Jeanelle

New Member

Download miễn phí Báo cáo Tham quan khu công nghiệp Việt Trì - Phú thọ





*Hệ thống này có 4 giàn phun tuỳ theo điều kiện khác nhau mà sử dụng từ 2 đến giàn phun
*Nước lạnh cấp cho giàn phun được lấy từ trạm lạnh
*Hệ thống tận dụng lại nước lạnh và hồi lại nước lạnh : không có khay chứa nước và lưới lọc nước kiểu tang trống.
*Không khí điều hoà được thổi từ các mương ngầm và dẫn lên bằng các ống thẳng đứng phân phối đều khắp phòng.
*Do đặc dểm hệ thống ĐTKK này được chế tạo và thiết kế từ những năm 70 nên việc điều hành hệ thống đều nhờ kinh nghiệm và bằng tay không có thiết bị điều khiển tự động.
*Vận hành máy nén nhờ các rơle nhiệt
*Về mùa đông thiết bị để tạo ra nhiệt sưởi ấm là các dây mayso được đốt nóng bằng điện để đốt nóng không khí thổi vào phòng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

+ Tính đồng bộ cao:
Máy ĐHKK trung tâm VRV là một sản phẩm khá hoàn hảo .Do đó ,như đã nói ở trên , hệ thống ĐHKKsử dụng máy VRV không đòi hỏi nhiều các loại vật tư , thiết bị phụ , phụ kiện lắp đặt như các hệ thống khác . Công việc lắp đặt đường ống không phức tạp lắm thời gian thi công ngắn.
Ngoài ra những ưu điểm khác của hệ thống ĐHKK trung tâm VRV không thể không nhắc đến là :
- giảm thiểu khả năng mất nhớt do đi theo gas ở bên đường nén bằng cách sử dụng bộ tách nhớt gắn trên đường nén .
- Vào những ngày mát trời , đồng thời với khi hệ thống hoạt động non tải dễ xảy ra hiện tượng ngập tải máy nén lúc khởi động hay khởi động lại . Nhưng với những máy nén của hệ thống VRV thì có thể yên tâm hoàn toàn vì máy luôn được cài đặt ở chế độ khởi động mềm (tức là khởi động với tốc độ thấp)
- Sau khi lắp đặt, trong lúc vận hành chạy thử, những trục trặc nếu có của hệ thống, những lỗi nếu có của người lắp đặt .... cách sử lý những trục trặc sẽ được hiện lên bằng kí hiệu trên màn hình tinh thể lỏng của bộ điêù khiển từ xa của mỗi cụm máy. Điều này giúp nhiều cho người thi công và vận hành khi sử dụng máy .
- Chiều dài đường ống gas/liquid của các máy ĐHKK kiểu Split chỉ được tối đa 15m và chênh lệnh độ cao giữa các indoor , outdoor chỉ khoảng 5m, thì ở hệ thống VRV chiều dài max của ống nối outdoor/indoor lên tới 100m và chênh lệch cao độ indoor/outdoor là 50m
** Nhược điểm của phương án này là :
- Giá thành máy ĐHKK trung tâm VRV còn khá cao, do được đánh giá là một trong những hệ thống thiết bị "thông minh ", vận hành tối ưu nhất trong các hệ thống ĐHKK trung tâm. Tuy nhiên, nhờ vào những ưu thế vào tiết kiệm điện năng, tiết kiệm không gian, thời gian thi công, chi phí lắp đặt... chắc chắn sẽ giảm đáng kể nhũng chi phí đầu tư tiếp theo khi công trình đưa vào sử dụng .
- Chưa có máy ở dải công suất cao để lựa chọn .
Hệ thống ĐHKK trung tâm (water cooled chiller).
Đây là hệ thống điều hoà trung tâm dùng nước làm chất tải lạnh. Nước được làm lạnh ở phòng máy sau đó nhờ hệ thống đường ống dẫn được đưa đến các FCU (Fan Coil Unit) .Quạt gắn tại các FCU sẽ thổi không khí tuần hoàn qua các dàn để xử lí nhiệt độ cũng như độ ẩm. Phòng máy được bố trí trên nóc của toà nhà. Hệ thống điều hoà máy lạnh sử dụng hệ thống giải nước .Nhiệt độ và tốc độ gió trong mỗi phòng được điều khiển bằng THERMOSTART. Các phòng sử dụng các FCU kiểu treo trần. Số lượng fancoil trong mỗi phòng được tính toán bố trí kết hợp với các cửa gió để phân phối đồng đều gió trong phòng. Hệ thống cung cấp khí tươi cấp khí sạch vào khoang trần nơi có gắn các FCU.
*Ưu điểm của phương án này là :
- Máy điều hoà trung tâm kiểu water chiller có tuổi thọ cao (15 - 20 năm).
- Tại khu vực cần điều hoà, nhiệt độ và tốc độ gió mỗi phòng có thể điều chỉnh thông qua các Room - Thermostart tác động tới FCU.
- Việc lắp đặt hệ thống không ảnh hưởng tới mỹ quan bên ngoài công trình.
*Nhược điểm của phương án này là :
- Chi phí ban đàu tương đối cao .
- So với các phương án khác chi phí lắp đặt cao , thời gian lắp đặt dài .
- Khả năng tự điều chỉnh công suất theo phụ tải không có .
- Tiêu thụ điện năng khá lớn : 1,19Kw/Ton lạnh
- Đòi hỏi không gian tối thiểu cho lắp đặt đường ống nước lạnh từ bụng dầm đến trần giả là 300mm(làm giảm độ cao của phòng).
- Đòi hỏi người vận hành phải có trình độ chuyên môn nhất định và nhất thiết phải được đào tạo .
- Cần tới hai nơi đặt máy ( Tầng thượng : Đặt tháp giải nhiệt và bơm nước; Tầng trệt đặt máy Chiller )
Một số hãng sản xuất chế tạo hệ thốngVRV thông dụng như: DAIKIN, CARRIER,...
Hệ VRV là hệ thống điều hoà không khí trung tâm hoạt động theo nguyên tắc sử dụng các máy INDOOR và OUTDOOR. Cục outdoor được đặt ở ngoài công trình (theo đúng nghĩa tên gọi của nó trong tiếng Anh ) thông thường người ta đặt trên tầng mái để vừa tiện việc điều chỉnh vừa tiết kiệm không gian .Cục indoor đặt bên trong công trình thông thường được đặt trong trần giả. Tuy nhiên phải hạn chế độ chênh lệch về độ cao giữa in door và outdoor không vượt quá 50 m.
Cục outdoor bao gồm :Máy nén ,thiết bị ngưng tụ,van tiết lưu,quạt làm mát....Cục này làm nhiệm vụ thực hiện quá trình nén môi chất lạnh toả ra áp suất bay hơi và áp suất ngưng tụ và nó còn đóng 1 trong 2 vai trò là dàn bay hơi trong qúa trình làm nóng và dàn ngưng tụ trong quá trình làm lạnh.
Cục indoor bao gồm dàn bay hơi quạt ,van.... Cục này chỉ đóng vai trò là dàn trao đổi nhiệt nó sẽ là dàn bay hơi trong quá trình làm mát và dàn ngưng tụ trong quá trình làm nóng
Một đặc điểm rất đáng chú ý của hệ thống VRV là hệ thồng điều khiển . Hệ thống này tương đối phức tạp vì phải đảm bảo yêu cầu chính xác tối ưu và có hệ thống .
Với hệ thống điều khiển này chúng ta có thể điều khiển cùng một lúc tới 128 indoor bằng một hệ điều khiển trung tâm vì vậy chúng ta có thể điều khiển các điều kiện trong phòng từ bên ngoài cách xa tới 1 km . Ngoài ra còn sử dụng các điều khiển riêng biêt cho từng indoor đôi khi nếu cần thiết có thể sử dụng 2 bộ điều khiển cho 1 indoor .Đây cũng là một lĩnh vực khá mới mẻ mà chúng em nhận thấy mình phaỉ tiếp tục tìm hiểu vấn đề trong quá trình gần đây nhất.
Trong hệ này người ta sử dụng gas làm chất tải lạnh,một cục outdoor có thể tải nhiều cục indoor (tối đa có thể tới 16 cục),độ chênh cao trình có thể tới 50m, môi chất lạnh sử dụng cũng là một mối quan tâm lớn không chỉ của người sản suất,người tiêu dùng mà là của tất cả những người quan tâm đến môi trường hiện nay chúng ta phải lựa chọn những môi chất lạnh không những đảm báo các yêu cầu kỹ thuật mà còn phải quan tâm đến các yếu tố khác như khả năng tác động xấu đến sức khoẻ gây nên các căn bệnh nguy hiểm như bệnh đường hô hấp, bệnh ngoài da thậm chí nguy hiểm hơn đó là bệnh ung thư cũng như các tác động xấu đến môi trường như sự phá huỷ tầng ozon...v...v..
Vi dụ:
Các indoor thường dùng trong hệ VRV của DAIKIN:
Máy treo treo trần:
fxym40k,50k,63k,80k,100k,125k,200k,250k.
fxd20k,25k,32k,40k,50k,63k,80k,100k,125k.
(chỉ số 40k -- 40kcal/h...)
Các outdoor thường dùng trong hệ VRV của DAIKIN:
ký hiệu máy
MáY DAIKIN Hệ VRV
OUTDOOR
CôNG SUấT đIệN
(KW)
CôNG SUấT LạNH (KCAL/H)
cooling only
rsx5k
3.5
12500
rsx8k
3,5+2,2
20000
rsx10k
3,5+3,75
25000
heat pump
rsxy5k
3.5
12500
rsxy5k
3,5+2,2
20000
rsxy5k
3,5+3,75
25000
Heatrecorvery
rsey8k
3+3
20000
rsey10k
3,75+3,75
25000
Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống vrv
nhìn vào bảng trên chúng ta có thể thấy được công suất lạnh của từng indoor và việc lựa chọn các indoor là dựa vào công suất lạnh này.Tuy nhiên một điểm rất quan trọng mà chúng ta phải quan tâm và cân nhắc đến khi lựa chọn đó là :hình dáng,cách lắp của nó có phù hợp với điều kiện công trình hay không, cũng như khả năng thi công trong công trình như thế nào .
Thông thường có các cách lắp phổ biến sau :treo trần ,treo tường lắp trên sàn .Mỗi cách lắp có ưu nh
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top