hoang_nguy

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển kinh tế Việt Nam





MỤC LỤC
 
Lời nói đầu
ChươngI Một số lý luận chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
3
1.1 Khái niệm, ý nghĩa, sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.1.2 Ý nghĩa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 5
1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 5
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 6
1.2.1 Các nhân tố khách quan 6
1.2.1.1 Môi trường kinh tế 6
1.2.1.2 Môi trường công nghệ 7
1.2.1.3 Môi trường chính trị, luật pháp 7
1.2.1.4 Môi trường tự nhiên, văn hoá, xã hội 8
1.2.1.5 Môi trường ngành 8
1.2.2 Các nhân tố chủ quan 9
1.2.2.1. Nhân tố về quản lý 9
1.2.2.2 Nhân tố con người 9
1.2.2.3 Yếu tố tài chính 10
1.3 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 11
1.3.1 Các chỉ tiêu tổng hợp 11
1.3.2 Các chỉ tiêu chi tiết 11
ChươngII Phân tích hiệu quả SXKD của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển kinh tế Việt Nam 19
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 19
2.1.1 Quá trình hình thành của công ty 19
2.1.2 Quá trình phát triển của công ty 20
2.1.3 Chức năng của công ty 21
2.1.4 Nhiệm vụ của công ty 21
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 22
2.2 Thực trạng HĐSXKD của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển kinh tế Việt Nam 26
2.2.1 Phân tích chung tình hình HĐSXKD của công ty trong thời gian qua 26
2.2.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận 28
2.2.3 Phân tích các tỷ suất lợi nhuận 35
2.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất cơ bản 40
2.2.4.1 Hiệu quả sử dụng lao động 40
2.2.4.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 46
2.2.4.3 Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu 56
2.2.5 Phân tích tình hình tài chính của công ty 61
ChươngIII Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 67
3.1 Phương hướng phát triển của công ty cổ phần đầu tư và phát triển kinh tế việt nam 67
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát triển kinh tế việt nam 69
3.2.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 69
3.2.2 Nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực 73
3.2.3 Tiết kiệm chi phí 73
3.2.4 Tăng cường các hoạt động Marketing: 74
3.2.5 Tổ chức tốt công tác kế toán và phân tích hoạt động kinh tế 75
Kết luận 76
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ù, từng bước đổi mới về cách nghĩ cách làm và có tinh thần quyết tâm xây dựng công ty vững mạnh.
Trong giai đoạn đất nước đang trong thời kì đổi mới công nghiệp hoá- hiện đại hoá, thị trường xây dựng được coi là thị trường tiềm năng đồng nghĩa với nó là môi trường cạnh tranh gay gắt. Công trình có giá trị lớn thì cạnh tranh bằng đấu thầu, qua các cuộc đấu thầu cho thấy giá trúng thầu giảm rất nhiều so với giá trần. Trong khi đó, những chi phí đầu vào về cơ bản là tăng như: vật tư, năng lượng, nhiên liệu...Đối với các công trình có giá trị nhỏ thì các tổng công ty, các ngành đều có cơ sở sản xuất và được bảo vệ bằng hàng rào trong ngành và trong tổng công ty.
Vốn kinh doanh của công ty nhất là nguồn vốn chủ sở hữu quá nhỏ,vì thế để đảm bảo việc làm cho người lao động, công ty phải đi vay vốn ngắn hạn của ngân hàng, tiền trả lãi vay ngân hàng lớn ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời, công ty mới đầu tư thêm các máy móc thiết bị hiện đại nên chi phí cho đầu tư ban đầu là khá lớn, nên tiền trả lãi vay đã lớn lại càng lớn thêm.
Về trình độ năng lực của cán bộ công nhân viên: các cán bộ công nhân viên làm việc khá hiệu quả, có trách nhiệm trong công việc, chủ động trong hoạt động của mình, các lĩnh vực kinh doanh được cán bộ quản lý mở rộng đa dạng, linh hoạt, tuy nhiên trong một số hoạt động vẫn còn yếu kém đặc biệt là trong hoạt động marketing, công ty chưa có bộ phận chuyên nghiệp về các nghiệp vụ nghiên cứu và phân tích thị trường, do vậy còn bỏ lỡ nhiều cơ hội.
Trong công tác tài chính- kế toán hoạt động chưa mang lại hiệu quả cao, sử dụng vốn còn chưa hợp lý, vốn bị chiếm dụng khá lớn, vòng quay vốn lưu động không cao.
2.2.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận
Để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát triển kinh tế Việt Nam ta căn cứ và Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm liên tục 2003, 2004, 2005
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đơn vị 1000đ
TT
Chỉ tiêu
2003
2004
Chênh lệch
2004
2005
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tươngđối(%)
Tuyệt đối
Tươngđối
1
Doanh thu BHvà CCDV
10,434,192
12,615,361
2,181,169
20.90
12,615,361
16,357,660
3,742,299
29.66
2
Các khoản giảm trừ
3
Giá vốn hàng bán
9,912,483
11,858,440
1,945,957
19.63
11,858,440
15,049,047
3,190,607
26.91
4
Lợi nhuận gộp = (1 – 3 )
521,709
756,921
235,212
45.08
756,921
1,308,613
551,692
72.89
5
D thu hoạt động tài chính
6
Chi phí hoạt động tài chính
7
Chi phí bán hàng
297,996
350,851
52,855
17.74
350,851
699,429
348,578
99.35
8
Chi phí quản lý DN
113,617
156,469
42,852
37.72
156,469
191,511
35,042
22.40
9
Lợi nhuận thuần từ HĐKD=(4 – 7 – 8)
110,096
249,601
139,505
126.71
249,601
417,673
168,072
67.34
10
Thu nhập từ các HĐ khác
218,401
812,256
593,855
271.91
812,256
989,116
176,860
21.77
11
Chi phí các hoạt động khác
217,658
811,231
593,573
272.71
811,231
986,638
175,407
21.62
12
Lợi nhuận từ các HĐkhác =(10 –11 )
743
1,025
282
37.95
1,025
2,478
1,453
141.76
13
Tổng lợi nhuận trước thuế = (9 +12 )
110,839
250,626
139,787
126.12
250,626
420,151
169,525
67.64
14
Thuế thu nhập DN phải nộp
35,468
70,175
34,707
97.85
70,175
117,642
47,467
67.64
15
Tổng lợi nhuận sau thuế =(13 – 14 )
75,371
180,451
105,080
139.42
180,451
302,509
122,058
67.64
Để tiện cho việc tính toán, tui xin qui ước kí hiệu viết tắt sử dụng trong khi tính toán như sau:
LN thuần từ HĐSXKD : LNT
LN thuần từ HĐSXKD năm 2004, năm 2005 là : LNT4,LNT5
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2004, 2005 là :DTBH4, DTBH5
Giá vốn hàng bán năm 2004, 2005 là : GVHB4,GVHB5
Các khoản giảm trừ năm 2004, 2005 là : KGT4,, KGT5
Chi phí bán hàng năm 2004, 2005 là : CPBH4, CPBH5
Chi phí quản lý DN năm 2004, 2005 là : CPQL4, CPQL5
Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2005 so với năm 2004.
Tổng lợi nhuận trước thuế
Tổng lợi nhuận trước thuế( LNTT) được tính bằng công thức sau:
Tổng LNTT
=
LN thuần từ HĐSXKD
+
LN thu từ các hoạt động khác
Qua báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế của công ty cổ phần đầu tư và phát triển kinh tế Việt Nam năm 2005 so với năm 2004 tăng 19,525 nghìn đồng với tốc độ tăng là 67.6% song lại thấp hơn so với tốc độ tăng của năm 2004 so với năm 2003. Tổng lợi nhuận trước thuế tăng là do các nhân tố sau: LN thuần từ HĐSXKD và LN thu từ các hoạt động khác
1. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: trong năm 2005 tăng 168,072 ngđ so với năm 2004, tốc độ tăng khá nhanh là 67.3%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh được tính bằng công thức:
LN thuần từ HĐSXKD
=
Lợi nhuận gộp
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
quản lý DN
Hay :
LN thuần từ HĐSXKD
=
DT BH và
cungcấp dịch vụ
-
Cáckhoản giảm trừ
-
Giá vốn hàngbán
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
QLDN
Từ công thức trên ra thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý DN.
Ta có:
LNT
=
DT BH
-
KGT
-
GVHB
-
CPBH
-
CPQL
Chênh lệch LNT
=
LNT5
-
LNT4
Xét sự ảnh hưởng của các nhân tố:
ảnh hưởng của doanh thu bán hàng tới lợi nhuận thuần:
Ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2005 tăng so với năm 2004 là 3,742,299 ngđ tương ứng với 29.7%. Doanh thu bán hàng tăng đã làm cho lợi nhuận thuần tăng lên 1 lượng là:
LNTDTBH= (DTBH5- KGT4 - GVHB4 - CPBH4- CPQL4) – (DTBH4- KGT4- GVHB4- CPBH4- CPQL4)
= (16,357,660 -0 -11,858,440- 350,851-156,469)-(12,615,361- 0 - 11,858,440 - 350,851 - 156,469) = 3,742,299 ngđ
Tương ứng tăng = LNTDTBH / LNT4 = 3,742,299 /249,601=1499%
Ta thấy tốc độ tăng của LNT nhanh hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu bán hàng. Đây là yếu tố tích cực cần phát huy.
ảnh hưởng của giá vốn hàng bán tới lợi nhuận thuần
Ta thấy giá vốn hàng bán năm 2005 tăng 3,190,607 ngđ so với năm 2004 tức 26.9%, việc giá vốn hàng bán tăng đã làm cho lợi nhuận thuần giảm 1 lượng đúng bằng phần chênh lệch giá vốn hàng bán là:
LNTGVHB=(DTBH5-GVHB5-CPBH4-CPQL4)-(DTBH5-GVHB4-CPBH4-CPQL4)=(16,357,660-15,049,047-350,851-156,469)-(16,357,660-11,858,440-350,851-156,469)= - 3,190,607 ngđ
tương ứng giảm - 3,190,607/249,601= -1278%
Tốc độ giảm của lợi nhuận thuần nhiều hơn so với tốc độ tăng của giá vốn hàng bán, đây là yếu tố không có lợi cho lợi nhuận thuần, vì vậy công ty cần chú trọng đến tính đến các khoản chi phí giá vốn hàng bán sao cho hợp lý.
ảnh hưởng của chi phí bán hàng tới lợi nhuận thuần
Ta thấy chi phí bán hàng năm 2005 tăng 348,578 ngđ so với năm 2004 tương ứng với 99.4% làm cho lợi nhuận thuần giảm 1 lượng là
LNTCPBH=(DTBH5-GVHB5-CPBH5-CPQL4)-( DTBH5-GVHB5-CPBH4-CPQL4)
= CPBH5- CPBH4 = - 348,578 ngđ tức giảm 348,578/249,601= - 139.6%
ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp tới lợi nhuận thuần:
Chi phí quản lý DN năm 2005 so với năm 2004 tăng 35,042 ngđ hay 22.4%, chi phí này tăng đã làm cho lợi nhuận thuần giảm 1 lượng là
LNTCPQL=CPQL5-CPQL4 = - 35,042 ngđ tức giảm - 35,042/249,601 = - 14%.
Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố tới lợi nhuận thuần:
Chênh lệch LN thuần = 3,742,299 –3,190,607-348,578 –35,042=168,072 (ngđ)
Tốc độ tăng lợi nhuận thuần : 1,499.3%-1,278.3%-139.6%-14%= + 67.34%
Như vậy, tốc độ ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích chiến lược truyền thông của thương hiệu COOLMATE tại việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích hiệu quả kinh tế đối với nhà máy điện gió Bạc Liêu có xét đến các yếu tố về sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2 Khoa học Tự nhiên 0
A Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định chọn thương hiệu laptop của sinh viên trường đại học cần thơ Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán phân tích độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và đánh giá hiệu quả của các thiết bị phân đoạn Khoa học kỹ thuật 0
D Phân tích tác động của qui trình sản xuất nông nghiệp tốt (gap) trên cây rau đến hiệu quả sản xuất c Luận văn Kinh tế 0
P Phân tích và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Đông Á Luận văn Kinh tế 1
T Phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng TSLĐ tại Công ty Công trình Hàng không Luận văn Kinh tế 6

Các chủ đề có liên quan khác

Top