hangpthanh

New Member
P55, H57, Q57 hỗ trợ Raid, H55 không hỗ trợ raid.
H57, Q57, H55 đều hỗ trợ i3 5xx và i5 6xx xuất hình ảnh, còn p55 không hỗ trợ.
 

ga_oanh

New Member
Đây là những công nghệ mà Intel tích hợp trong chipset H55:
1/ Intel® Flexible Display Interface: Tách dữ liệu hình ảnh và truyền đến VGA tích hợp trong CPU.
2/ Support for High Definition Multimedia Interface (HDMI), DisplayPort and DVI-1: hỗ trợ Video HD 720p, 1080i, và 1080p. Hiển thị độc lập trên 2 màn hình làm việc.
==> Điều này đồng nghĩa với việc bạn có thể sử dụng VGA tích hợp trong CPU dòng Core I3 và Core I5 mang mã 6** của Intel.
3/ Intel® High Definition Audio: Hỗ trợ âm thanh vòm.
4/ Intel® Quiet System Technology: Điều khiển tốc độ quạt 1 cách hợp lý để giảm thiểu tiếng ồn.
5/ Universal Serial Bus (USB) Hi-Speed USB 2.0: Cung cấp 12 cổng USB ver 2.0.
6/ USB 2.0 rate matching hub: Quản lý điện năng cũng như tốc độ truyền tải dữ liệu của cổng USB sao cho phù hợp với nhiều thiết bị khác nhau về tốc độ cũng như khả năng tiêu thụ điện.
7/ USB port disable: Dễ dàng vô hiệu hóa hay kích hoạt cổng USB.
8/ Serial ATA (SATA) 3 Gb/s: Hỗ trợ 6 cổng SATA 2.
9/ eSATA: Cung cấp khe cắm mở rộng cho HDD di động.
10/ SATA port disable: Có thể dễ dàng vô hiệu hóa cổng SATA nhằm bảo vệ sự an toàn cho dữ liệu, đặc biệt là đối với cổng eSATA.
11/ PCI Express* 2.0 interface: Hỗ trợ tối đa 6 cổng PCI-Ex ver 2.0 nhưng cấu hình phụ thuộc vào thiết kế của bo mạch chủ.
12/ Intel® integrated 10/100/1000 MAC: Hỗ trợ card mạng Gigabit.
13/ Green technology: Tích hợp các công nghê xanh nhằm bảo vệ môi trường.

Đối với H57 thì có thêm những công nghệ sau:
- Intel® Rapid Storage Technology: Hỗ trợ việc truy cập nhanh và bảo vệ tốt hơn cho Raid trong HDD.
- Intel® Rapid Recover Technology: Cung cấp các điểm phục hồi nhằm có thể khôi phục lại hệ thống HDD mà không gây hỏng hóc dữ liệu.
- Universal Serial Bus (USB): Hỗ trợ lên tới 14 cổng USB ver 2.0.

Q57 thì giống hệt như H57 nhưng không có Intel® Flexible Display Interface và Support for High Definition Multimedia Interface (HDMI), DisplayPort and DVI-1.. Tuy nhiên dòng này lại có những công nghệ mà H55 và H57 không có đó là:
- Intel® Core™ vPro™ processor family: Cho phép người dùng cá nhân kích hoạt khả năng bảo mật phần cứng và khả năng quản lý nhằm nâng cao khả năng của mình để duy trì, quản lý và bảo vệ máy tính cá nhân kinh doanh.
- Intel® Active Management Technology (Intel® AMT): Có thể tăng cường tính bảo mật phần cứng bằng 1 nền khác từ hãng phần mềm thứ 3.
- Intel® Anti-Theft Technology: Cho phép hệ thống tự động tắt nếu máy tính bị mất hay đánh cắp mà có hay không có kết nối Internet hay mạng, bằng cách vô hiệu hóa các phím mã hóa dữ liệu khiến dữ liệu được an toàn hơn kể cả khi mang HDD sang 1 máy khác.
- Intel® Trusted Execution Technology: Cung cấp cơ chế dựa trên phần cứng giúp bảo vệ chống lại các cuộc tấn công dựa trên phần mềm và bảo vệ sự bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu được lưu trữ hay tạo ra trên máy tính.
- Intel® Virtualization Technology (Intel® VT): Cung cấp công nghệ ảo hóa có thể dễ dàng quản lý cũng như bảo vệ từ xa các hệ thống mạng ảo.
=> Đọc thì thấy rất tuyệt nhưng trên thị trường tìm main này đỏ con mắt cũng chẳng thấy hay có thấy thì chỉ thấy những main được thiết kế cà tàng thôi.


P55 thì giống hệt như H55 nhưng không có Intel® Flexible Display Interface và Support for High Definition Multimedia Interface (HDMI), DisplayPort and DVI-1.. Giống H57 ở 3 công nghệ:
- Intel® Matrix Storage Technology: = Intel® Rapid Storage Technology.
- Intel® Rapid Recover Technology.
- Universal Serial Bus (USB): Hỗ trợ lên tới 14 cổng USB ver 2.0.
Nhưng P55 lại có 1 công nghệ mà các dòng khác không có đó là:
- Intel® Management Engine Ignition Firmware support: Cung cấp nền tảng cần thiết như bảo trì đồng hồ và báo cáo nhiệt.

Đấy là sự khác nhau giữa chúng nhưng khi gắn lên mainboard thì... phụ thuộc vào thiết kế của nhà sx main mà có sự khác biệt về công nghệ, sự hỗ trợ cũng như giá tiền.
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top