Download miễn phí Đồ án Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu tại khu vực Khe Giao, Hà Tĩnh





Kênh chính có tổng chiều dài là 7105 m ,tuyến chính bắt đầu tại đập dâng hạ lưu , vượt qua Khe Giao tại gần K0+500, chạy ven quốc lộ 15A, qua xiphông vượt qua tỉnh lộ 3, sau đó vượt lại Khe Giao , rồi đi qua trung tâm của Thị Trấn Nông trường Thạch Ngọc và xó Thạch Ngọc, điểm cuối của kênh chính được nối vào kênh N1-17 của hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ. Kênh chính phụ trách tưới trực tiếp cho 203 ha canh tác của xó Thạch Ngọc
Dọc kênh chính có 4 cầu máng vượt qua sông suối, 5 xiphông vượt qua đường giao thông.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ởng
Số ngày
Hệ số cõy trồng Kc
Từ ngày
Đến ngày
1
2
3
4
5
6
7
Ngõm ruộng
Cấy – Bộn rễ
Bộn rễ - Đẻ nhỏnh
Đẻ nhỏnh – Làm đũng
Làm đũng – Trổ bụng
Trổ bụng – Chắc xanh
Chắc xanh – Chớn vàng
27/11
30/11
15/12
27/12
30/01
03/03
23/03
29/11
14/12
26/12
29/01
02/03
22/03
03/04
3
15
12
34
32
20
12
1.00
0.46
0.74
1.14
1.19
0.72
0.36
Tổng
128
Cụng thức tưới: 30 á 80
Thời gian gieo cấy: tg = 15 ngày
Tài liệu về cỏc chỉ tiờu cơ lý của đất:
Cỏc chỉ tiờu cơ lý của đất được thể hiện ở bảng 5.3.
Bảng 5.3- Cỏc chỉ tiờu cơ lý của đất
Chỉ số ngấm a
Độ rỗng
A
(%V)
Hệ số ngấm ban đầu K1
(mm/ngày)
Hệ số ngấm ổn định Ke
(mm/ngày)
Độ ẩm sẵn cú bo
(%A)
Độ sõu tầng đất H
(m)
0,5
42,3
34
1,5
40
0,5
2. Phương phỏp tớnh toỏn:
Hiện nay cú hai quan điểm tớnh toỏn là tớnh toỏn chế độ tưới theo quan điểm gieo cấy tuần tự và theo quan điểm gieo cấy đồng thời.
Nếu tớnh toỏn chế độ tưới theo quan điểm gieo cấy đồng thời tức là coi toàn bộ cỏc thửa ruộng trờn hệ thống cỏnh đồng đều được gieo cấy ở cựng một thời điểm và lỳa ở trờn cỏnh đồng đú đều đồng loạt cựng bước vào cỏc thời kỡ sinh trưởng. Như vậy việc đưa nước vào ruộng sẽ đưa theo hai thời kỡ rừ rệt là thời kỡ làm ải (là thời gian đưa nước vào ruộng, ngõm ruộng và cấy đồng loạt ở ngày cuối cựng) và thời kỡ tưới dưỡng (là thời gian sau khi cấy xong, toàn bộ cõy trồng trờn cỏnh đồng cựng bước vào thời kỡ sinh trưởng và phỏt triển). Ưu điểm của việc tớnh toỏn theo quan điểm này là tớnh toỏn đơn giản vỡ chế độ tưới của một thửa ruộng cũng là chế độ tưới của toàn bộ cỏnh đồng nhưng lại cú nhược điểm lớn là trờn thực tế việc gieo cấy đồng thời khú thực hiện (vỡ khụng đủ nhõn lực chẳng hạn), quy mụ kớch thước cụng trỡnh sẽ lớn vỡ lượng nước yờu cầu của cõy trồng lớn.
Cũn quan điểm gieo cấy tuần tự thỡ cỏc thửa ruộng sẽ được gieo cấy ở cỏc thời điểm khỏc nhau và cõy trồng ở cỏc thửa ruộng sẽ bước vào cỏc thời đoạn sinh trưởng ở cỏc thời điểm khỏc nhau. Khi đú thời kỡ làm ải và thời kỡ tưới dưỡng trờn cỏnh đồng xen kẽ nhau.
Nếu tớnh toỏn theo quan điểm gieo cấy tuần tự sẽ cho kết quả sỏt với thực tế vỡ hỡnh thức gieo cấy tuần tự là hỡnh thức gieo cấy phự hợp với thực tế điều kiện nhõn lực ớt, quy mụ kớch thước cụng trỡnh cũng nhỏ hơn so với cụng trỡnh theo quan điểm gieo cấy đồng thời vỡ lượng nước yờu cầu nhỏ hơn. Tuy nhiờn việc tớnh toỏn sẽ rất phức tạp vỡ chế độ tưới của toàn bộ cỏnh đồng sẽ tổng hợp tất cả chế độ tưới của mỗi thửa ruộng
Trong đồ ỏn này em tớnh toỏn chế độ tưới lỳa đụng xuõn theo quan điểm gieo cấy đồng thời. Để tớnh toỏn chế độ tưới ta cú thể sử dụng phương phỏp đồ giải hay giải tớch. Với phương phỏp giải tớch thỡ việc tớnh toỏn thụng qua lập bảng nờn cho kết quả nhanh và tương đối chớnh xỏc, cũn phương phỏp đồ giải thỡ phải vẽ hỡnh, dễ gõy ra sai số (khi vẽ cỏc đường khụng song song với đường lũy tớch nước hao. Vỡ thế mà em chọn phương phỏp giải tớch để tớnh toỏn cho chế độ tưới cho lỳa.
Việc tớnh toỏn chế độ tưới theo quan điểm gieo cấy đồng thời thỡ mức tưới toàn vụ M là tổng mức tưới của thời kỡ làm ải và mức tưới của thời kỡ tưới dưỡng:
M = M1 + M2
Trong đú:
M1 : mức tưới tổng cộng của thời kỡ làm ải.
M2 : mức tưới tổng cộng của thời kỡ tưới dưỡng.
Việc tớnh toỏn chế độ tưới cụ thể trong từng thời kỡ được trỡnh bày như sau:
a. Tớnh mức tưới thời kỡ làm ải:
Cỏc thành phần nước hao ở thời kỡ này bao gồm: lượng nước hao do ngấm bóo hoà, lượng nước hao do ngấm ổn định, lượng nước hao do tạo thành lớp nước mặt ruộng, lượng nước bốc hơi. Cũn cỏc thành phần nước đến bao gồm lượng nước tưới và lượng nước mưa ở thời kỡ này. Khi đú phương trỡnh cõn bằng nước được viết cụ thể hoỏ cho thời kỡ làm ải như sau:
M1 = W1 + W2 + W3 + W4 - 10CP (m3/ha) (5.10)
Trong đú:
M1 : mức tưới tổng cộng trong thời gian làm ải (m3/ha)
W1 : Lượng nước cần thiết để làm bóo hoà tầng đất canh tỏc, xỏc định theo cụng thức sau:
W1 = 10.A.H.(1- b0) (m3/ha) (5.11)
A : Độ rỗng của đất theo thể tớch (% thể tớch đất), A = 42,3% = 0,423
H : Độ sõu tầng đất canh tỏc (mm), H = 0,5 m = 500 mmm
b0 : Độ ẩm ban đầu của đất, tớnh theo %A, b0 = 40% = 0,4
thay số vào cụng thức (11) ta được:
W1 = 10.0,423.500.(1-0,4) = 1269 (m3/ha)
W2 : Lượng nước cần để tạo thành lớp nước mặt ruộng, xỏc định theo:
W2 = 10a (m3/ha) (5.12)
a : Độ sõu cần tạo thành lớp nước mặt ruộng để cấy (mm), a = 40 mm
thay số vào cụng thức (12) ta cú:
W2 = 10.40 = 400 (m3/ha)
W3 : Lượng nước ngấm ổn định thời kỳ làm đất, được xỏc định theo:
(m3/ha) (5.13)
Ke : Hệ số ngấm ổn định của đất (mm/ngày), Ke = 1,5 (mm/ngày)
ta : Thời gian làm đất (ngày), ta = tn + tg = 3 + 15 = 18 ngày
tb : Thời gian bóo hoà tầng đất canh tỏc (ngày)
tb cú thể xỏc định theo:
(5.14)
với (5.15)
K1 : Cường độ ngấm hỳt ở cuối đơn vị thời gian thứ nhất, K1= 34 (mm/ngày)
a : Chỉ số ngấm của đất, a = 0,5
thay số vào cụng thức (5.15) :
không = (mm/ngày)
Thay A = 0,423 ; H = 500mm; b0= 0,4; không = 68 (mm/ngày) vào (5.15) để tớnh thời gian bóo hũa tầng đất canh tỏc :
= 3,48 (ngày)
Lấy tb = 3 ngày.
Vỡ a< Thay cỏc giỏ trị trờn vào cụng thức (5.13) ta cú:
= 225 (m3/ngày)
W4 : Lượng bốc hơi mặt nước tự do trong thời kỳ làm đất, xỏc định theo:
(m3/ha) (5.16)
: Cường độ bốc hơi mặt nước tự do thời kỳ làm đất (mm/ngày)
thời kỡ làm đất bắt đầu từ 12/11 đến 29/11 nờn được tớnh theo cụng thức :
=
với: e11là cường độ bốc hơi mặt nước tự do bỡnh quõn ngày của thỏng 11
e11 = = = 1,58 (mm/ngày);
(Z11 là lượng bốc hơi thỏng 11 (mm), lấy theo tài liệu bốc hơi tại trạm Hà Tĩnh- Bảng 1-4 phần tỡnh hỡnh chung và 30 là số ngày của thỏng 11)
t11 là số ngày thời kỡ làm đất nằm trong thỏng 11: t11 = 18 (ngày)
ta là thời gian làm đất (ngày), ta = 18 ngày
thay số vào cụng thức tớnh :
= = 1,58 (mm/ngày)
Thay = 1,58 (mm/ngày), ta = 18 ngày vào cụng thức (5.16) ta cú:
W4 = 10.1,58.18 = 284,4 (m3/ha)
10CP: Lượng nước mưa sử dụng được trong thời kỳ làm đất
C : Hệ số sử dụng nước mưa, do lượng mưa nhỏ mà ở thời kỡ này cần nhiều nước nờn coi như sử dụng hết lượng mưa rơi xuống C = 1.
P : Lượng mưa thực tế trong thời gian làm ải (mm), tớnh theo mụ hỡnh mưa thiết kế vụ đụng xuõn P= 116,2 mm
10.C.P = 10.1.116,2 = 1162 (m3/ha)
Thay cỏc giỏ trị đó tớnh ở trờn :
W1 = 1269 (m3/ha), W2 = 400 (m3/ha), W3 = 225 (m3/ha),
W4 = 284,4 (m3/ha), 10CP = 1162 (m3/ha)
vào cụng thức (5.10) ta được mức tưới tổng cộng của thời kỡ làm đất là
M1 = 1269 + 400 + 225 + 284,4 – 1162 = 1016,4 (m3/ha)
b. Xỏc định chế độ tưới của thời kỡ tưới dưỡng:
Việc xỏc định chế độ tưới của thời kỡ tưới dưỡng cũng dựa trờn phương trỡnh cõn bằng nước, lớp nước mặt ruộng cuối thời đoạn tớnh toỏn ti nào đú được xỏc định theo cụng thức sau:
hci = hoi + Smi + SPoi ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D xây dựng hệ chuyên gia tư vấn chọn trang phục mặc Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu và đề xuất quy trình xây dựng hệ thống mạng an toàn Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống phân loại sản phẩm theo chất liệu Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng phân hệ dịch vụ gọi xe và điều xe taxi tự động có hỗ trợ bản đồ số trên smartphone Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng hệ thống quản trị mạng dựa trên phần mềm mã nguồn mở Cacti và ứng dụng tại trường Đại học Hải Phòng Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng của nhà máy sữa Nông Lâm Thủy sản 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích thiết kế hệ thống quản lý vật liệu xây dựng Công nghệ thông tin 0
D Về phát huy dân chủ và đổi mới hệ thống chính trị cơ sở xây dựng nông thôn mới Văn hóa, Xã hội 0
D ĐẢNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo giải quyết mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ miền bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn từ 1965 đến 1968 Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top