Download miễn phí Luận văn Phương hướng hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu tại công ty cổ phần bao bì Việt Nam





CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
 
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.
Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động nhập khẩu trong nền kinh tế thị trường
1.1.1.1 Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh nhập khẩu trong cơ chế thị trường
Khái quát chung về hoạt động nhập khẩu ở nước ta trong mấy năm gần đây
Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh nhập khẩu
Các cách và hình thức nhập khẩu
Các điều kiện giao dịch cơ bản trong buôn bán quốc tế
Điều kiện cơ sở giao hàng và giá mua hàng nhập khẩu
Điều kiện về tiền tệ
Điều kiện về thời gian thanh toán
Điều kiện về cách thanh toán.
YÊU CẦU QUẢN LÝ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU
Yêu cầu quản lý nghiệp vụ nhập khẩu
Nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU Ở CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
Các quy định chung về kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá trong các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu
Chứng từ
Tài khoản sử dụng
Trình tự hạch toán
Trường hợp nhập khẩu trực tiếp
Trường hợp nhập khẩu uỷ thác
Sổ sách phản ánh
Hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”
Hình thức sổ kế toán “Nhật ký sổ cái”
Hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ”
Hình thức sổ kế toán “Nhật ký chứng từ”
Hình thức kế toán trên máy vi tính
 
 
 
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VIỆT NAM
 
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VIỆT NAM
Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bao bì Việt Nam
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bao bì Việt Nam
Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Bao bì Việt Nam
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bao bì Việt Nam
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VIỆT NAM
Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại VPC
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Trình tự hạch toán
Kế toán nghiệp vụ nhận nhập khẩu uỷ thác tại VPC
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Trình tự hạch toán
2.2.4 Sổ sách phản ánh
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VIỆT NAM
Những ưu điểm
Những điểm còn tồn tại
 
 
 
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẢU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VIỆT NAM
 
 
3.1 SỰ CẦN THIẾN PHẢI HOÀN THIỆN VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VIỆT NAM
3.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Bao bì Việt Nam
3.1.2 Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Bao bì Việt Nam
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VIỆT NAM
3.2.1 Nội dung hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu
3.2.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Bao bì Việt Nam
3.2.2.1 Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho
3.2.2.2 Hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán
3.2.2.3 Hoàn thiện công tác phân tích kinh tế doanh nghiệp
3.2.2.4 Hoàn thiện công tác kế toán hàng đi đường
3.2.2.5 Hoàn thiện công tác hạch toán ngoại tệ
 
KẾT LUẬN
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

(nếu kế toán hàng tồn kho theo phương phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá mua thực tế của hàng nhập khẩu tồn kho.
Chi phí thu mua của hàng nhập khẩu tồn kho.
Tài khoản 156 gồm 3 tài khoản cấp 2:
TK1561 - Giá mua hàng hoá: phản ánh trị giá thực tế và tình hình biến động của hàng nhập khẩu đã nhập kho trong kỳ (tính theo trị giá mua vào).
TK 1562 – Chi phí mua hàng: phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan đến số hàng nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho lượng hàng đã tiêu thụ trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ.
TK 1567 – Hàng hoá bất động sản.
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp khác
Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2, để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2 chủ yếu như
+ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
+ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu.
Kết cấu chung của các TK này
Bên nợ:
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
Bên có:
Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 331 - Phải trả người bán
Nội dung:
Phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng nhập khẩu chi bên cung cấp (bên xuất khẩu) hàng hóa.
Bên nợ:
Các khoản nợ đã thanh toán cho bên bán (bên xuất khẩu hàng hoá)
Số tiền doanh nghiệp ứng trước cho bên cung cấp hàng (bên xuất khẩu)
Bên có:
Các khoản phải thanh toán chi bên xuất khẩu phát sinh trong kỳ.
Thanh toán tiền ứng trước cho bên xuất khẩu.
Số dư Nợ: phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được hàng hoá
Số dư Có: phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải trả cho người bán cuối kỳ.
Tài khoản 331 phải mở sổ chi tiết đối vời từng người cung cấp, cuối kỳ doanh nghiệp không được bù trừ giữa số dư nợ và số dư có của tài khoản này.
Ngoài ra, để thực hiện việc thanh toán trong quá trình nhập khẩu hàng hoá, kế toán nghiệp vụ nhập khẩu còn sử dụng một số tài khoản:
TK 144 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
TK 111 - Tiền mặt
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
TK 515 – Doanh thu tài chính
TK 635 – chi phí tài chính

Trình tự hạch toán
Trường hợp nhập khẩu trực tiếp
- Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu với bên đối tác, doanh nghiệp làm đơn xin mở thư tín dụng (L/C) gửi đến Ngân hàng, sau đó tiến hành ký quỹ để mở L/C
+ Nếu doanh nghiệp sử dụng tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ, hay ngoại tệ tại quỹ để ký quỹ:
Nợ TK 144 : Tỉ giá giao dịch
Có TK 1112, 1122 : Tỷ giá xuất quỹ (ngoại tệ)
Có 515 : Lãi chênh lệch tỷ giá (nếu tỉ giá thực tế > Tỷ giá xuất quỹ) (hay Nợ TK 635:lỗ chênh lệch tỷ giá)
Đồng thời ghi:
Có TK 007 : Số nguyên tệ đã chi
+ Nếu doanh nghiệp không có ngoại tệ, mà sử dụng tiền mặt hay tiền gửi Ngân hàng VND mua ngoại tệ để ký quỹ:
Nợ TK 144 Tỉ giá giao dịch
Có TK 1111, 1121
- Khi có giấy báo của hải quan lô hàng đã về đến bến cảng, sân ga, sân bay, doanh nghiệp phải cử cán bộ đến Ngân hàng làm thủ tục thanh toán hay chấp nhận thanh toán cho đơn vị xuất khẩu và nhận bộ chứng từ do đơn vị xuất khẩu chuyển sang để ghi nhận hàng. Tại thời điểm đó, lô hàng nhập khẩu đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp:
+ Nếu thanh toán ngay:
Nợ TK 151 : Trị giá lô hàng nhập/Tỷ giá giao dịch
Có TK 1122 : Tỷ giá xuất quỹ
Có TK 515 (hay Nợ TK 635): Lãi (lỗ) chênh lệch tỷ giá
+ Nếu chấp nhận thanh toán:
Nợ TK 151 Trị giá lô hàng nhập / Tỷ giá giao dịch
Có TK 331 :
- Căn cứ vào thông báo của hải quan phản ánh
+ Các khoản Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp của lô hàng nhập khẩu:
Nợ TK 151 Số Thuế phải nộp
Có TK 333 (3332, 3333) :
+ Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 Số Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 333 (33312)
+ Đối với hàng hoá không chịu thuế GTGT hay nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 151
Có TK 333 (33312)
- Nộp các khoản thuế cho Ngân sách Nhà nước
Nợ TK 333 (12,2,3) Số thuế phải nộp
Có TK 1111, 1121
- Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiếp nhận lô hàng nhập khẩu và chuyển hàng về nhập kho
Nợ TK 151 : Chi phí phát sinh
Nợ TK 133 (nếu có) : Thuế GTGT
Có TK 141, 111, 112, 331 : Số tiền chi trả
+ Nếu các chi phí phát sinh bằng ngoại tệ thì phải hạch toán thêm phần chênh lệch giữa Tỷ giá giao dịch và Tỷ giá xuất quỹ:
Nợ TK 151 : Chi phí phát sinh
Nợ TK 133 (nếu có) : Thuế GTGT
Nợ TK 635 (hay Có TK 515): Lỗ (lãi) chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112, 1122 : Số tiền ngoại tệ chi trả tính bằng VNĐ
Đồng thời ghi: Có TK 007 : Số nguyên tệ đã chi
- Xử lý lô hàng nhập khẩu: nhập kho, chuyển hàng gửi bán, gửi bán thẳng hàng hóa:
Nợ TK 156,157, 632 Tổng trị giá lô hàng nhập khẩu
Có TK 151
- Thanh toán tiền hàng cho bên xuất khẩu: trừ từ khoản tiền ký quỹ, số còn lại trả bằng tiền và hạch toán chênh lệch ngoại tệ
Nợ TK 331 : Theo Tỷ giá ghi sổ
Có TK 144 : Theo Tỷ giá ghi sổ
Có TK 1112, 1122 : Theo Tỷ giá xuất quỹ
Có TK 515(hay Nợ TK 635) : Lãi (lỗ) chênh lệch tỷ giá
Đồng thời ghi: Có TK 007 : Số nguyên tệ đã chi
Trường hợp nhập khẩu uỷ thác
Tại đơn vị nhận nhập khẩu uỷ thác
- Ghi nhận số tiền do bên giao uỷ thác ứng trước chuyển đến để ký quỹ mở L/C
Nợ TK 111, 112 : Tỷ giá giao dịch
Có TK 331 : Tỷ giá giao dịch
- Đơn vị tiến hành ký quỹ mở L/C
Nợ TK 144 : Theo Tỷ giá giao dịch
Nợ TK 635 : nếu lỗ chênh lệch tỷ giá
Có TK 111, 112 : Tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ
Có TK 515 : nếu lãi chênh lệch tỷ giá
- Khi nhận thông báo về hàng nhập khẩu đã về, doanh nghiệp làm thủ tục tại Ngân hàng để tiếp nhận lô hàng nhập khẩu sau đó tạm nhập kho hay chuyển thẳng cho đơn vị giao uỷ thác:
Nợ TK 151, 156, 131 : Tỷ giá giao dịch
Có TK 331(đơn vị xuất khẩu) : Tỷ giá giao dịch
- Căn cứ vào thông báo của hải quan phản ánh thuế Nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp hộ đơn vị giao uỷ thác
Nợ TK 151, 156, 131
Có TK 333(12,2,3) Số thuế phải nộp
- Các khoản chi phí phát sinh bên nhận ủy thác chi hộ cho bên giao uỷ thác trong quá trình nhập hàng
Nợ TK 131.Đ/v giao UT
Có TK 111, 112
- Phản ánh các khoản thuế đã nộp cho ngân sách nhà nước
+ Đơn vị nhận UT nộp hộ
Nợ TK 333 (12, 2, 3) Số thuế phải nộp
Có TK 111, 112
+ Đơn vị UT tự nộp thuế sau khi đơn vị nhận UT nhập khẩu làm thủ tục kê khai thuế:
Nợ TK 333 (12, 2, 3)
Có TK 131. Đ/v giao UT
- Khi giao hàng hoá cho đơn vị giao UT
Nợ TK131. Đ/v giao UT
Có TK 151, 156 Trị giá hàng hoá nhập khẩu
-Xuất hoá đơn GTGT phản ánh hoa hồng UT nhập khẩu
Nợ TK 131. Đ/v giao UT : Tổng số tiền phải thu
Có TK 5113 : Trị giá hàng hoá chưa thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
Tại đơn vị Giao Uỷ thác
- Chuyển tiền, ứng trước tiền cho đơn vị Nhận Uỷ thác ký quỹ mở L/C
Nợ TK 331. Đ/v Nhận UT : Theo Tỷ giá giao dịch
Có TK 1112...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sả Nông Lâm Thủy sản 0
G Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao quy trình đón tiếp, làm thủ tục nhập phòng cho Luận văn Kinh tế 0
V Phương hướng và biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý hoạt động của nhân viên lễ tân tại Hội An Trails – Resort Luận văn Kinh tế 2
V Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà Luận văn Kinh tế 2
V Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất - Tính giá thành sản phẩm và phương hướng nâng cao hiệu quả ki Luận văn Kinh tế 0
C Phương hướng hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính - Kế toán trong việc phân tích tình hình tài chín Công nghệ thông tin 0
H Một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công ty Khách sạn Luận văn Kinh tế 0
T Phương hướng hoàn thiện kế toán tscđ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tscđ tại công ty cổ phần xây dựn Luận văn Kinh tế 0
H Những đánh giá và đề xuất phương hướng hoàn thiện quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính và kiểm toán Luận văn Kinh tế 0
Y Phương hướng hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Miwon Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top