do.tuan79

New Member

Download miễn phí Bài giảng Chỉ thị sinh học





Năng ngọt( Eleocharis Dulcis):
phát triển tốt ở pH thấp,
chỉ sống được ở mức độ phèn Al < 2000 ppm
Phát triển khi đất bị ngập nước và có độ ẩm cao>15%
Tích lũy rất cao SO4: 0,6 – 0,9% trọng lượng khô; Al3+ ~1500 – 1800ppm
Đặc biệt trong rễ tích lũy gấp 2 -3 lần thân ở lá và có khả năng tích lũy nhiều S2O5.
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CHỈ THỊ SINH HỌC CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm: Chỉ thị môi trường ( Environmental Indicator): là 1 hay tập hợp các thông số môi trường( hóa, lý, sinh vật) chỉ ra đặc trưng nào đó của MT. Thực tế, MT chứa vô số các thông số hóa, lý, sinh học không thể xác định hết tất cả các thông số  dựa vào 1/1 số thông số chính có giá trị chỉ thị. Sự biến động, hiện diện một số thông số xác định được đặc điểm của thành phần môi trường: tác nhân đó được gọi là chỉ thị môi trường. CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm: Chỉ thị sinh thái môi trường( Environmental Elogical Indicator): nghiên cứu về các khoa học lấy sinh vật làm chỉ thị cho tình trạng, mức độ trong lành hay ô nhiễm, thích hợp hay không đối với sinh vật của môi trường sinh thái Chỉ thị sinh học( Bioindicator): nghiên cứu một loài hay một sinh vật dùng để định mức chất lượng hay sự biến đổi của môi trường CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm: Sinh vật chỉ thị( Bio-indicator): cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hay rất nhạy cảm với môi trường nhất định. Sinh vật chỉ thị là các loài SV mà sự hiện diện và thay đổi số lượng các loài chỉ thị cho sự ô nhiễm hay xáo trộn của môi trường. Các loài này thường có tính mẫn cảm cao với các điều kiện sinh lý, sinh hoá CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm: Những đối tượng sinh vật có yêu cầu nhất định về điều kiện sinh thái liên quan đến nhu cầu dinh dưỡng, DO, cũng như khả năng chống chịu một hàm lượng nhất định nào đó của yếu tố tác động. Sự hiện diện của chúng biểu thị một tình trạng nhất định của điều kiện sinh thái nằm trong giới hạn nhu cầu và khả năng chống chịu của sinh vật đó CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm: Các sinh vật chỉ thị: Có thể là 1 loài, 1 nhóm loài Tương quan giữa các nhóm loài hay tổng số loài trong quần xã và chỉ số đa dạng. CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm: Chỉ số sinh học: các chỉ số dùng để quan trắc chất lượng môi trường dựa trên tính mẫn cảm của sinh vật với sự biến đổi của môi trường 1964, Woodiwiss tính toán 1 chỉ thị sinh học bằng cách cân trọng lượng các sinh vật có sự mẫn cảm với sự ô nhiễm chất hữu cơ Chỉ số sinh học được dùng đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ theo thang 0-15 (0: bị ô nhiễm nặng; 15: không bị ô nhiễm) CHỈ THỊ SINH HỌC Tại sao dùng sinh vật để làm vật chỉ thị MT? Sự thay đổi của các điều kiện môi trường  ảnh hưởng thành phần động thực vật trong quần xã  gây nên sự quần tụ khác nhau của các quần xã. Môi trường tại một địa điểm quyết định phần lớn những cá thể nào có khả năng cư trú ở điểm đó, và những sinh vật ở đó sẽ là những chỉ thị sinh học cho những thay đổi môi trường (Warren ) CHỈ THỊ SINH HỌC Tại sao dùng sinh vật để làm vật chỉ thị MT? Một số loài có nhu cầu riêng biệt với hàm lượng nhất định các chất dinh dưỡng hay oxy hoà tan…(indicator species) Sinh vật có thể tồn tại được trong môi trường bị ô nhiễm nhưng bị biến đổi về số lượng, tăng trưởng, tập tính…(stressor) Sinh vật tích luỹ chất ô nhiễm và có những phản ứng khác nhau đối với từng chất ô nhiễm (biological indicator) Phân loại chỉ thị sinh vật môi trường Mẫn cảm: chỉ thị đặc trưng cho các điều kiện môi trường không điển hình, dùng để đoán môi trường Các công cụ thăm dò: các loài xuất hiện tự nhiên trong MT dùng để đo sự phản ứng của loài với sự biến đổi MT (biến động nhóm tuổi, sinh sản, kích thước quần thể, tập tính…) Các công cụ khai thác: các loài chỉ thị cho sự xáo trộn hay ô nhiễm môi trường Các công cụ tích luỹ sinh học: các loài tích luỹ các chất hoá học trong mô Các sinh vật thử nghiệm: các sinh vật chọn lọc để xác định sự hiện diện hay nồng độ các chất ô nhiễm Ứng dụng của chỉ thị môi trường Đánh giá sinh thái: đặc biệt là các khu vực cần bảo tồn Đánh giá môi trường: chỉ thị sự ô nhiễm; cung cấp các thông số môi trường, phục vụ cho công tác quản lý môi trường. Xác định yếu tố chính gây ảnh hưởng đến môi trường nhằm xây dựng chiến lược ưu tiên quản lý và xử lý môi trường Đánh giá hiệu quả các chính sách môi trường Làm bản đồ về sự mẫn cảm môi trường Các đặc điểm của sinh vật chỉ thị Dễ phân loại Dễ thu mẫu Tính thích nghi cao; Phân bố rộng Có các dẫn liệu tự sinh thái học phong phú Có tầm kinh tế quan trọng (bao gồm có lợi và có hại) Có sự tích luỹ chất ô nhiễm do liên quan đến sự phân bố và phản ánh mức độ môi trường Các đặc điểm của sinh vật chỉ thị Dễ nuôi cấy trong phòng thí nghiệm Có tính biến dị thấp về mặt di truyền và vai trò trong quần xã Nhạy cảm với điều kiện MT thay đổi bất lợi hay có lợi cho SV SV có độ thích ứng hẹp thường chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng SV có cơ thể lớn thường có khả năng làm chỉ thị tốt hơn những SV có cơ thể nhỏ Tỷ lệ số lượng của các loài và QX cũng cần chú ý trong khi xác định sinh vật chỉ thị Các đặc điểm của sinh vật chỉ thị Ví dụ: Đồng bằng Sông Cửu Long Sự hiện diện của cây dừa nước (Nipa fruiticans)  vùng thấp, ngập triều, nước bị nhiễm mặn một khoảng thời gian trong năm. Sự hiện diện cây bần (sonneratia spp.)  vùng ven sông, nhiễm mặn nhẹ; Sự hiện diện cây đước (Rhyzophyta spp.)  vùng bãi lầy, thấp, nhiễm mặn trung bình đến cao; Sự hiện diện cây mắm (Avicennia spp.)  vùng bãi bồi, độ mặn cao quanh năm; Sự hiện diện cây chà là nước (Phoenix paludosa)  vùng đất cao nhưng nhiễm mặn. Các đặc điểm của sinh vật chỉ thị Lựa chọn SV chỉ thị như thế nào? Đặc tính sinh học SV ảnh hưởng đến nhiều loại mô hình quan trắc sinh học hữu dụng: SV có đời sống ngắn, phản ứng kịp thời với những thay đổi MT > 4 : rất sạch. Chỉ thị sinh học MT nước Chỉ số sinh học tổ hợp (intergrated biological index – IBI) * Phaân haïng chaát löôïng nöôùc SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC VI SINH VẬT CHỈ THỊ: VSV chỉ thị ô nhiễm phân Nhóm Coliform : đặc trưng là Escherichia coli. Nhóm Streptococci: liên cầu, đặc trưng là Streptococcus faecalis nguồn gốc từ người, S.bovis từ cừu, S.equinus từ ngựa. Nhóm Clostridia: khử sunfit đặc trưng là Clostridium perfringens  đều dùng để phát hiện sự nhiễm phân trong nước. * SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC VI SINH VẬT CHỈ THỊ: VSV chỉ thị ô nhiễm phân * SINH VẬT CHỈ THỊ: VSV chỉ thị ô nhiễm phân TẠI SAO E.coli? Đánh giá vệ sinh nguồn nước Có đầy đủ các tiêu chuẩn của loại chỉ thị lý tưởng. Có thể xác định trong điều kiện thực địa với những phương pháp tương đối đơn giản và tin cậy. Xác định Coliform dễ hơn các nhóm khá SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC VK gây bệnh: chỉ thị nguồn nước ô nhiễm không thể sử dụng. * SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Tảo: Sinh vật phù du, có khả năng tự dưỡng, sử dụng C dạng CO2/ CO32+ + phosphat + nitơ + vi lượng Phát triển mạnh trong điều kiện nước ấm, giàu chất hữu cơ Nitơ và Photpho từ nguồn nước thải sinh hoạt, công nghiệp thực phẩm, phân bón Có sức chịu đựng với các chất hữu cơ, đồng nhưng không chỉ thị được cho môi trường ô nhiễm thuốc trừ sâu, kim loại nặng  Tảo là sinh vật chỉ thị để đánh giá chấ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top