Faerrleah

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong Báo cáo quy trình kiểm toán tài chính tại Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính ACA Group





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG 3
1. Khái quát chung về các khoản phải thu 3
2. Bản chất của các khoản phải thu khách hàng 5
3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu khách hàng. 5
4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán các khoản phải thu khách hàng 6
5. Chu trình hạch toán các khoản phải thu khách hàng 7
II. ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8
1. Mục tiêu kiểm toán các khoản phải thu khách hàng 8
2. Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng 9
3. Những rủi ro thường gặp trong kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán BCTC 10
III. TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CHU TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH THỰC HIỆN 11
1. Kiểm toán Báo cáo tài chính 11
2. Tiếp cận kiểm toán Báo cáo tài chính 12
3. Trình tự kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính ACA Group thực hiện 12
3.1. Lập kế hoạch kiểm toán 12
3.2. Thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính 14
3.3. Kết thúc kiểm toán 15
PHẦN II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH ACA GROUP 17
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH. 17
1. Lịch sử hình thành và phát triển 17
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty 18
2.1. Đặc điểm về cung cấp dịch vụ 18
2.1.1. Dịch vụ kiểm toán. 18
2.1.2. Dịch vụ tư vấn. 19
2.1.3. Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp 20
2.1.4. Dịch vụ tư vấn thuế 21
2.1.5. Đào tạo và hội thảo chuyên ngành 22
2.2. Đặc điểm về khách hàng 22
2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty 23
2.4. Kết quả hoạt động qua các năm của Công ty 25
3. Tổ chức kiểm soát chất lượng của cuộc kiểm toán 26
3.1. Đánh giá khách hàng. 26
3.1.1. Đánh giá trước khi chấp nhận một hợp đồng. 26
3.1.2. Đánh giá lại một khách hàng quen. 27
3.1.3. Kết quả 27
3.2. Kiểm soát chất lượng hồ sơ kiểm toán. 27
3.2.1. Mục tiêu 28
3.2.2. Phương pháp. 28
4. Hồ sơ kiểm toán tại Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính 29
II. TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY XYZ DO CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH THỰC HIỆN. 31
1.Chuẩn bị kiểm toán 31
1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát 31
1.1.1.Tiếp cận khách hàng và đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng 31
1.1.2. Nhận diện lý do kiểm toán của Công ty XYZ 32
1.1.3. Lựa chọn đội ngũ KTV 32
1.1.4. Hợp đồng kiểm toán 33
1.2. Thu thập thông tin cơ sở về Công ty XYZ 33
1.2.1. Thông tin về giấy phép đầu tư, vốn pháp định, vốn đầu tư 33
1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty 34
1.2.3. Niên độ kế toán áp dụng tại Công ty 34
1.2.4. Chế độ kế toán áp dụng 34
1.2.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. 34
1.3. Phân tích chung về tình hình tài chính của Công ty XYZ 35
1.4. Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán 38
1.4.1. Đánh giá tính trọng yếu 38
1.4.2. Đánh giá rủi ro 38
1.5. Thiết kế chương trình kiểm toán các khoản phải thu khách hàng 39
2. Thực hiện kiểm toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty XYZ 41
2.1. Thực hiện các thủ tục kiểm soát và các thủ tục phân tích. 41
2.2. Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết 47
3. Kết thúc kiểm toán 62
III TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY ABC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH THỰC HIỆN. 62
1.Chuẩn bị kiểm toán 62
1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát 62
1.1.1.Tiếp cận khách hàng và đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng 62
1.1.2. Nhận diện lý do kiểm toán của Công ty ABC 63
1.1.3. Lựa chọn đội ngũ KTV 63
1.1.4. Hợp đồng kiểm toán 63
1.2. Thu thập thông tin cơ sở về Công ty ABC 64
1.2.1. Thông tin về giấy phép đầu tư, vốn pháp định, vốn đầu tư 64
1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty 64
1.2.3. Niên độ kế toán áp dụng tại Công ty 65
1.2.4. Chế độ kế toán áp dụng 65
1.2.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. 65
1.3. Phân tích chung về tình hình tài chính của Công ty ABC 66
1.4. Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán 67
1.4.1. Đánh giá tính trọng yếu 67
1.4.2. Đánh giá rủi ro 67
1.5. Thiết kế chương trình kiểm toán các khoản phải thu khách hàng 67
2. Thực hiện kiểm toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty ABC 68
2.1. Thực hiện các thủ tục kiểm soát và các thủ tục phân tích. 68
2.2. Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết 72
3. Kết thúc kiểm toán.78
IV. SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY XYZ VÀ CÔNG TY ABC.79
1. Chuẩn bị kiểm toán. .79
1.1. Tìm hiểu thông tin về khách hàng. 79
1.2. Lựa chọn đội ngũ Kiểm toán viên 80
1.3. Đánh giá trọng yếu 80
1.4. Chương trình kiểm toán 80
2. Thực hiện kiểm toán. 80
2.1. Thực hiện thủ tục phân tích 81
2.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết 81
2.3. Kết luận kiểm toán 82
PHẦN III. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH 84
I. NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH 84
1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH ACA GROUP 84
1.1. Lập kế hoạch kiểm toán 84
1.2. Thực hiện kiểm toán. 84
1.3. Kết thúc kiểm toán. 85
2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH . 85
2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 86
2.2. Thực hiện kiểm toán. 86
2.3. Kết thúc kiểm toán. .87
II. KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH 87
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện chương trình kiểm toán các khoản phâi thu khách hàng 87
2. Kiến nghị nhằm hoàn thiện chương trình kiểm toán các khoản phải thu khách hàng do Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính thực hiện 88
2.1. Lập kế hoạch kiểm toán. 88
2.1.1. Xây dựng kế hoạch kiểm toán 88
2.1.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ 89
2.1.3. Kiến nghị hoàn thiện chương trình kiểm toán các khoản phải thu khách hàng 89
2.1.4. Quy định về trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi 90
2.2. Kiến nghị về thực hiện kiểm toán các khoản phải thu khách hàng 90
2.3. Kiến nghị về việc kết thúc kiểm toán 92
2.4. Kiến nghị về nâng cao chất lượng của KTV 92
2.5. Kiến nghị của cơ quan chức năng 93
KẾT LUẬN 95
PHỤ LỤC 78
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hành thủ tục kiểm tra chi tiết, KTV chọn mẫu trong tổng thể 42 khách hàng. Tại Công ty XYZ, KTV tập trung kiểm tra chi tiết đối với những khách hàng có số dư nợ lớn, số phát sinh trong kì lớn, nội dung nghiệp vụ bất thường. Ngoài ra, kiểm toán các khoản phải thu khách hàng đặt trong mối quan hệ với kiểm toán doanh thu, kiểm toán tiền .... Vì vậy, việc lựa chọn khách hàng để kiểm tra chi tiết còn phụ thuộc vào những phát hiện khi KTV tiến hành kiểm toán doanh thu, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...
KTV kiểm tra chi tiết 21 khách hàng chiếm 42.8% tổng số khách hàng, với số dư nợ là 33.565.756.040 đ, chiếm 52% giá trị các khoản phải thu khách hàng. Trong số 21 khách hàng được chọn đã có 15 khách hàng có biên bản đối chiếu công nợ. Số dư nợ trên sổ chi tiết của các khách hàng này khớp đúng với biên bản đối chiếu công nợ. Đối với những khách hàng này, KTV có thể không phải thực hiện thủ tục bổ sung như kiểm tra chứng từ bán hàng, chứng từ thanh toán, gửi thư xác nhận.
Bảng 5 A
Test of detail receivable. Preparer : ĐT 9/16/2006
Reviewer: [ ]
Objective : Đảm bảo số dư công nợ các khoản phải thu khách hàng là có thực, chính xác.
Source : Sổ chi tiết công nợ, Bảng tổng hợp đối chiếu công nợ, Biên bản đối chiếu công nợ.
Workdone: Gửi thư xác nhận công nợ, tiến hành thực hiện bút toán thay thế, thu thập đối chiếu công nợ, kiểm tra tới chứng từ.
Customer Perior Year Movement Balance Biên bản đối tick mark Note
chiếu công nợ
tại ngày 31/6/06
Cty A 526790000 0 526790000 v
Cty B 568890000 804458000 173348000 x v
Cty XD 1 525225000 (114195000) 411030000 x v
Cty XD 2 0 576087500 576087500 v
Cty XD 3 648055000 (278062500) 369992500 v
Cty đầu tư 226175500 507670000 766845500 v
Chung cư X 2184765000 (2184765000) 0 v {a}
Cty Lạc Hồng 0 625665000 625665000 x v {b}
Khu đô thị Y 2460227500 549969980 3010197480 x v {b}
Sai Gòn tunnel 0 1346433020 1346433020 v {c}
Bệnh viện T 0 937360000 937360000 x {b}
Cty Cơ khí I 442537500 (100000000) 342537500 x
Cty Long Giang 0 654675000 654675000 x
Cty Thái Hà 0 825079950 825079950 x {d}
Công ty XD H 0 1373348000 1373348000 x
…………
T ổng 10.714.388.320 33.656.756.040
Note:
V: Kiểm tra hợp đồng, hoá đơn, các chứng từ có liên quan khác.
X: Đã có biên bản đối chiếu công nợ khớp đúng.
{a } Hiện tại công ty không còn cung cấp dịch vụ cho đơn vị này.
{b } Kiểm tra việc thanh toán kết hợp với kiểm tra chứng từ gốc..
{c }Hiện tại khách hàng đã trả. KTV đã kiểm tra việc thanh toán.
{d }Đây là khoản phải thu của công ty Thái Hà cho công trình X. Tại ngày 30/6/2006 số tiền là 1.125.080.000 nhưng chưa có biên bản đối chiếu công nợ. Tại ngày 31/7/2006 có biên bản đối chiếu công nợ số tiền còn lại là 825.080.000 đ. KTV kiểm tra việc thanh toán số tiền 300.000.000 đ.
Kết luận: Ngoài những ghi chú trên mục tiêu đã đạt được
Cuối kì, Công ty XYZ tiến hành đối chiếu công nợ với 30 khách hàng, chiếm 71.42% tổng số khách hàng. Trong số 12 khách hàng còn lại, có những khách hàng có số dư nợ lớn nhưng Công ty không tiến hành đối chiếu công nợ. KTV sử dụng các biên bản đối chiếu công nợ này như bằng chứng kiểm toán về tính hiện hữu, phát sinh, tính giá... của các khoản phải thu khách hàng.
Bảng 6 A
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
Với : Chi nhánh công ty xây dựng H
Công trình: Nhà chung cư Thành phố Nam Định.
Ngày 07/07/2006
Mã khách hàng
Khách hàng
Ngày
Số hoá đơn
Giá trị
hoá đơn
Số thanh
toán
Số dư
COFI-4
CTXD- H
15/8/05
AA/02002906
24910000
24910000
COFI-4
CTXD- H
31/8/05
AA/02002940
368440000
393350000
COFI-4
CTXD- H
15/9/05
AA/02003015
317285000
710635000
COFI-4
CTXD- H
30/9/05
AA/02003117
24775000
735410000
COFI-4
CTXD- H
15/10/05
DN030
132593000
868003000
COFI-4
CTXD- H
26/10/05
AA/02003189
24910000
843093000
COFI-4
CTXD- H
31/10/05
DN008
179414000
1022507000
COFI-4
CTXD- H
4/11/05
AA/2005Y006
368440000
654067000
COFI-4
CTXD- H
15/11/05
DC003
269610000
923677000
COFI-4
CTXD- H
01/12/05
AA/2005T194
342060000
581617000
COFI-4
CTXD- H
15/12/05
AA/2005T262
156600000
738217000
COFI-4
CTXD- H
27/12/05
DO009
132593000
605624000
COFI-4
CTXD- H
30/12/05
AA/2005T293
179414000
426210000
COFI-4
CTXD- H
31/12/05
DC052
142680000
568890000
COFI-4
CTXD- H
15/1/06
AA/2005T029
120060000
688950000
COFI-4
CTXD- H
28/1/06
AA/2005T405
83810000
772760000
COFI-4
CTXD- H
03/01/06
DN016
86130000
858890000
COFI-4
CTXD- H
15/03/06
AA/2005T458
269610000
589280000
COFI-4
CTXD- H
27/3/06
DN019
259260000
848540000
COFI-4
CTXD- H
31/3/06
AA205T500
156600000
691940000
COFI-4
CTXD- H
04/03/06
0012
231780000
923720000
COFI-4
CTXD- H
15/4/06
AA/20050588
697230000
COFI-4
CTXD- H
30/4/06
AA/20050628
147410000
226490000
844640000
COFI-4
CTXD- H
15/5/06
AA/2005T703
264020000
1108660000
COFI-4
CTXD- H
29/5/06
0071
182148000
1290808000
COFI-4
CTXD- H
31/5/06
AA/2005T720
86130000
1204678000
COFI-4
CTXD- H
06/08/06
0080
80240000
1284948000
COFI-4
CTXD- H
10/6/06
AA/2005T802
120060000
1164858000
COFI-4
CTXD- H
15/06/06
AA200500825
121200000
128605000
COFI-4
CTXD- H
30/06/06
0090
87290000
1373348000
3.279.655.000
190.307.000
1.373.348.000
Giá trị bên mua còn phải thanh toán cho công ty Liên doanh xây dựng XYZ đến hết ngày 30/6/2006 là : 1.373.348.000đ.
Bằng chữ: Một tỷ ba trăm bảy mươi ba tỷ ba trăn bốn mươi tám nghìn đồng chẵn./.
Công ty xây dựng H
Công ty Liên doanh xây dựng XYZ
( Kí tên, đóng dấu)
( Kí tên, đóng dấu)
Tiếp theo, KTV tiến hành thủ tục kiểm toán bổ sung gửi thư xác nhận đối với những khách hàng có số dư nợ lớn hay có những biến động bất thường trong kì. Mẫu được chọn để gửi thư xác nhận tuỳ từng trường hợp vào xét đoán nghề nghiệp của KTV, vì vậy trình độ chuyên môn của người thực hiện có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của bằng chứng kiểm toán thu được.
Thư xác nhận do KTV soạn thảo, được người có đủ thẩm quyền phía Công ty XYZ kí. Thư xác nhận được lập thành 2 bản đề phòng trường hợp phải gửi lại lần 2 cho đối tượng xác nhận công nợ. Để đảm bảo tính khách quan, số tiền trên thư xác nhận được bỏ trống để đối tượng xác nhận công nợ tự điền. Thư xác nhận được gửi qua đường bưu điện để tạo cơ sở cho việc thu thập bằng chứng khách quan.
Tại Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính, thư xác nhận các khoản phải thu khách hàng là thư xác nhận dạng khẳng định. Đối tượng xác nhận công nợ gửi thư hồi đáp số dư nợ là đúng; sai hay có phần lưu ý. Hình thức này khá tốn kém nhưng cung cấp bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao.
Quá trình gửi thư xác nhận các khoản phải thu nói riêng và các khoản mục khác nói chung phải được KTV giám sát chặt chẽ. KTV kiểm soát từ khâu gửi đến khâu nhận thư xác nhận. Nếu thư xác nhận bị trả lại, KTV cần xem xét lý do: người mua đã thay đổi địa chỉ hay có gian lận trong bán hàng và thu tiền...
Bảng 7 A
Công ty liên doanh xây dựng XYZ
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2006
Kính gửi: Ông/Bà Kế toán trưởng
Công ty: Công ty xây dựng H
Địa chỉ: Khu D, Khu công nghiệp Phố Nối A, Hưng Yên.
Thưa Quý Ông/Bà,
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH (ACAGroup) đang thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty chúng tui cho kỳ tài chính kết thúc ngày 30/6/2006. Kính đề nghị Quý Ông/Bà xác nhận và gửi trực tiếp cho Kiểm toán viên của chúng tôi, theo địa chỉ dưới đây, số dư khoản công nợ CÔNG TY LIÊN DOANH XÂY DỰNG XYZ phải thu Quý Công ty tại thời điểm ngày 30/6/200...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Bằng chứng kiểm toán và các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC Kế toán & Kiểm toán 0
D Ảnh hưởng của thương mại điện tử đến hoạt động kế toán và kiểm toán của các doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng – Coninco Luận văn Kinh tế 0
V Các hoạt động chính trong kiểm toán nội bộ Hỏi đáp Thuế & Kế toán 0
W Kế toán các khoản vốn bằng tiền và các khoản ứng trước tại công ty kế toán kiểm toán Kiến Hưng Luận văn Kinh tế 0
S Các loại bằng chứng kiểm toán và phương pháp kỹ thuật thu thập bng chứng kiểm toán Kiến trúc, xây dựng 0
D Kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty AASC Luận văn Kinh tế 2
N Thực trạng quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty dịch vụ tư vấn t Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát, kiểm toán nội bộ ngân hàng nhà nước Việt Công nghệ thông tin 0
G Các mối quan hệ cơ bản và vấn đề giao tiếp của kiểm toán viên Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top