heocon_doremon

New Member

Download miễn phí Giáo án Tin 10 - Mạng thông tin toàn cầu internet





Thuyết trình :
­ Chúng ta có thể tìm thấy thông tin mình cần một cách nhanh nhất,
có thể nói chuyện với mọi người ở khắp nơi trên thế giới, xem những
bộ phim mới nhất mà không cần đến rạp .
­ Mạng Internet hoàn toàn đáp ứng được những việc trên. Sau đây
chúng ta sẽ đi vào bài học cụ thể để tìm hiểu về mạng Internet.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Bài 21
Mạng thông tin toàn cầu internet.
A. Mục đích và yêu cầu :
1. Về Kiến thức :
 Học sinh biết được khái niệm Internet ,các lợi ích do Internet mang lại sơ lược
về giao thức TCP/IP.
 Biết các cách kết nối Internet.
 Biết khái niệm địa chỉ IP.
2. Về tư tưởng tình cảm :
 Giúp học sinh hiểu hơn về Internet và những ứng dụng của nó trong từng lĩnh
vực của đời sống .
B. Phương pháp , phương tiện :
1. Phương pháp :
 Kết hợp các phương pháp dạy học với thực tế .
 Kết hợp những kiến thức trong giáo trình và ví dụ ngoài thực tế .
2. Phương tiện :
b) Đối với giáo viên :
­ Sách giáo khoa tin học lớp 10 .
­ Vở soạn giáo án .
­ Sách tham khảo (nếu có).
c) Đối với học sinh :
­ Sách giáo khoa tin học lớp 10 .
­ Vở ghi lý thuyết .
­ Sách tham khảo ( nếu có ) .
C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng:
1. ổn định lớp :
­ Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ:
a)Kiểm tra bài cũ :
Cõu hỏi: Em hóy cho biết thế nào là mạng mỏy tớnh? Cỏc loại mạng mỏy tớnh?
Trả lời:
Mạng mỏy tớnh gồm:
 Cỏc mỏy tớnh.
 Các thiết bị mạng bảo đảm kết nối các máy tính với nhau.
 Phần mềm cho phộp thực hiện giao tiếp giữa cỏc mỏy tớnh.
Cỏc loại mạng:
 Mạng cục bộ(LAN-Local Area Network).
 Mạng diện rộng(WAN-Wide Area Network).
b) Gợi động cơ :
Xã hội càng phát triển nhu cầu tìm kiếm thông tin, nhu cầu giải trí của con
người ngày càng cao . Vì mục tiêu khai thác thông tin, Internet ra đời nhằm đáp ứng
những nhu cầu đó .
3. Nội dung bài học :
STT Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Thời
gian
1
Đặt vấn đề Thuyết trình :
­ Chúng ta có thể tìm thấy thông
tin mình cần một cách nhanh nhất,
có thể nói chuyện với mọi người ở
khắp nơi trên thế giới, xem những
bộ phim mới nhất mà không cần đến
rạp ...
­ Mạng Internet hoàn toàn đáp ứng
được những việc trên. Sau đây
chúng ta sẽ đi vào bài học cụ thể để
tìm hiểu về mạng Internet.
1 phút
2
Internet là gì ? Thuyết trình :
1 phút
 Internet là mạng máy tính khổng
lồ, kết nối hàng triệu máy tính trên
khắp thế giới.
 Sử dụng bộ giao thức truyền thông
TCP/IP.
 Đảm bảo mọi người khả năng
thâm nhập đến nguồn thông tin
thường trực cung cấp các dịch vụ
mua bán chỉ dẫn bổ ích, truyền tệp
thư tín điện tử và khả năng khác.
Ví dụ : Internet là cách giao
Đặt câu hỏi :
­ Em biết gì về Internet và những
ứng dụng của nó trong đời sống?
Trả lời :
­ Là mạng máy tính, kết nối nhiều
máy tính với nhau.
­ Dùng thu thập thông tin cần thiết.
­ Con người có thể giao tiếp với
nhau mà không gặp trở ngại về
khoảng cách dù họ ở đâu qua Chat,
Video Chat, điện thoại Internet ...
Internet :
tiếp, hoàn toàn mới của con người dù
ở bất cứ nơi đâu qua các dịch vụ
Internet như : Chat , Video chat,
Điện thoại Internet ...
 Internet được thiết lập 1983 và
không ngừng phát triển về mọi mặt .
 Không có ai là chủ sở hữu của
Internet . Được tài trợ bởi chính phủ ,
các cơ quan khoa học và đào tạo, các
doanh nghiệp và hàng triệu người
trên thế giới.
­ Internet là mạng máy tính khổng
lồ, kết nối hàng triệu máy tính trên
khắp thế giới.
­ Sử dụng bộ giao thức truyền
thông TCP/IP.
­ Đảm bảo mọi người khả năng
thâm nhập đến nguồn thông tin
thường trực cung cấp các dịch vụ
mua bán chỉ dẫn bổ ích, truyền tệp
thư tín điện tử và khả năng khác.
3
Cách kết nối Internet
 2 cách kết nối phổ biến nhất là kết
nối với điện thoại và sử dụng đường
truyền riêng.
a. Sử dụng modem qua đường điện
thoại :
 Máy tính cần được cài đặt modem
và kết nối qua đường điện thoại.
 Người dùng cần ký hợp đồng với
nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP -
Internet Service Provider) để được
cấp quyền truy cập, mật khẩu
(Password) số điện thoại truy cập.
 Cách kết nối thuận tiện cho người
dùng nhưng nhược điểm là tốc độ
đường truyền không cao \.
b. Sử dụng đường truyền riêng
(Leased line)
 Thuê 1 đường truyền riêng kết nối
từ máy của mình tới nhà cung cấp
dịch vụ.
 Thường được sử dụng cho các
mạng LAN của các cơ quan, xí
nghiệp. Ưu điểm là tốc độ đường
truyền cao.
c. Một số cách kết nối khác:
Đặt câu hỏi :
Em hãy cho biết những cách kết
nối Internet?
Trả lời :
­ Kết nối với điện thoại
­ Sử dụng đường truyền riêng.
Thuyết trình :
­ Mỗi cách kết nối đều mang lại cho
ta những ưu và nhược điểm.
Đối với cách thứ nhất : Thích hợp
với cá nhân hay công ty nhỏ vì chi
phí kết nối thấp.
­ Tuy nhiên hàng tháng, hàng quý...
Ta phải trả tiền cho nhà cung cấp
dịch vụ và trả tiền cho thời gian dử
dụng điện thoại.
Đường truyền riêng: thích hợp với
đối tượng có nhu cầu làm việc liên
tục, trao đổi thông tin với khối lượng
lớn. Chi phí kết nối lớn vì phải xác
lập cổng Internet và trả phí cho việc
kết nối trực tiếp.
­ Có thể sử dụng dịch vụ có trên
Internet và có tốc độ đường truyền
cao.
­ Cùng với sự phát triển xã hội sự
 Đường truyền ADSL tốc dộ cao,
giá thành hạ.
 wifi là cách kết nối ở
mọi lúc, mọi nơi thông qua các thiết
bị truy cập không dây như điện
thoại, máy tính xách tay ...
Ngoài ra còn kết nối qua đường
truyền hình cáp.
xuất hiện của đường truyền tốc độ
cao ADSL, cũng như những phương
thức kết nối mới (kết nối không dây
Wi-Fi) với giá thuê bao ngày càng
hạ thu hút được sự quan tâm của
khách hàng.
­ Hiện nay việc kết nối qua đường
truyền hình cáp đang mở ra 1 triển
vọng mới.
4
Cách gửi gói tin
 Mỗi máy tham gia vào mạng đều
có địa chỉ duy nhất gọi là địa chỉ IP.
 Địa chỉ có 2 dạng biểu diễn:
­ Dạng số.
­ Dạng ký tự.
 Dạng số : Là 1 dãy số gồm 4
trường, mỗi trường có một độ dài
nhất định theo mẫu chuẩn (mỗi địa
chỉ gồm 4 byte, chia thành 4 trường
mỗi trường 1 byte) được phân tách
bởi dấu chấm.
Ví dụ : 145.39.5.235
172.154.56.5
 Dạng ký tự :
Ví dụ : dantri.com.vn
laodong.com.vn
 Tên miền :
­ Mỗi miền có thể gồm nhiều
trường phân cách nhau bởi dấu
chấm ( . )
­ Nhóm đầu gồm 2 ký tự chỉ tên
nước như : Việt Nam ( Vn ), Pháp (
Fr ) ...
­ Tiếp theo thường thể hiện 1
trong các lĩnh vực giáo dục (edu),
thuộc Chính phủ ( gov ) ...
­ Tiếp theo là do chủ sở hữu địa
Thuyết trình :
­ Khi gửi thư muốn đảm bảo đến
được tay người nhận thì chúng ta
phải có địa chỉ gửi cụ thể.
­ Do vậy gói tin đến được đúng máy
nhận thì trong gói tin phải có thông
tin để xác định máy đích.
­ Mỗi máy tham gia đều có địa chỉ
duy nhất gọi là địa chỉ IP.
 Địa chỉ IP có 2 dạng :
 Dạng số : là 1 dãy số được phân
cách bởi dấu chấm .
Ví dụ : 145.39.5.235
 Dạng ký tự :
Đặt câu hỏi :
Em hãy cho biết tên 1 số trang web
mà em biết ?
Trả lời :
­ 24h.com.vn
­ Dantri.com.vn
­ Hoahoctro.com.vn
Tên miền :
­ Mỗi miền có thể gồm nhiều
tr
 
Top