Boyd

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty kinh doanh chế biến lương thực Việt Tiến





Xuất phát từ đặc điểm, tính chất và qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, căn cứ vào trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ kế toán của Công ty, căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất công việc kế toán, Công ty Kinh doanh và chế biến lương thực Việt Tiến đã xây dựng bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Theo mô hình này, toàn Công ty chỉ có một phòng kế toán làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán toàn Công ty. Ở các bộ phận phụ thuộc chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ thu thập chứng từ, kiểm tra và xử lý sơ bộ chứng từ, gửi các chứng từ về Phòng Kế toán của Công ty theo định kỳ. Các nhân viên hạch toán ở đơn vị phụ thuộc chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ của Phòng Kế toán Công ty.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

doanh mỳ ăn liền cung ứng cho thị trường Miền Bắc, nguồn vốn huy động trong gia đình đạt 1,6 tỷ đồng.
Thiết bị sản xuất được thiết kế và sáng tạo trong nước thông qua quan hệ gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh theo mẫu thiết kế của Nhật Bản. Công ty là doanh nghiệp đầu tiên ở Miền Bắc sản xuất mỳ ăn liền trên dây chuyền công nghiệp. Tỷ lệ góp vốn trên danh nghĩa là 70/30, ông Nguyễn Ngọc Tiến là giám đốc ông Nguyễn Hữu Lộc là phó giám đốc phụ trách vật tư bán hàng.
Công ty có trụ sở chính ở Đầm Trà Lá - phường Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng - Thành phố Hà Nội.
Cơ sở sản xuất đặt tại thôn Kiên Thành - xã Trâu Quỳ - huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội quy trình công nghệ sản xuất mỳ ăn liền được sản xuất theo dây chuyền liên tục khép kín từ khâu trộn bột tạo nguyên liệu qua các công đoạn cán, hấp, định hình, tẩm hương liệu, chiên dầu, thổi nguội, thêm gói gia vị vào (nêm sa tế) cho đến khi đóng gói ra thành phẩm, đóng thùng cát tông chuẩn bị xuất xưởng. Bên cạnh đó có bộ phận phụ trợ cấp nước, cấp hơi phục vụ cho hoạt động của dây chuyền. Công suất một dây chuyền trong ca sản xuất hiện nay là 3.000 kg tương đương với 37.000 gói mỳ 80 gram.
Được thành lập và hoạt động cho đến nay đã được hơn 10 năm, thời gian tuy chưa dài, trong quá trình kinh doanh với cơ chế thị trường công ty gặp không ít khó khăn, cạnh tranh với các công ty lớn có cùng sản phẩm và có nhiều năm kinh nghiệm . Từ một loại sản phẩm ban đầu là mỳ thùng FML 75 gram đến nay công ty vật tư đã mở rộng tới 22 mặt hàng mỳ các loại . Bên cạnh đó còn có phở gà,phở bò ăn liền , cháo ăn liền được làm từ bột gạo và bột canh i- ốt đã dần dần được thị trường chấp nhận .
Trong những năm đầu mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh còn nhiều bỡ ngỡ vì cộng với mọi cái đều mới mẻ nên công ty gặp không ít khó khăn . Chủng loại mỳ cùng kiệt nàn, mẫu mã ít được cải tiến, chất lượng kém từ đó dẫn đến kìm hãm sản xuất, đời sống cán bộ công nhân gặp nhiều khó khăn . Như vậy, song với sự nỗ lực của lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên, tính hiệu quả trong sản xuất được đặt lên hàng đầu . Vì vậy, sản phẩm không ngừng được cải tiến về chất lượng và chủng loại với chính sách giá cả mềm dẻo để có thể cạnh tranh trên thị trường .
Từ đó, sản xuất của công ty từng bước đi vào ổn định, thu nhập người lao động tăng dần lên và công ty đã khẳng định được vị trí của mình là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có doanh thu và các khoản nộp ngân sách cao, có nhịp độ tăng trưởng ổn định .
Do là nhà sản xuất mỳ lớn nhất Miền Bắc, gia đình có truyền thống sản xuất mỳ ăn liền Công ty có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và kinh doanh. Công ty Việt Tiến đã đi đầu trong việc phát triển thị trường nông thôn và Miền núi phía Bắc, nơi là sự hiện diện của các đối thủ cạnh tranh là các doanh nghiệp lớn ở phía Nam là chưa đủ mạnh vì doanh thu của họ chưa đủ để bù đắp chi phí. Công ty đã xây dựng hệ thống đại lý rộng khắp gồm 108 đại lý tư nhân tại khắp các tỉnh phía Bắc, từ Nghệ An - Hà Tĩnh đổ ra.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty KD&CBLT Việt Tiến.
Công ty KD&CBLT Việt Tiến chuyên sản xuất kinh doanh lương thực, thực phẩm: Mỳ ăn liền, phở ăn liền, bột canh vì thế Công ty phải xây dựng được kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình và đưa ra phương hướng để thực hiện kế hoạch đó đảm bảo. Bảo toàn tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động sản xuất qua hình thức tín dụng ngắn hạn sao cho có hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện với nghĩa vụ đối với Nhà nước thông qua hình thức nộp thuế: Thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại phí và lệ phí. Thường xuyên đổi mới, nâng cấp TSCĐ nhằm ngày càng hoàn thiện về kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty KD&CBLT Việt Tiến.
Công ty KD&CBLT Việt Tiến là Công ty có thể bổ sung bằng hình thức vay ngân hàng và sử dụng nguồn vốn có được từ việc mua hàng trả chậm cho các nhà cung ứng nguyên vật liệu trong thời hạn cho phép.
Năm tài chính của Công ty được xác định từ 1/1 - 31/12 hàng năm. Lợi nhuận được chia làm hai lần trong năm theo nguyên tắc 40% bổ sung vốn kinh doanh 10% lập quỹ dự trữ, số dự trữ còn lại chia cho các cổ đông theo tỷ lệ góp vốn.
a. Tình hình tài sản, nguồn vốn.
Vốn là biểu hiện của tài sản. Tổng giá trị của tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn tất cả các tài sản của Công ty được giao quản lý và sử dụng phục vụ cho mục đích và kinh doanh của Công ty được phản ánh đầy đủ trên bảng cân đối kế toán lập ngày 31/12/2001.
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
31/12/2000
31/12/2001
So sánh 2001 - 2000
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tỷ lệ
Tài sản
5.673.499
100,00
6.052.420
100,00
378.971
6,68
A. Tài sản lưu động
4.296.256
75.73
4.565.227
75,43
268.971
-0.30
6,26
1. Tiền
202.199
214.422
12.303
6,09
2. Các khoản phải thu
2.169.228
2.448.248
279.202
12,86
3. Hàng tồn kho
1.861.580
1.837.212
-24368
-1.31
4. Tài sản lưu động khác
63.329
65.345
2016
3,18
B. TSCĐ, đầu tư tài chính
1.377.193
24.27
1.487.193
24,57
110.000
0.30
7,99
TSCĐ
1.377.193
1.487.193
7,99
Nguồn vốn
5.673.499
100
6.052.420
100
378.971
6,68
A. Nợ phải trả
2.278..999
40.17
2.226.795
36,79
-52.204
-3.38
-2,29
1. Vay ngắn hạn
550.000
350.000
-200.000
-36,36
2. Phải trả người bán
1.572.735
1.706.793
133.658
8,50
3. Thuế và các khoản phải nộp NN
17.276
18.198
992
5,34
4. Phải trả người lao động
44.176
49.352
5176
11,72
5. Các khoản phải trả khác
94.812
102.852
8.040
8,48
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
3.394.450
59.83
3.825.625
63,21
431.175
3.38
12,70
Nguồn vốn kinh doanh
3.394.450
3.825.625
431.175
12,70
Căn cứ vào bảng phân tích trên ta thấy tài sản của Công ty năm 2001 so với năm 2000 tăng lên 378.971.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 6,68% trong đó tài sản lưu động tăng 268.971.000 đồng, tổng TSCĐ tăng 110.000.000 đồng. Xét về tỷ trọng thì TSLĐ và TSCĐ - ĐTTC là hợp lý với chức năng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. Trong năm 2001 hoạt động của Công ty có chiều hướng phát triển tốt, chỉ tiêu so sánh đều có chiều hướng tăng, trong khi chỉ tiêu về hàng tồn kho giảm, chứng tỏ sức tiêu thụ tăng lên.
Phân tích nguồn vốn của Công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ yếu do đó khả năng tự chủ tài chính của Công ty là rất tốt và năm sau cao hơn năm trước. Khoản vay ngắn hạn cũng giảm khá nhiều. Tuy nhiên khoản nợ phải trả của 2001 so với 2000 cũng tăng lên nhưng ở mức thấp và Công ty cũng chiếm dụng vốn của những đơn vị khác.
b. Kết quả sản xuất kinh doanh.
Phân phối lợi nhuận là quá trình phân chia và sử dụng các khoản lợi nhuận thu được sau một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hàng năm trước khi bước vào năm kế hoạch Công ty đều phải lập kế hoạch lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế hoạch lợi nhuận giúp Công ty biết được quy mô về số lãi sẽ được tạo ra từ đó giúp được C...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của công ty TNHH Việt Đôn Luận văn Kinh tế 0
A Đặc điểm hàng thủ công mỹ nghệ và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ Luận văn Kinh tế 0
H Một số đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của Nhà máy có ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty Luận văn Kinh tế 0
V Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi Luận văn Kinh tế 0
T Đặc điểm của đầu tư phát triển và sự quán triệt các đặc điểm này trong công tác chuẩn bị, thực hiện Luận văn Kinh tế 0
H Tình hình đặc điểm và quá trình hình thành phát triển của công ty May Á Đông Luận văn Kinh tế 0
P Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý của công ty Công ty vật tư xuất nhập khẩu hoá chất Luận văn Kinh tế 2
A Tình hình tiêu thụ sản phẩm và một số đặc điểm về hoạt động marketing của công ty bia Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T Các đặc điểm chủ yếu của Công ty xăng dầu Quân đội Luận văn Kinh tế 0
V Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tổ chức cơ sở của Công ty ứng dụng phát triển phát thanh truyền Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top