MỞ RỘNG THỊ TRUỜNG 1
I. Mối quan hệ giữa mở rộng thị trường và MARKETING 1
1. Thế nào là mở rộng thị trường ? 1
1.1. Công ty có thể tăng thị phần trong thị trường hiện tại với các sản phẩm hiện đang sản xuất 1
1.2 Công ty có thể tìm những người tiêu dùng mới ở các thị trường hiện chưa xâm nhập 3
2. Các giải pháp để mở rộng thị trường 6
2.1 Phát triển bằng chi phí 6
2.2. Phát triển bằng cách khai thác những cơ hội mới 8
3. ứng dụng MKT trong chiến lược mở rộng thị trường của công ty 10
3.1 Ứng dụng MKT theo vị thế của công ty trên thị trường 11
3.2 ứng dụng MKT theo chu kỳ sống của sản phẩm 14
II Đặc điểm thị trường của công ty pin HN 19
1. Đánh giá thị trường hiện tại của công ty 19
2. Dự đoán thị trường của công ty pin Hà Nội trong thời gian tới 25
2.1. Dự báo nhu cầu của người thị trường 25
2.2. Xu hướng tiêu dùng sản phẩm pin trong thời gian tới 26
3. Cạnh tranh trên thị trường 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG MKT Ở CÔNG TY PIN HÀ NỘI 29
I. Thực trạng kinh doanh ở công ty pin Hà Nội 29
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 29
2. Năng lực kinh doanh của công ty pin Hà Nội 31
2.1. Đặc điểm về tổ chức và nhân sự 31
2.3. Năng lực tài chính của công ty 39
3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty pin Hà Nội 42
3.1. Số lượng pin tiêu thụ qua các năm 42
3.3. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh 43
II . Thực trạng hoạt động MKT ở công ty pin Hà Nội 44
1. Chính sách sản phẩm 44
1.1. Quyết định về danh mục và chủng loại sản phẩm 45
1.2. Quyết định về chất lượng 47
1.3. Dịch vụ khách hàng 49
2 Chính sách giá cả 50
3. Chính sách phân phối 52
4. Chính sách xúc tiến bán hàng 56
5. Thực trạng tình hình mở rộng thị trường 59
III. Những tồn tại và nguyên nhân hạn chế việc ứng dụng MKT ở công ty pin Hà Nội . 63
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP MKT-MIX NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CGO CÔNG TY PIN HÀ NỘI 65
I. Căn cứ đề xuất giải pháp 65
1. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất 65
2. Căn cứ vào môi trường kinh doanh của công ty 67
2.1. Yếu tố vật chất 67
2.2. Yếu tố công nghệ 67
2.3. Yếu tố kinh tế 68
2.4. Yếu tố quốc tế 68
3. Căn cứ vào khách hàng 69
4. Căn cứ vào cạnh tranh trên thị trường 69
5. Căn cứ vào sự tồn tại của công ty 70
II. Một số biện pháp MKT-Mix áp dụng cho công ty pin Hà Nội 71
1. Liên quan đến chính sách sản phẩm 71
1.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm pin con thỏ 71
1.2. Cải tiến và đổi mới nhãn mác 74
1.3. Dịch vụ khách hàng 75
2. Chính sách giá cả 76
2.1. Các phương pháp định giá 77
2.2. Chiết giá và bớt giá 80
2.3. Các biện pháp đối phó với sự thay đổi giá 81
3. Chính sách phân phối 82
4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp 84
4.1 Quảng cáo 84
4.2. Khuyến mại ( xúc tiến bán ) 87
4.3. Thực hiện quan hệ với công chúng 87
5. Chiến lược cải biến thị trường 88
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g lên khoảng 100 000(đ) .Nói chung đời sống của CBCNV tại công ty tương đối ổn định và đang ngày có xu hướng tăng cao .
2.2.Năng lực kỹ thuật công nghệ .
Từ khi thành lập đến nay ngành pin ở Việt nam nói chung và công ty pin Hà Nội nói riêng đều sử dụng công nghệ pin chủng hồ để sản xuất pin
_Ưu điểm :
Công nghệ này đơn giản ,dễ chế tạo ,chức năng điện của pin tương đối ổn định ,giá thành sản phẩm thấp .Chính vì vậy công nghệ này không chỉ chiếm ưu thế ở Việt Nam mà còn ở các nước đang phát triển .
_Nhược điểm :
Pin chủng hồ có dung lượng pin hạn chế ,dây truyền sản xuất pin có quá nhiều công đoạn khiến cho năng suất lao động giảm ,chi phí cho 1 đơn vị điện lượng cao ,khả năng cơ giới hoá và tự động hoá giảm,mặt bằng sản xuất lớn ,môi trường sản xuất luôn ẩm ướt ,độc hại .Dưới đây ta có sơ đồ sản xuất pin hồ điện như sau:
Bao gói quấn chỉ
Rót hồ
Bỏ bao than
Lắp giá
Chủng hồ
Lắp mũ đồng
Đổ xi
Lắp nắp giấy
Làm nguội
Tháo giá
Đánh bóng
Kiểm nghiệm
Lắp nắp ngoài
Viền mép
Vào hộp - đóng hòm
Lồng tóp đôi
Lòng nhãn tóp
`
_Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại kéo theo sự phát triển kinh tế ,sự tăng mạnh mẽ về pin cả về số lượng lẫn chất lượng .Để đáp ứng nhu cầu đó VN đã tiếp nhận và áp dụng công nghệ sản xuất pin tiên tiến hiện nay và công ty pin là đơn vị tiên phong đi đầu trong công tác áp dụng phương pháp sản xuất pin theo công ngej tẩm hồ và pin kiềm .
Ưu điểm :
pin có dung lượng vượt xa dung lượng của pin tẩm hồ ,khả năng cơ giới hoá và tự động hoá cao ,mặt bằng sản xuất có thể thu gọn ,khô ráo ,sạch sẽ ít gây ô nhiễm môi trường ,thời gian bảo quản lâu dài ,pin có kiểu dáng đẹp vf tuyệt đối an toàn cho các thiết bị phụ tải khi sử dụng loại pin này .
Nhược điểm :
Dây truyền sản xuất vẫn còn có nhiêuf công đoạn khiến cho năng suất lao động thấp .Dưới đay ta có quá trình sản xuất pin tẩm hồ như sau :
Cắt giấy tẩm hồ
Dập lót đáy
Dập cực dương
Lắp nắp giấy 1
Lắp mũ đồng
Rót xi
Lắp nắp giấy 2
Lắp cọc than
Viềm mép
ấn ngấn
Đánh bóng
Kiểm nghiệm
Vào hộp - đóng thùng
Lồng tóp vỉ
(4 chiếc)
Lắp đáy giả
Lồng tóp nhãn (pin đơn)
Chỉ tiêu kỹ thuật của 1 số công nghệ sản xuất pin
Công nghệ
Điện áp danh nghĩa
Thời gian phóng điện
Thời gian bảo quản
Độ suy giảm dung luợng
Pin chủng hồ
1,5 (v)
530 phút
6 tháng
30%
Pin giấy tẩm hồ
1,5 (v)
600 phút
12 tháng
20%
Công ty đã đầu tư thêm được 4 công nghệ sản xuất pin tiên tiến và 1 công nghệ sản xuất nguyên liệu cho sản xuất pin như sau:
- Công nghệ sản xuất pin R6P vào năm 2004
- Công nghệ sản xuất pin R20P vào năm 1996
- Công nghệ sản xuất pin kiềm LR6 cào năm 1996
- Công nghệ sản xuất pin R20S không quấn chỉ cực dương năm 1999
- Công nghệ sản xuất giấy tẩm hồ vào năm 1994
2.3. Năng lực tài chính của công ty
BANG TÔNG KÊT TAI SAN CUA CÔNG TY VAO NĂM 2003
Chỉ tiêu
Đầu năm 2003
Cuối năm 2003
Số tiền
Tỉ trọng (%)
Số tiền
Tỉ trọng(%)
A,TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn
23083604564
57,57
20.358.516.996
55,35
I. Tiền
956.733.711
2,34
1.033.943.323
2,18
II .Các khoản phải thu
7.910.214.491
0,7
6.939.902.049
18,87
III. Các khoản phải thu tài chính ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
14.099.027.342
35,16
12.235.143.190
32,26
V. TSLĐ khác
117.629.002.
0,293
149.528.434
0,406
B.TSCĐ + Đầu tư ngắn hạn
17.014.962.489
42,43
16.423.229.517
44,65
I. TSCĐ
16.764.962.489
41,81
16.023.229.571
43,56
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250.000.000
0,62
400.000.000
1,08
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Qua bảng tổng kết tài sản trên của công ty ta thấy tổng tài sản cuối kỳ giảm so với đầu kỳ là 3.316.820.846 (đ) ,với số tương đối giảm 9% chứng tỏ quy mô vốn của công ty có xu hướng giảm trong đó :
_ Vốn lưu động giảm 2.725.087.568 (đ) tương ứng giảm 13,38%
+ Do đầu kỳ năm 2003 hàng tồn kho cao dẫn đến lượng vốn quay vòng chậm (chiếm 61,08% trong vốn lưu động )
+ Do các khoản phải thu của khách hàng nợ nhiều chưa thu hết nó chiếm khoảng 34,27% trong vốn lưu động .
Tất cả những yếu tố trên làm cho nguồn vốn lưu động giảm .Như vậy khả năng thanh toán của công ty hiện tại đang gặp khó khăn bởi vì vốn bằng tiền chiếm 4,14% -một lượng rất nhỏ trong vốn lưu động
_ TSCĐ giảm 591.732.972(đ) chứng tỏ trong năm 2003 công ty không đầu tư thêm cơ sở vật chất kỹ thuật máy moc thiết bị mà trong năm 2003 do máy móc , nhà xưởng bị khấu hao nên cuối năm làm cho TSCĐ giảm xuống .Theo đánh giá tổng quát về năng lực sản xuất kinh doanh của công ty tăng lên ,tỷ xuất đầu tư đầu kỳ là 42,43% và đến cuối kỳ tăng lên 44,65%
Ta có BANG TÔNG HƠP NGUÔN VÔN
Chỉ tiêu
Đầu năm 2003
Cuối năm 2003
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
A. Nợ phải trả
25.593.290.971
63,83
22.482.709.620
61,12
I. Nợ ngắn hạn
18.400.866.087
45,89
15.518.058.564
42,19
II. Nợ dài hạn
7.192.424.884
17,94
6.594.022.756
17,93
III. Nợ khác
10.628.300
0,029
B. Nguồn vốn CSH
14.505.276.082
36,17
14.299.036.947
38,38
I. Nguồn vốn quỹ
14.505.276.082
36,17
14.299.036.947
38,38
1. Nguồn vốn kinh doanh
12.439.372.342
31,02
12.439.621.926
33,97
2.Quỹ Phát triển kinh doanh
836.858.043
2,087
617.574.459
1,68
3. Lãi chưa phân phối
193.890.365
0,53
4. Quĩ khen thưởng phúc lợi
1.170.100.021
2,92
935.004.521
2,54
5.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
58.945.676
0,147
58.945.676
0,16
II. Nguồn kinh phí
Tổng nguồn vốn
40.098.567.053
100
36.781.746.567
100
Qua bảng tổng hợp nguồn vốn trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty là : 3.316.820.486(đ) Trong đó :
_ Nợ phải trả của công ty cuối kỳ giảm 3.310.581.351 (đ) tương ứng với 13,84(đ)
+ Nợ ngắn hạn của công ty giảm 2.882.807.523 (đ). Như vậy công ty đã trả được khoản nợ gần 3 tỉ bởi vì nợ ngắn hạn của công ty chiếm khá cao trong phần nợ .
+ Nợ dài hạn của công ty có xu hướng giảm dẫn đến công ty đã trả được gần 1tỷ đồng nợ dài hạn .
+ Nguồn vốn của chủ sở hữu giảm 206.239.135(đ) .Nhưng qua bảng phân tích chúng ta thấy công ty có đủ khả năng trang trải các khoản nợ và nộp ngân sách cho nhà nước đầy đủ, đúng hạn . Do đó đén cuối năm 2003 công ty có nguồn lãi chưa phân phối 193.890.365(đ) để tái đầu tư sản xuất cho công ty vào các lĩnh vức như : nghiên cứu phát triển ,khen thưởng và xây dựng cơ bản ,máy móc thiết bị
3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty pin Hà Nội
3.1. Số lượng pin tiêu thụ qua các năm
Năm
Tỷ đồng
Năm
Tỷ đồng
3.2. Doanh thu tiêu thụ
Qua biểu đồ ta thấy mức tổng sản lượng hàng năm tiêu thụ tăng bình quân trong giai đoạn từ năm 1998 đến năm 2001 là 104,43%.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy doanh thu năm 2002 giảm so với 2001 là gần 12% tương ứng với 9.617 (tỷ đ) .Nhưng xét tổng quất doanh thu tiêu thụ trong giai đoạn từ năm 1998 đến 2002 vẫn tăng bình quân 4,23 %
3.3. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2003
1. Doanh thu bán hàng
71.708.035.187
2. Các khoản giảm trừ
734.856.730
3. Doanh thu thuần
70.793.178.457
4. Giá vốn hàng bán
64.085.344.404
5. Lợi tức gộp
7.622.690.783
6.Chi phí bán hàng
2.204.208.283
7. Chí phí quản lý doanh nghiệp
5.011.888.220
8. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
406.594.280
9. L...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Chiến lược Marketing - Mix với việc mở rộng thị trường ở Công ty Kính Đáp Cầu - Bắc Ninh Luận văn Kinh tế 0
H Chiến lược mở cửa nền kinh tế Trung Quốc Luận văn Kinh tế 0
V Một vài hướng mở cho thương mại Việt Nam khi phát triển theo chiến lược hướng về xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
L Chiến lược Marketing - Mix với việc mở rộng thị trường của Công ty Kính Đáp Cầu - Bắc Ninh Luận văn Kinh tế 0
N Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh mở rộng thị trường nội địa của xí nghiệp may xuất khẩu texta Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Xây dựng chiến lược kinh doanh mở rộng thị trường của Công ty Cổ phần Toji Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện chiến lược khách hàng của ngân hàng thương mại để mở rộng thị phần trong kinh doan Luận văn Kinh tế 0
V [Free] Đẩy mạnh hoạt động marketing dịch vụ trong chiến lược duy trì và mở rộng thị trường dịch vụ ở Luận văn Kinh tế 0
K Chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong xu hướng mở rộng thị trường của tổng công ty chè Việt Nam Luận văn Kinh tế 2
Y Xây dựng chiến lược mở rộng hoạt động môi giới bất động sản cho người nước ngoài của công ty bất độn Tài liệu chưa phân loại 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top