L0v3_M0n3y

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Kho vận giao nhận & Thương mại Thành ý





BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO
1) Tác dụng
- Dùng để phản ánh tình hình N-X-T về mặt giá trị của tất cả các sản phẩm hàng hoá trong doanh nghiệp.
2) Căn cứ ghi: Là các sổ chi tiết, sản phẩm hàng hoá
3) Phương pháp ghi:
Cột 1: Ghi mã số sản phẩm, hàng hoá
Cột 2: Ghi tên hàng hoá, sản phẩm.
VD: Dòng 3 cột 2 ghi tên hàng hoá là HTS Super Clean
Cột 3: Ghi trị giá sản phẩm, hàng hoá tồn đầu tháng.
VD: Dòng 3 cột 3 ghi số lượng tồn đầu tháng là 136.172.000
Cột 4: Ghi trị giá snả phẩm, hàng hoá nhập trong tháng
VD: Dòng 3 cột 4 ghi số lượng nhập là 211.450.000
Cột 5: Ghi số lượng xuất trong tháng
VD: Dòng 3 cột 5 ghi số lượng xuất là 282.200.000
Cột 6: Ghi số lượng tồn cuối tháng
Tồn cuối tháng = tồn đầu tháng + Nhập trong tháng - Xuất trong tháng
VD: Dòng 3 cột 6 ghi tồn cuối tháng
136.172.000 + 211.450.000 - 282.200.000 = 65.422.000
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Trị giá vốn của hàng hoá
+ Bên Có:
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
+ TK 632 cuối kỳ không có số dư.
4.4. Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tác dụng: Dùng để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ TK 642 không có số dư cuối kỳ.
- TK cấp 2: có 7 tài khoản:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
4.5. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tác dụng: Dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 cuối kỳ không có số dư.
- TK cấp 2: Chi tiết cho 8 tài khoản cấp 2.
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao.
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
4.6. Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Tác dụng: Dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
+ TK 911 không có số dư cuối kỳ
4.7. Tài khoản 421 – lãi chưa phân phối:
- Tác dụng: Dùng để phản ánh lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Số lỗ và coi như lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
Phân phối lợi nhuận.
+ Bên Có:
Số lợi nhuận và coi như lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
Xử lý số lỗ
Dư:
Dư có: Số lợi nhuận chưa phân phối.
Dư nợ (nếu có): Số lỗ chưa xử lý.
- Tài khoản cấp 2: Sử dụng 2 TK cấp 2
+ TK 4211: Lãi năm trước.
+ TK 4212: Lãi năm nay.
5. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
5.1. Chứng từ sử dụng:
Công ty TNHH Kho vận giao nhận và Thương mại Thành ý sử dụng các chứng từ trong quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng sau:
- Hoá đơn GTGT: Là chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh dùng để theo dõi, giám sát số lượng, chất lượng, trị giá hàng hoá mua vào và xuất bán. Đây là căn cứ để xuất hàng, ghi sổ kho và các sổ sách có liên quan trong quá trình bán hàng và kiểm tra khi cần thiết. Hoá đơn được lập làm 3 liên và được luân chuyển như sau:
+ Một liên lưu lại quyển hoá đơn.
+ Một liên giao cho khách hàng.
+ Một liên dùng để thanh toán.
- Phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán sẽ viết phiếu thu, phiếu thu được lập làm 2 liên.
+ Một liên giao cho khách hàng.
+ Một liên giao cho kế toán.
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
5.2. Sổ sách sử dụng
- Sổ kho
- Sổ chi tiết hàng hoá
- Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn – Hàng hoá
- Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.
- Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng.
- Sổ kế toán chi tiết sử dụng cho tài khoản 632
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh sử dụng cho tài khoản 641; 642
- Sổ doanh thu bán hàng.
- Nhật ký chung.
- Sổ cái TK 156; 511; 632; 641; 642; 911; 421
6. Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình luân chuyển chứng từ
Phiếu nhập
HĐGTGT, phiếu thu
Phiếu chi
HĐGTGT, phiếu thu
Sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá
Sổ kho
Sổ chi tiết giá vốn
Nhật ký chung
Sổ chi phí SXKD sử dụng TK641, 642
Số doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn
Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng
Sổ cái TK 156, 131, 632, 511, 641, 642, 911, 421
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu hàng ngày
: Đối chiếu cuối tháng
- ở kho:
+ Hàng ngày căn cứ vào PXK thủ kho ghi vào sổ kho từng loại sản phẩm hàng hoá. Sau khi ghi sổ kho, thủ kho chuyển tất cả các chứng từ nhập – xuất lên cho kế toán.
- ở phòng kế toán:
+ Hàng ngày khi nhận phiếu xuất kho do thủ kho gửi lên, tiến hành ghi đơn giá tính thành tiền. Căn cứ vào PNK, PXK để lên sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ chi tiết sản phẩm, hàng hoá kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp N-X-T sản phẩm hàng hoá. Cuối ngày kế toán tiến hành đối chiếu sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá với sổ kho về mặt số lượng.
+ Hàng ngày căn cứ vào PXK, HĐ GTGT, phiếu thu, phiếu chi, kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái các tài khoản 156, 131, 632, 511, 641, 642, 911, 421 căn cứ vào HĐGTGT, phiếu thu kế toán lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 511 với bảng tổng hợp doanh thu bán hàng.
+ Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh sử dụng cho tài khoản 641, 642.
+ Hàng ngày căn cứ vào HĐGTGT, phiếu thu kế toán lập sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán lập lên bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên số các TK131 với bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ cái TK156 với bảng tổng hợp N-X-T.
Đơn vị:
Địa chỉ:
phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Số 015
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Đại lý Nhật Trung Địa chỉ:
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: VIETRANS – Pháp Vân. Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
HTS Super Clean
Kg
1000
1000
23.600
23.600.000
2
Iodine
Lít
500
500
59.200
29.600.000
3
Oxytagen bean
Kg
200
200
31.600
6.320.000
4
Đông dược
Kg
100
100
53.500
5.350.000
Cộng
64.870.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi tư triệu tám trăm bảy mười ngàn số chứng từ gốc kèm theo.
Ngày 6 tháng 02 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
1. Tác dụng: Theo dõi số lượng hàng hoá xuất kho.
2. Phương pháp ghi
Góc bên trái của PHC ghi rõ tên của đơn vị xuất kho. Khi lập phiếu xuất kho phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên đơn vị lý do xuất kho.
VD: Dòng 3 cột A: Ghi số thứ tự là 1.
Dòng 3 cột D...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kế toán tại trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Luận văn Sư phạm 1
D Đề án Đặc điểm kế toán ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của thương mại điện tử đến hoạt động kế toán và kiểm toán của các doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định trong tiến trình hội nhập – Nghiên cứu tại các doanh nghiệp thủy sản Tỉnh Bạc Liêu Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu mức độ công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp ngành xây dựng yết giá tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top