hoasom

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế sơ bộ trạm thuỷ điện CT4





 
MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 12
PHẦN I: TỔNG QUAN 14
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH 14
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 14
CHƯƠNG II 18
TÀI LIỆU THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH 18
2.1. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRẠM THUỶ ĐIỆN CT4 18
I. Ý NGHĨA 18
PHẦN II: TÍNH TOÁN THUỶ NĂNG 23
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN 23
 1.1 MỤC ĐÍCH 23
PHẦN III 56
CHỌN THIẾT BỊ 56
CHƯƠNG I. CHỌN SỐ TỔ MÁY 56
1.1: KHÁI QUÁT 56
1.6: THIẾT BỊ DẪN VÀ THOÁT NƯỚC 89
I.THIẾT BỊ DẪN NƯỚC (BUỒNG TURBIN) 89
1.Khái niệm 89
PHẦN IV 106
NHÀ MÁY CỦA TRẠM THUỶ ĐIỆN. 106
CHƯƠNG I: CÁC CAO TRÌNH CỦA NHÀ MÁY 106
CHƯƠNGII: HỆ THỐNG DẦU VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ 116
2-1 NHÀ MÁY PHỤ 116
5. Kích thước cửa ra vào, cửa sổ 127
PHẦN V. THUỶ CÔNG 129
1.1. NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TRÌNH 129
I. NHIỆM VỤ 129
II. CẤP CÔNG TRÌNH 129
III. THÀNH PHẦN CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG 130
I. CHỌN ĐẬP DÂNG NƯỚC 130
Q0 = Q ; KN = 8,4 135
1. Lưới chắn rác 151
2. Thanh vớt vật nổi 151
3. Van sửa chữa 151
4. Van công tác – sự cố 153
Ta có 157
DKT = 7 = (5,55  3,93) m 157
 
Khi cắt tải hoàn toàn thì đ = 1 và C = 0. 165
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

100 tấn
Tra quan hệ (10-5) quan hệ giá thành Turbin với trọng lượng của nó ta được giá thành của một Turbin là 2.9106 (Rúp). Vậy NMTĐ có 2 tổ máy thì tổng giá thành Turbin sơ bộ là :
kTB=22.9106=58106 (Rúp)
b) Giá thành máy phát:
Với Gmf = 73.7(tấn) tra quan hệ (10-3) quan hệ trọng lượng máy phát với giá thành của nó ta được giá thành một máy phát là 1105(Rúp)
NMTĐ có 2 tổ máythì vốn đầu tư vào nhà máy sơ bộ là :
Kmf=2105=2105 (Rúp)
c) Giá thành bê tông cốt thép xây dựng nhà máy
Khối lượng BTCT sơ bộ tính theo công thức kinh nghiệm của Liên Xô (cũ) với 1 tổ máy
Wo=222.D1,71.H0,4tt.
Khối lượng BTCT kể cả gian lắp ráp và sửa chữa:
Wo=222.D1,71.H0,4tt.(Z+1)
Trong đó : Z- là số tổ máy (z=2)
Wo=2222.51.717.370.4 (2+1)= 11991.16(m3)
Giá thành BTCT sơ bộ lấy =60 (Rúp/m3)
Kb= 60 x 11991.16= 7.19105(Rúp)
Phương án
Ktb (105Rúp)
Kmf (105Rúp)
Kb (105Rúp)
K (105Rúp)
2 tổ máy
58
2
7.19
67.19
II.PHƯƠNG ÁN NMTĐ 3 TỔ MÁY (Z=3 TỔ MÁY)
1. Các thông số cơ bản:
Công suất một tổ máy : Ntm= 4.42103 kw
Công suất định mức turbin: Ntb=4.55 103 kw
Cột nước lớn nhất: Hmax=22 m
Cột nước nhỏ nhất: Hmin= 12.25 m
Cột nước bình quân: Hbq=19.3 m
Cột nước tính toán: Htt= 17.37 m
2. Chọn kiểu Turbin:
Căn cứ vào phạm vi thay đổi cột nước từ Hmin = 12.25 m đến Hmax=22 m , công suất yêu cầu là 4.55103 kw, tra hình (8-1) “ Biểu đồ phạm vi sử dụng các loại Turbin nước” "Giáo trình TBTL"– trang 120 –Trường Đại Học Thuỷ Lợi ta được kiểu Turbin CQ 30/587
3. Xác định các thông số cơ bản của Turbin;
a)Xác định đường kính bánh xe công tác (BXCT): (D1)
(các thông số đã giải thích ở trên)
Ta tra bảng ( 8-1) ta được Q’I = 1940 l/s = 1,94 m3/s
D1 = 1.93(m)
Tra bảng (5-5) "Giáo trình TBTL" chọn theo đường kính tiêu chuẩn D1=2 m
b) Xác định số vòng quay đồng bộ (n)
Số vòng quay đồng bộ của Turbin được tính theo công thức:
Trong đó: Hbq- Cột nước bình quân ( Hbq=19.3 m )
D1 - Đường kính bánh xe công tác (bxct) (D1=2 m )
n,1To – Số vòng quay quy dẫn tối ưu của Turbin thực
n,1To = n,1Mo + n,1
n,1 :Độ hiệu chỉnh số vòng quay quy dẫn Turbin thực và Turbin mẫu
n,1Mo : Số vòng quay quy dẫn tối ưu của Turbin mẫu n,1Mo= 140 v/p
TMax, Mmax : Hiệu suất lớn nhất của Turbin thực và Turbin mẫu, tra trên đường ĐTTHC của Turbin CQ30/587 ta được MMax= 0,89
(Khi Htt 150m )
D1M, D1T: Là đường kính của bxct của Turbin mẫu và Turbin thực
D1M=0,46 m
D1T= 2 m
thay số ta được :
TMax=0,918
n,1= 2.18 v/p
n,1To = 140 + 2.18 = 142.18 (v/p)
thay số :
chọn số vòng quay đồng bộ tiêu chuẩn theo bảng (8-4) “Giáo trình TBTL” trường đại học thuỷ lợi ta chọn n=375(v/p)
c) Kiểm tra lại điểm tính toán:
+ Số vòng quay quy dẫn tại điểm tính toán
+ Số vòng quay quy dẫn Turbin mẫu tại điểm tính toán:
n,1Mtt=n,1Ttt- n,1 = 149.87 –2.18 =147.69 (v/p)
+ Lưu lượng quy dẫn tại điểm tính toán :
Đưa n,1Mtt và Q,1tt nên đường ĐTTHC ta thấy điểm tính toán nằm trong vùng có hiệu suất cao tt = 0,82
d) Kiểm tra lại vùng làm việc của Turbin:
- Để kiểm tra việc chọn D1 và n có chính xác không ta tính các giá trị n,1Mmin và n,1M max khi cột nước của TTĐ thay đổi từ Hmax đến Hmin
+ Đường n,1min ứng với cột nước lớn nhất (Hmax=22 m)
+ Đường n,1Max ứng với cột nước nhỏ nhất (Hmin=12.25 m)
Đưa nên đường ĐTTHC ta thấy khi cột nước dao động từ Hmax đến Hmin vùng làm việc của Turbin giới hạn bởi hai đường n,1min=157.72(v/p) và n,1max=212.1(v/p) nằm trong vùng có hiệu suất cao.
Vậy ta chọn :
D1=2 (m)
n=375 (v/p)
4) Xác định chiều cao hút (Hs)
Trong quá trình Turbin làm việc, trên bề mặt BXCT của Turbin xuất hiện những vết rỗ, hiện tượng đó gọi là hiện tượng khí thực.
Để Turbin làm việc không sinh ra khí thực, hay hạn chế hiện tượng khí thực thì đòi hỏi độ cao HS phải nhỏ hơn độ cao cho phép [HS].
Độ cao HS là khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt nước hạ lưu đến điểm có áp lực nhỏ nhất . Với Turbin cánh quay thì điểm này nằm ở trung tâm cánh tuốc bin .
Hs được xác định theo công thức:
(m)
trong đó:
M- Hệ số khí thực của Turbin mẫu tra trên đường ĐTTHC với điểm tính toán ta được M= 0.75.
- Cao trình đặt NMTĐ so với mặt biển sơ bộ lấy bằng MNHLmin
(=ZHLmin=411 m )
s - Độ điều chỉnh khí thực tra trên hình (7-4) giáo trình Turbin thuỷ lực ứng với Htt=17.37 m s=0.06
H – Cột nước làm việc của Turbin H=Htt
Thay số ta có:
5) Xác định số vòng quay lồng tốc của Turbin (nl)
Trong quá trình vận hành TTĐ, vì một lý do nào đó cần đóng cách hướng nước ( trường hợp giảm tải) mà bộ phận hướng nước chưa kịp đóng được thì số vòng quay của Turbin tăng nên đột ngột trong thời gian ngắn nó sẽ đạt tới trị số cực đại nào đó gọi là số vòng quay lồng tốc (nl)
trong đó:
n,1I- Số vòng quay lồng quy dẫn Turbin CQ-30/587 tra bảng (8-2) “Giáo trình TBTL” Ta được n,1l =312 (v/p)
Thay số ta có:
nl = 731.7(v/p)
6) Xác định cao trình lắp máy (LM) LM là cao trình chuẩn để từ đó làm cơ sở xác định các cao trình khác của nhà máy và tính khối lượng đào đắp khi thi công công trình:
Với Turbin cánh quay LM được tính theo công thức sau:
,trong đó:
l: 0.38 0.42 (Lấyl =0.4)
Thay số ta có:
chọn LM= 407.27 (m)
Bảng tổng hợp kết quả chọn Turbin của phương án 3 tổ máy
BXCT
Ntb
D1
Q1'
n
n'min
n'max
N1
Hs
CQ – 30/587
5.24 . 103 KW
2,25 (m)
1,65( m3/s)
92 %
300 v/p
141,58 v/p
190,52 v/p
650.42 v/p
-2.83 (m)
408,21 (m)
7. Chọn máy phát:
Chọn loại máy phát phải đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế:
* Về kinh tế: Do điều kiện nước ta chưa sản xuất được máy phát điện mà phải nhập từ nước ngoài do vậy việc chọn loại máy phát phải căn cứ vào mẫu ở nơi sản xuất,
* Về kỹ thuật: Máy phát chọn sao cho phải đảm bảo về an toàn, ít xảy ra sự cố, thao tác vận hành dễ dàng. Kiểu máy phát được chọn có công suất định mức so với công suất thiết kế sai khác nhau không được quá 5%, còn về số vòng quay không được vượt quá 3%.Nếu không thảo mãn điều kiện này thì phải hiệu chỉnh lại cho phù hợp:
n=375v/p
Ny/cmf=mf.Ntb= 0.974.55103=4.42103 kw
Căn cứ vào số vòng quay và công suất của máy phát ta chọn loại máy phát kiểu. Với loại này có các thông số sau:
Kiểu máy phát
Số vòng quay
Công suất
Cosj
Mô men trọng lực GĐ2 (T/m2)
Trọng lượng
103 KVA
103 (KW)
Rôto
Máy phát
CB 217/ 80-24
300
5.98
5.08
0,8
79.7
48
90.73
Với loại này có các thông số sau:
So sánh và hiệu chỉnh cho phương án 3 tổ máy
So sánh giữa công suất, và số vòng quay chọn với công suất và số vòng quay thiết kế.
+ Công suất:
+Số vòng quay:
Vì vây ta cần hiệu chỉnh chiều cao lõi thép để công suất chọn tương ứng với công suất thiết kế trên cơ sở số vòng quay không đổi.
Công thức
Smf =
Với Nmf =. Ntb ( = o,97)
Þ Nmf = 5,08 (HW)
Lấy Cos j = 0,58 Þ Smf = = 5,98 (MVA)
Þ Công suất trên mỗi cực máy phát:
S * =
Trong đó 2p: số cực từ phát điện
P = = = 10
Thay số Þ S * = 0,29 (MVA)
Chiều dài cung tròn vành bố trí cực rôtor
t* = AS* a
A, a : phụ thuộc vào chế độ làm mát
Chọn chế độ làm mát = nước + không khí
A = 0,451 ; a = 0,239
Þ t* = 0,451 . (0,29)0,239 = 0,335 (m)
Đường kính rôtor xác định theo công thức
t* . 2p
Di = ----------
p
Di = = 2,14 (m)
Chiều cao lõi thép từ xác định theo công thức
La =
R
Với CA = ---------
S *y
Tra bảng R = 8,9 ; y = 0,105
Þ CA = = 10,14
no = 300 (v/p...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top