Cenon

New Member

Download miễn phí Luận văn Pháp luật về quản lý và sử dụng lao động ở hợp tác xã nông nghiệp Phát Đạt





MỤC LỤC
Lời nói đầu:
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục đích và nhiệm vụ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Kết cấu của đề tài
Chương I: Giới thiệu khái quát về
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Hợp tác xã nông nghiệp Phát Đạt
2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ chức năng của các phòng ban
3. Tình hình nhân sự.
4. Hoạt động tài chính.
5. Phạm vi hoạt động kinh doanh.
6. cách kinh doanh.
7. Tình hình tài chính.
8. Khả năng cạnh tranh.
9. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008, 2009, 2010 (so sánh)
10. Nhận xét:
10.1. Ưu điểm;
10.2. Nhược điểm;
11. Định hướng phát triển của doanh nghiệp trong năm 2011 và những năm tiếp theo.
Chương II: Cơ sở lý luận chung về quản lý lao động trong đơn vị hợp tác xã nông nghiệp Phát Đạt
I. Các khái niệm, quy định cơ bản về quản lý và sử dụng lao động.
1. Các khái niệm về quản lý và sử dụng lao động.
2. Quy định pháp luật Việt Nam về quản lý và sử dụng lao động.
2.1. Lao động và hợp đồng lao động:
- Về lao động.
- Hợp đồng không xác định thời hạn, xác định thời hạn, theo mùa vụ hay theo công việc.
- Ký kết hợp đồng, nội dung, hiệu lực của hợp đồng.
- Quản lý và sử dụng lao động
2.2 Thỏa ước lao động tập thể: điều kiện, nguyên tắc, nội dung, hiệu lực
của thỏa ước lao động tập thể.
2.3 Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- Thời giờ làm việc theo quy định, giờ làm thêm, giờ làm việc đối với công việc đặc biệt.
- Thời giờ nghỉ ngơi: nghỉ lễ, tết
- Tiền lương trả cho người lao động
2.4 Tổ chức công đoàn đối với người sử dụng lao động và người lao động.
2.5 Quản lý, sử dụng lao động nữ, lao động đặc thù.
2.6 Pháp luật công đoàn và giải quyết tranh chấp lao động
II. Một số chỉ tiêu đánh giá về quản lý và sử dụng lao động.
1. Các chỉ tiêu về quản lý lao động.
2. Các chỉ tiêu về sử dụng lao động.
Chương III: Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng lao động tại Hợp Tác Xã Nông nghiệp Phát Đạt:
1- Tình hình quản lý và sử dụng lao động tại Hợp tác xã Nông nghiệp Phát Đạt:
1.1- Về việc làm:
1.2- Về hợp đồng và tuyển chọn lao động
1.3- Về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi:
1.4- Về an toàn lao động và vệ sinh lao động:
2- Về tổ chức hoạt động công đoàn:
3- Quỹ tiền lương trong HTX:
3.1- Các hình thức trả lương:
3.1- Các loại tiền thưởng:
3.2- Những chi phí tính theo lương công:
a- Quỹ bảo hiểm xã hội:
b- Quỹ bảo hiểm y tế.
4- Đánh giá thực trạng việc quản lý và sử dụng lao động tại HTX:
Chương IV: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng lao động tại Hợp Tác Xã Nông Nghiệp Phát Đạt.
1- Đề xuất những giải pháp công tác quản lý và sử dụng lao động tại HTX về:
1.1- Lao động và hợp đồng lao động:
1.2- Công đoàn - Thoả ước lao động tập thể:
1.3- Thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi:
1.4- Tiền lương, tiền thưởng:
2- Một số đề xuất khác:
2.1- Về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất:
2.2- Về an toàn lao động, vệ sinh lao động:
2.3- Đào tạo lao động:
Kết luận và kiến nghị.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương cũ thì được giữ nguyên mức tiền lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 70% mức tiền lương cũ nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày; người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị sáu tháng liền thì phải báo trước ít nhất ba ngày.
Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây: Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động cho phép.
Mỗi bên có thể từ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước. Khi hết thời hạn báo trước, mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng lao động.
Trong trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng đã ký và phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) trong những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất hai tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).
Khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động đã làm việc thường xuyên trong doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức từ một năm trở lên, người sử dụng lao động có trách nhiệm trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc là nửa tháng lương, cộng với phụ cấp lương, nếu có.
Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật phá sản doanh nghiệp.
Người sử dụng lao động ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động vào sổ lao động và có trách nhiệm trả lại sổ cho người lao động. Ngoài các quy định trong sổ lao động, người sử dụng lao động không được nhận xét thêm điều gì trở ngại cho người lao động tìm việc làm mới.
Các quy định về thoả ước lao động tập thể:
3.1- Khái niệm:
Thoả ước lao động tập thể (sau đây gọi tắt là thoả ước tập thể) là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
Thoả ước tập thể do thay mặt của tập thể lao động và người sử dụng lao động thương lượng và ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và công khai.
- Nội dung thoả ước tập thể không được trái với các quy định của pháp luật lao động và pháp luật khác.
Việc ký kết thoả ước tập thể chỉ được tiến hành khi có trên 50% số người của tập thể lao động trong doanh nghiệp tán thành nội dung thoả ước đã thương lượng.
Nội dung chủ yếu của thoả ước tập thể gồm những cam kết về việc làm và bảo đảm việc làm; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp lương; định mức lao động; an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động.
Thoả ước tập thể có hiệu lực từ ngày hai bên thoả thuận ghi trong thoả ước, trường hợp hai bên không thoả thuận thì thoả ước có hiệu lực kể từ ngày ký.
Khi thoả ước tập thể đã có hiệu lực, người sử dụng lao động phải thông báo cho mọi người lao động trong doanh nghiệp biết. Mọi người trong doanh nghiệp, kể cả người vào làm việc sau ngày ký kết đều có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thoả ước tập thể.
Trong trường hợp quyền lợi của người lao động đã thoả thuận trong hợp đồng lao động thấp hơn so với thoả ước tập thể, thì phải thực hiện những điều khoản tương ứng của thoả ước tập thể. Mọi quy định về lao động trong doanh nghiệp phải được sửa đổi cho phù hợp với thoả ước tập thể.
Khi một bên cho rằng bên kia thi hành không đầy đủ hay vi phạm thoả ước tập thể, thì có quyền yêu cầu thi hành đúng thoả ước và hai bên phải cùng nhau xem xét giải quyết; nếu không giải quyết được, mỗi bên đều có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo trình tự do pháp luật quy định. Thoả ước tập thể được ký kết với thời hạn từ một năm đến ba năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thoả ước tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới một năm.
Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp thì người sử dụng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở căn cứ vào phương án sử dụng lao động để xem xét việc tiếp tục thực hiện, sửa đổi, bổ sung hay ký thoả ước tập thể mới.
Trong trường hợp thoả ước tập thể hết hiệu lực do doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, thì quyền lợi của người lao động được giải quyết theo Điều 66 của Bộ luật Lao động.
Người sử dụng lao động chịu mọi chi phí cho việc thương lượng, ký kết, đăng ký, sửa đổi, bổ sung, công bố thoả ước tập thể.
Các thay mặt tập thể lao động là người lao động do doanh nghiệp trả lương, thì vẫn được trả lương trong thời gian tham gia thương lượng, ký kết thoả ước tập thể.
3.2- Đặc điểm:
Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sữ dụng lao động về các điều kiện lao động và sữ dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động. Chính vì vậy, Thỏa ước lao động tập thể có những tác dụng rất lớn trong quan hệ lao động:
Là công cụ cụ thể hóa các quy định của pháp luật phù hợp với tính chất, đặc điểm của doanh nghiệp; làm cơ sở pháp lý quan trọng để doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người lao động;
Tạo nên sự cộng đồng trách nhiệm của hai bên trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh trên cơ sở pháp luật lao động; tạo điều kiện cho người lao động thông qua sức mạnh tập thể để thương lượng đạt được những lợi ích cao hơn so với quy định của pháp luật;
Là cơ sở pháp lý quan trọng bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của các bên trong quan hệ lao động. Trên cơ sở đó, xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định, cùng nhau hợp tác vì sự phát triển bền vững của doanh nghiệp;
Tạo điều kiện cho tổ chức công đoàn nâng cao vai trò, vị trí trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của công đoàn.
3.3- Thỏa ước lao động tập thể bao gồm những nội dung sau:
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm 07 nội dung sau:
Việc làm và đảm bảo việc làm:
Nội dung này phải cụ thể, rõ ràng về các hình thức và thời hạn sẽ tiến hành ký hợp đồng lao động cho từng loại công việc, từng chức danh và bậc thợ trong doanh nghiệp. Các nguyên tắc và chế độ cụ thể khi tuyển dụng, thay đổi nơi làm việc, nâng cao tay nghề, đào tạo, ký lại hợp đồng lao động. Những biện pháp bảo đảm vệc làm chế độ cho công nhân khi doanh nghiệp thu h
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Pháp luật về ngành nghề kinh doanh có điều kiện và thực tiễn thực hiện tại các doanh nghiệp khí hóa lỏng Luận văn Kinh tế 1
D Pháp luật về xử lý hậu quả của hợp đồng vô hiệu trong lĩnh vực kinh doanh thương mại ở Việt Nam Luận văn Luật 0
D Pháp luật về ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 2
T pháp luật về đăng ký doanh nghiệp qua thực tiễn áp dụng tại tỉnh bình thuận Luận văn Luật 1
D Pháp luật về hợp đồng và thực tiễn thực hiện hợp đồng xây dựng công trình thủy lợi tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Hải Phòng Nông Lâm Thủy sản 0
H pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án kinh doanh bất động sản Luận văn Luật 0
D Pháp luật về quản lý chất thải y tế ở việt nam Y dược 0
D Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường nước ở Việt Nam hiện nay Luận văn Luật 0
D Pháp luật quốc tế về bảo vệ nguồn nước quốc tế và thực tiễn thực hiện của Việt Nam Luận văn Luật 0
D Pháp luật Việt Nam về giải quyết tranh chấp thương mại điện tử đáp ứng nhu cầu của hiệp định thương mại tự do EVFTA Luận văn Luật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top