Download miễn phí Điều hành windows và chương trình soạn thảo (microsoft word)





BÀI 1 : TRÌNH BÀY, LƯU, ĐÓNG, MỞ VĂN BẢN
 
1. Khởi động chương trình Microsoft Word
• Cách 1:
 Kích nút Start
 Chọn Programs
 Chọn Microsoft Word
• Cách 2:
 
 Nháy kép chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền Desktop.
2. Lưu văn bản
 Ấn phím CTRL + S hay chọn File  Save.
 Trong ô File Name gõ tên cho văn bản (tuỳ chọn, không dấu).
 Trong ô Save in chọn ổ đĩa và Folder – nơi sẽ lưu văn bản.
 Ấn Enter.
3. Đóng văn bản
 Ấn CTRL + W hay chọn File  Close
 Nếu văn bản đã được lưu thì máy sẽ thực hiện đóng ngay văn bản.
Nếu văn bản chưa lưu thì màn hình sẽ xuất hiện câu hỏi:
Do you want to save the changes you made to the document?
- Chọn Yes nếu muốn lưu văn bản vào máy.
- Chọn No nếu không muốn lưu văn bản vào máy.
4. Mở văn bản cũ (Văn bản đã được lưu trong máy)
 Ấn phím CTRL + O hay chọn File  Open.
 Trong ô Look in chọn folder – nơi lưu văn bản cần mở.
 Trong ô File name : Gõ tên văn bản cần mở.
 Ấn Enter.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
I. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS:
Hệ điều hành Windows là hệ điều hành được hãng Microsoft phát triển theo ý tưởng giao tiếp người-máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng, nên người dùng có thể dễ dàng thao tác bằng bàn phím (keyboard) hay chuột máy tính (mouse).
II. LÀM VIỆC VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS:
1. Khởi động máy tính:
- Bật nguồn điện cho máy tính (nhấn công tắc power)
- Chương trình khởi động, sau đó xuất hiện màn hình Windows
Màn hình nền Windows hay còn gọi là màn hình Destop là cửa sổ đầu tiên của Hệ điều hành dành cho người sử dụng. Người dùng ra lệnh cho hệ điều hành bằng thao tác đơn giản qua việc thao tác với các biểu tượng.
Trên nền màn hình Desktop có các biểu tượng bao gồm:
My Computer: Chứa các ổ đĩa và tài nguyên của máy
Recycle Bin: Chứa các đối tượng đã bị xoá trong hệ điều hành Windows.
My Network Places: Mạng cục bộ – mạng LAN (Local Area Network). Tại đây người sử dụng có thể chia sẻ tài nguyên, truy cập vào các máy tính khác trong mạng.
Thư mục (Folder): Thường có biểu tượng cặp tài liệu màu vàng dùng để chứa các tệp tin hay dữ liệu.
Shortcut (Icon): Là một dạng biểu tượng giúp người sử dụng khởi động nhanh các chương trình ứng dụng ngay trên Destop. Thường là các biểu tượng có mũi tên màu đen, nằm ở bên dưới, phía trái của biểu tượng.
Thanh Taskbar: Nằm ở dưới đáy màn hình để hiển thị tên các chương trình đang được mở.
2. Khởi động chương trình ứng dụng:
Cách 1: Nháy kép (nhắp đúp - double click) chuột trái vào biểu tượng chương trình trên màn hình.
Cách 2: Nhấn chuột vào nút Start ® Chọn Programs ® Di chuyển chuột sang ngang ® chọn chương trình cần khởi động. Và sau đó click chọn.
3. Các thao tác đối với cửa sổ:
Sau khi khởi động chương trình, cửa sổ xuất hiện được gọi là cửa sổ của chương trình. Trong cửa sổ này, thanh màu xanh trên cùng chứa tên cửa sổ đang mở gọi là thanh tiêu đề, các nút bên góc phải gọi là các nút chức năng.
Các thao tác bao gồm:
Đóng cửa sổ hiện hành, chọn nút Close
Thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng dưới thanh tác vụ, chọn nút Minimize
Phóng to cửa sổ chiếm toàn bộ màn hình, chọn nút Maximize
Khôi phục cửa sổ về kích thước trước đó, chọn nút Restore
Di chuyển cửa sổ: Đưa chuột vào thanh tiêu đề rồi giữ phím trái chuột kéo sang vị trí mới.
Thay đổi kích cỡ cửa sổ: Đưa trỏ chuột vào cạnh cửa sổ, khi thấy xuất hiện mũi tên 2 chiều thì giữ phím trái chuột và co kéo đến kích thước mới.
4. Chuyển đổi các chương trình ứng dụng đang sử dụng
Cách 1: Kích chuột trực tiếp vào tên chương trình hiển thị trên thanh Taskbar.
Cách 2: Ấn tổ hợp hai phím Alt+Tab.
5. Tắt máy tính
Tắt máy tính đúng cách
Kích chuột vào nút Start ® chọn Shutdown (hay Turn off Computer).
Chọn:
Shutdown ( hay Turn Off): Nếu muốn tắt máy.
Restart: Nếu muốn khởi động lại máy tính.
Tắt máy tính theo kiểu áp đặt
Bấm tắt nguồn điện bằng cách nhấn nút POWER trên hộp máy. Chờ ít nhất là 30 giây trước khi bật lại nguồn điện cho máy.
Việc tắt máy tính theo kiểu áp đặt chỉ nên dùng trong tình huống không thể dùng phím và chuột để điều khiển được hệ điều hành.
6. Khởi động lại máy tính: (sau khi đã click End Task vẫn bị treo máy).
Trong quá trình làm việc, do lỗi của một số chương trình phần mềm hay lỗi thao tác của người sử dụng, máy tính có thể bị treo. Để xử lý trường hợp này, cách thông thường nhất là khởi động lại máy tính.
Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del.
Cách 2: Nhấn nút Start ® Shutdown ® Restart ® OK.
Cách 3: Nhấn nút Reset trên hộp máy.
III. KHÁI NIỆM TỆP TIN, THƯ MỤC:
1. Tệp tin (File): (Tập tin)
Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ....), tùy theo từng kiểu tệp mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau.
Tệp tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tệp, kích thước và ngày tháng cập nhật.
Tên tệp (Name File) : Gồm có 2 phần là Tên tệp và phần mở rộng
Tên tệp: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? \ / “ : . Với hệ điều hành MSDOS tối đa là 8 ký tự và không chứa khoảng trống, với hệ điều hành Windows tối đa là 255 ký tự.
Phần mở rộng: Là cách viết tắt cho kiểu tệp tin, tối đa là 3 ký tự, giữa chúng không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Phần này thường do hệ thống tự quy định và đặc trưng cho từng kiểu tệp. Phần mở rộng ngăn cách với tên tệp bằng một dấu chấm (.).
Dù bạn có thể thấy phần mở rộng và biểu tượng hay không, mọi tập tin đều có một trong các phần mở rộng và biểu tượng được gán cho nó. Ví dụ:
Kích thước tệp (Size): Là số Byte mà tệp chiếm giữ trên bề mặt ổ đĩa.
Ngày tháng tạo tệp (Created): Là ngày tháng cập nhật, chỉnh sửa tệp lần cuối (Modified), ngày tháng truy cập vào tệp (Accessed).
2. Thư mục (Folder)
Để lưu giữ, sắp xếp các tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây dựng cây thư mục theo cách thức:
Thư mục gốc là nơi tạo các thư mục, thường là các ổ đĩa.
Thư mục mẹ là thư mục mà trong nó có chứa một hay nhiều thư mục khác.
Thư mục con là thư mục nằm trong thư mục khác.
Thư mục hiện thời là thư mục đang làm việc.
Ổ đĩa C Thư mục gốc
Ví dụ: Cây thư mục
Thư mục hiện thời, thư mục mẹ của Admin, All Users và Default User
Các thư mục con
IV. LÀM VIỆC VỚI TỆP TIN, THƯ MỤC :
1. Tạo thư mục mới
Chọn vị trí cần tạo thư mục mới.
Bấm phím phải chuột trên khoảng trống.
Chọn New ® Folder ® Gõ tên cho Folder ® Ấn Enter.
Ví dụ: Tạo một thư mục mới có tên btthuchanh trong ổ đĩa C:\, ta thực hiện như sau:
Kích chọn ổ đĩa C:\ .
Bấm phím phải chuột vào khoảng trống (nửa bên phải).
Chọn New ® Folder.
Gõ : btthuchanh.
Ấn Enter.
2. Đổi tên tệp tin (tập tin) và thư mục (folder):
Bấm phím phải chuột vào đối tượng cần đổi tên.
Chọn Rename ® Gõ tên mới ® Ấn Enter.
3. Sao chép tệp tin và thư mục
Mở ổ đĩa hay thư mục có chứa đối tượng cần sao chép.
Bấm phím phải chuột vào đối tượng ® chọn Copy.
hay ấn Ctrl+C
hay chọn Edit ® Copy
Chọn ổ đĩa hay thư mục cần sao chép tới:
Bấm phím phải chuột ® chọn Paste.
hay ấn Ctrl+V.
Lưu ý: Có thể sao chép nhanh bằng cách đưa trỏ chuột vào đối tượng cần sao chép sau đó giữ phím trái chuột, kết hợp giữ Ctrl rồi kéo sang ổ đĩa hay thư mục đích.
4. Di chuyển tệp tin và thư mục
Mở ổ đĩa hay thư mục có chứa đối tượng cần di chuyển.
Bấm phím phải chuột vào đối tượng® chọn Cut .
hay ấn Ctrl+X.
hay chọn Edit ® Cut.
Chọn ổ đĩa hay thư mục cần di chuyển tới:
Bấm phím phải chuột ® chọn Paste.
hay ấn Ctrl+V.
hay chọn Edit ® Paste.
Lưu ý: Có thể di chuyển nhanh bằng cách đưa trỏ chuột vào đối tượng cần di chuyển, sau đó giữ phím trái chuột rồi kéo sang ổ đĩa hay thư mục đích.
5. Xoá tệp tin và thư mục
Bấm phím phải chuột vào đối tượng cần xoá.
Chọn Delete ® Chọn Yes.
hay chọn các đối tượng cần xoá rồi bấm phím Delete trên bàn phím.
Lưu ý:
Các đ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top