natalielam06

New Member

Download miễn phí Luận văn Giải quyết việc làm trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Kiên Giang





MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU 1
PHẦN NỘI DUNG 6
Chương 1: VIỆC LÀM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LÀM Ở KIÊN GIANG 6
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về lao động việc làm 6
1.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về lao động việc làm 8
1.1.2. Quan điểm của Đảng ta về vấn đề lao động, việc làm 10
1.2. Khái niệm về lao động, việc làm và thất nghiệp 12
1.2.1. Khái niệm về lao động 12
1.2.2. Khái niệm về việc làm 12
1.2.3. Khái niệm về thất nghiệp 13
1.2.4. Tác động của thất nghiệp 15
1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội và các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm ở Kiên Giang 16
1.3.1. Khái quát đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội tác động đến lao động việc làm 16
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm đối với nước ta 18
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm ở Kiên Giang 21
Chương 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ NHỮNG BỨC XÚC ĐANG ĐẶT RA Ở KIÊN GIANG 26
2.1. Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm thời gian qua ở Kiên Giang 26
2.1.1. Lao động đang làm việc trong nền kinh tế 26
2.1.2. Lao động chưa có việc làm 32
2.2. Những vấn đề bức xúc đang đặt ra 36
2.2.1. Về mâu thuẫn giữa vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế với thu hút việc làm 36
2.2.2. Mâu thuẫn giữa giải quyết việc làm với việc tăng dân số tự nhiên và cơ học 44
2.3. Kinh nghiệm giải quyết việc làm ở một số địa phương trong và ngoài nước 45
2.3.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm ở một số địa phương trong nước 45
2.3.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm ở một số quốc gia láng giềng 55
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG CƠ BẢN, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ GIẢI QUYẾT CÓ HIỆU QUẢ VIỆC LÀM Ở KIÊN GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI 59
3.1. Phương hướng cơ bản giải quyết việc làm ở Kiên Giang 63
3.1.1. Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, huy động mọi nguồn vốn vào đầu tư phát triển để từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng bình quân 9,25% 63
3.1.2. Tiếp tục khuyến khích tạo môi trường thuận lợi cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế phát triển đa dạng và có hiệu quả cao 65
3.1.3. Tiếp tục phát huy vai trò tích cực của cơ chế thị trường, đẩy mạnh phát triển kinh tế, mở mang ngành nghề để tạo thêm việc làm cho người lao động, tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình xóa đói giảm nghèo và tỷ lệ tăng dân số 65
3.1.4. Chuyển biến đáng kể trong các lĩnh vực y tế - văn hóa - giáo dục 66
3.2. Các giải pháp chủ yếu 66
3.2.1. Hạn chế tốc độ tăng tự nhiên của dân số 66
3.2.2. Xây dựng một cơ cấu ngành kinh tế phù hợp 69
3.2.3. Phát triển các doanh nghiệp nhỏ và khu vực không kết cấu 71
3.2.4. Đẩy mạnh đào tạo và đào tạo lại để nâng dần chất lượng lao động 72
3.2.5. Phân bổ lại lao động cho hợp lý từng vùng trong tỉnh và xuất khẩu lao động 75
3.2.6. Thực hiện một số chính sách chủ yếu 76
KẾT LUẬN 79
KIẾN NGHỊ 82
PHỤ LỤC 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trang bị vốn cố định tính cho một lao động lớn.
Sự phát triển thuận lợi của các ngành nông nghiệp đặc biệt là các loại cây công nghiệp, ăn quả, các sản phẩm chăn nuôi, ngành lâm nghiệp, thủy hải sản tạo điều kiện và đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, chế biến thủy hải sản, lâm sản... có khả năng tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, kể cả xuất khẩu nhờ điều kiện thiên nhiên và vị trí thuận lợi. Như vậy với điều kiện thiên nhiên thuận lợi, tài nguyên phong phú, ngành nông nghiệp, công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thu hút nhiều lao động, đòi hỏi chất lượng cao.
Ngoài ra còn phải kể đến tiềm năng phát triển ngành dịch vụ, du lịch, thương nghiệp của Kiên Giang trong tương lai. Sự phát triển của các ngành này có khả năng thu hút lao động lớn. Tuy nhiên sự phát triển của các ngành này đòi hỏi sự đầu tư đồng bộ về giao thông vận tải, đường sá, điện nước... cần có sự liên kết và tập trung vốn, lao động có tay nghề cao.
Xét về mặt số lượng, Kiên Giang là một tỉnh có tiềm năng lao động rất dồi dào, song xét về chất lượng nhất là về trình độ tay nghề còn rất nhiều hạn chế. Đó là một mâu thuẫn lớn. Mâu thuẫn đó, biểu hiện như sau:
2.2.1.1. Về chất lượng và trình độ lao động hiện nay.
Theo kết quả suy rộng từ cuộc điều tra lao động việc làm năm 1997 giữa Sở lao động thương binh và xã hội phối hợp Cục thống kê đã được Trung tâm Thông tin - Thống kê lao động và xã hội xử lý số liệu, theo biểu sau:
Biểu 11: Số lao động hoạt động kinh tế thường xuyên đã qua đào tạo (Số liệu chưa suy rộng)
Đơn vị: người
Công nhân kỹ thuật
Trung học chuyên nghiệp
Nghề đào tạo và mã nghề hiện hành
Tổng số
Nghề đào tạo và mã
Tổng số
Chung
Trong độ tuổi LĐ
nghề hiện hành
Chung
Trong độ tuổi LĐ
Tổng số
16.070
15.946
Tổng số
.275
11.275
Cắt gọt kim loại
964
964
Thăm dò đ.chất, t.sản
218
218
Kỹ thuật sắt
185
185
Cơ khí
123
123
Kỹ thuật nguội
185
185
Kỹ thuật xây dựng
309
309
SC thiết bị chính xác
2.172
2.172
CN l.thực và t.phẩm
218
218
Kỹ thuật điện
494
494
Nông nghiệp
874
874
Vận hành điện
61
61
Y tế
2.333
2.333
Kỹ thuật điện tử
527
527
Ng.vụ quản lý k.tế
712
712
Kỹ thuật xây dựng
589
589
Nghiệp vụ KD cơ sở
61
61
V.hành máy thi công
935
935
Hành chính, pháp lý
465
465
Lái xe ô tô
1.302
1.302
Sư phạm
5.962
5.962
Vận chuyển đưòng
2.391
2.391
May
4.416
4.416
Công nhân kỹ thuật
Trung học chuyên nghiệp
Nghề đào tạo và mã nghề hiện hành
Tổng số
Nghề đào tạo và mã
Tổng số
Chung
Trong độ tuổi LĐ
nghề hiện hành
Chung
Trong độ tuổi LĐ
Mộc
684
684
Chế biến nông sản
437
437
Mua bán hàng
61
61
Văn phòng
218
218
Phát thanh
218
218
Kỹ thuật ảnh
218
218
SX công cụ thể thao
13
13
Cao đẳng và Đại học
Trên đại học
Toán học, tin học, cơ
61
61
K.học XH & N. văn
61
61
Sinh học, thổ nhưỡng
61
61
Địa lý
437
437
Ngữ văn
716
716
Tiếng nước ngoài
61
61
Lịch sử
218
218
Khoa học xã hội
247
247
Kinh tế
123
123
Điện, điện tử
61
61
CN Dệt, CN cắt may
61
61
Kỹ thuật tài nguyên
61
61
Nông lâm ngư
61
61
Dược học
123
123
Y học
309
309
Thể dục thể thao
185
185
Sư phạm đặc biệt
279
279
Nghệ thuật
11
11
Tổng số
3.075
3.075
Tổng số
61
61
Như vậy, tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật của tỉnh năm 1997 đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân so với số dân có việc làm 687.432 là: công nhân kỹ thuật 2,34%; trung học chuyên nghiệp 1,64%; cao đẳng và đại học 0,45% và trên đại học là 0,01%.
Kiên Giang là một tỉnh có thế mạnh về lực lượng lao động trẻ, khỏe, hùng hậu. Đây là một lực lượng đã và đang rất cần cho sự nghiệp phát triển kinh tế, cải thiện đời sống xã hội của tỉnh. Nhưng điều đáng nói ở đây là chất lượng của lực lượng lao động của tỉnh đạt chất lượng rất thấp, đây là một điều hết sức quan trọng mà không thể không chú ý vì nó vừa phục vụ cho các nhiệm vụ phát triển hiện nay, vừa làm cơ sở cho việc xây dựng các định hướng tương lai nhằm đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2000 - 2005.
Nếu tỉnh có được một đội ngũ lao động với trình độ chuyên môn kỹ thuật cao đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì cơ hội tìm kiếm việc làm của họ càng thuận lợi hơn, góp phần tăng nhanh GDP trên địa bàn tỉnh. Mặt khác, với đội ngũ này, có thể áp dụng những kỹ thuật tiên tiến và công nghệ hiện đại trong việc khai thác tài nguyên trên bộ và dưới biển, trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong tương lai. Tuy nhiên nếu lực lượng nguồn lao động này không được đào tạo đầy đủ, tương xứng, nó sẽ tương phản ngược lại: người lao động sẽ khó tìm kiếm việc làm, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng dẫn đến các loại hình tệ nạn xã hội phát triển, nguồn thu ngân sách bị hạn chế, tích lũy GDP không cao.
Với số liệu thống kê trình độ chuyên môn kỹ thuật của Kiên Giang, nếu đem so sánh với các tỉnh vùng đồng bằng Sông Cửu Long, cho thấy Kiên Giang đang có nguy cơ tụt hậu về lao động kỹ thuật (Cần Thơ: công nhân kỹ thuật 3,29%; trung cấp 1,71%; cao đẳng, đại học 1,4%; trên đại học 0,02% - Long An: công nhân kỹ thuật 4,11%; trung cấp 1,91%; đại học 1,01%; trên đại học 0,03% - Tiền Giang: công nhân kỹ thuật 3,32%; trung cấp 2,24%; đại học 1,65%; trên đại học 0,04%...) Như vậy Cần Thơ gấp 1,5 lần so với Kiên Giang, Tiền Giang gấp 2,5 lần, Long An gấp 2 lần về lao động kỹ thuật.
Thực trạng về chất lượng thấp của lao động ở Kiên Giang rõ ràng là một cản ngại rất lớn cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, đồng thời nó cũng gây những khó khăn không nhỏ trong vấn đề sắp xếp, giải quyết việc làm cho người lao động. Với thực trạng như vậy, nếu Kiên Giang không muốn bị tụt hậu so với các khu vực khác thì định hướng chung sắp tới cần tập trung đầu tư nhiều hơn vào con người - vốn quý của xã hội. Từng bước đào tạo và đào tạo lại lực lượng lao động, nâng dần chất lượng lao động, bảo đảm sự đồng bộ, tương xứng với xu thế phát triển của tiến bộ khoa học công nghệ, song song với việc kêu gọi đầu tư, đổi mới công nghệ ngày càng cao đã được nêu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Đối với đội ngũ lực lượng lao động là thanh niên, qua cuộc khảo sát các vùng trọng điểm và kết quả điều tra lao động việc làm năm 1998 cho thấy, chất lượng lao động là lực lượng thanh niên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn ở mức thấp. Vì vậy việc đào tạo cho lực lượng lao động này là một nhiệm vụ hết sức cần thiết và bức bách.
Biểu số 12: Lực lượng lao động thanh niên có trình độ chuyên môn kỹ thuật từ cuộc khảo sát và kết quả điều tra lao động việc làm năm 1998 (số liệu chưa suy rộng)
Đơn vị: người
Tên Huyện
Tổng số
Khôg có CMKT
Sơ cấp
CNKT
THCN
CĐ, ĐH
Đang đi học
Thị xã Rạch Giá
390
285
23
32
5
5
40
Hà Tiên
17...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH chi nhánh Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
V Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thỏi Bỡnh Luận văn Kinh tế 0
N Nhiệm vụ và giải pháp giải quyết việc làm trong kế hoạch năm năm 2001 - 2005 ở Việt Nam Công nghệ thông tin 0
H Nhiệm vụ và các giải pháp giải quyết việc làm trong kế hạch 5 năm (2001 - 2005 ) Công nghệ thông tin 0
B Nhiệm vụ và giải pháp giải quyết việc làm trong kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 ở Việt Nam Công nghệ thông tin 0
P Một số biện pháp giải quyết việc làm cho người lao động ở địa bàn tỉnh Hà Tây Công nghệ thông tin 0
T Một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn Nghệ An Luận văn Kinh tế 0
R Thẩm quyền dân sự theo loại việc của Tòa án về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại Luận văn Luật 0
D Giải quyết việc làm, sự cần thiết của chương trình cho vay tài trợ giải quyết việc làm (cvttgqvl) Luận văn Kinh tế 0
B Những bất cập và khó khăn trong việc giải quyết và xử lý nợ quá hạn trong hệ thống ngân hàng thương Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top