trahoa289

New Member

Download miễn phí Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản (tiết 1 - 10)





A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến Thức
- Học sinh biết được quy luật sắp xếp của các e trong nguyên tử của các nguyên tố
hóa học.
- Hiểu được cấu hình electron của nguyên tử là gì ?Hiểu được đặc điểm của lớp
electron ngoài cùng của các nguyên tử
- Biết viết cấu hình của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng HTTH
II. Kĩ Năng
- Biết các viết cấu hình electron
III. Tình cảm – Thái độ
- Say mê học môn hóa học
- Thấy được ý nghĩa và vai trò to lớn của các ngànhkhoa học
B. Chuẩn bị
I. đồ dùng
1. Giáo viên
- Giáo án
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp (hình 1.10) và bảng cấu
hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu bảng HTTH
2. Học sinh
- Ôn lại khái niệm lớp và phân lớp
II. Phương pháp



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

yên ñến thế kỉ XIX người ta cho rằng các chất ñều
ñược tạo nên từ những hạt cực kì nhỏ bé không thể phân chia ñược nữa gọi là nguyên
tử. Ngày nay, người ta biết rằng nguyên tử có cấu tạo phức tạp: gồm có hạt nhân (hạt
proton, hạt nơtron) và lớp vỏ electron.
Tiết 3
Soạn ngày: 04/09/2007
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh  [email protected] Page 8/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
Hoạt ñộng 1
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
GV mô tả, hướng dẫn HS tìm hiểu cấu
tạo thiết bị phóng ñiện của thí nghiệm
trong hình 1.3 (SGK).
(?) GV thuyết trình về thí nghiệm tìm ra
tia âm cực. Từ hiện tượng xảy ra, ta rút
ra ñược ñiều gì ?
- GV kết luận
(?) Trên ñường ñi của tia âm cực nếu ta
ñặt một chong chóng nhẹ → thấy chong
chóng quay → chứng tỏ hiện tượng gì ?
- GV kết luận
(?) Hạt vật chất có trong tia âm cực có
mang ñiện hay không. Mang ñiện dương
hay âm ?
(?) Làm thế nào chứng minh ñược ñiều
này ?
- Minh họa thí nghiệm → Tia âm cực
lệch về phía bản cực dương.
GV kết luận:
+ Người ta gọi những hạt tạo thành tia
âm cực là electron.
+ Electron có mặt ở mọi chất, nó là một
trong những thành phần cấu tạo nên
nguyên tử của mọi nguyên tố hóa học
- HS nghe và ñọc SGK ñể tìm hiểu về thí
nghiệm của Tôm-xơn.
- Màn huỳnh quang trong ống phát sáng do
những tia phát ra từ cực âm và gọi là tia âm
cực
- Tia âm cực là một trong các chứng cứ
chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo phức tạp.
- Chong chóng nhẹ quay
- Tia âm cực là vật chất có thực, có khối
lượng và chuyển ñộng với vận tốc lớn.
- Tia âm cực là chùm hạt mang ñiện âm.
- Có thể ñặt ông phóng tia âm cực giữa hai
bản cực mang ñiện trái dấu.
→ Nếu tia âm cực mang ñiện thì nó phải
lệch về phía bản cực mang ñiện trái dấu.
HS: Tia âm cực là chùm hạt electron
→ Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử của
mọi nguyên tố hóa học.
b) Khối lượng và ñiện tích của electron
(?) Yêu cầu HS ñọc và ghi khối lượng và
ñiện tích electron vào vở.
GV 191,602.10eq C
−= − , ñó là ñiện tích nhỏ
nhất nên ñược dùng làm ñtíñvị: oe
HS: khối lượng 319,1094.10 ( )em kg
−=
ðiện tích 191,602.10 1eq C
−= − = − (culông)
Hoạt ñộng 2
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
GV ñặt vấn ñề: Nguyên tử chứa các hạt e
mang ñiện tích âm mà nguyên tử thì
trung hòa về ñiện. Vậy chắc chắn phải
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh  [email protected] Page 9/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
chứa những phần tử mang ñiện tích
dương. Phần mang ñiện tích dương này
phân tán trong cả nguyên tử hay tập
trung ở một vùng nào ñó của nguyên tử?
Làm thế nào ñể chứng minh ?
GV mô tả thí nghiệm của Rơ-dơ-pho
(?) Giải thích kết quả thí nghiệm ñó nói
nên ñiều gì ?.
GV nhấn mạnh: Nguyên tử phải chứa
phần mang ñiện dương, có khối lượng
lớn, nhưng lại có kích thước rất nhỏ so
với kích thước của nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng. Xung quanh
hạt nhân có các e tạo nên nguyên tử. Số
ñơn vị ñiện tích dương của hạt nhân
ñúng bằng số e quay quanh hạt nhân.
Khối lượng của nguyên tử hầu như tập
trung ở hạt nhân.
HS nghe GV mô ta và xem trong SGK ñể
hiểu về thí nghiệm.
HS: chứng tỏ nguyên tử không phải là
những hạt ñặc khít mà có cấu tạo rỗng.
- chúng ñến gần các phần tử tích ñiện
dương nên bị ñẩy.
- Vì chỉ có một phần rất nhỏ các hạt α bị
lệch hướng → các hạt tích ñiện dương
trong nguyên tử gây nên va chạm chỉ chiếm
một thể tích rất nhỏ trong nguyên tử.
Hoạt ñộng 3
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra proton
GV ñặt vấn ñề: Hạt nhân nguyên tử là
phần tử không còn phân chia ñược nữa
hay hạt nhân hạt nhân ñược cấu tạo từ
những hạt nhỏ hơn. Làm thế nào ñể
chứng minh?
GV mô tả thí nghiệm của Rơ-dơ-pho
14 4 1 17
7 2 1 8N He H O+ → +
GV kết luận: hạt p là thành phần cấu tạo
của hạt nhân nguyên tử.
(?) khối lượng và ñiện tích hạt nhân của
proton là bao nhiêu ?
HS lắng nghe
HS ghi kết luận và nhận xét.
- Hạt nhân p là một thành phần cấu tạo
của hạt nhân nguyên tử
-
19
27
1,602.10 1
1,6726.10 1
e
p
q C
m kg u


= = +
= ≈
b) Sự tìm ra nơtron
GV mô tả thí nghiệm của Chat-uých
năm 1932: 9 4 1 124 2 0 6Be He n C+ → +
HS nghe và ghi thông tin
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
(?) Từ các thí nghiệm trên, hãy kết luận
về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
HS nêu kết luận (SGK – Tr.7)
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh  [email protected] Page 10/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
Hoạt ñộng 4
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử
1. Kích thước
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK ñể
tìm hiểu về kích thước của nguyên tử.
GV lưu ý các em HS: Với tỉ lệ và kích
thước như trên của nguyên tử và hạt
nhân thì các e rất nhỏ bé chuyển ñộng
xung quanh hạt nhân trong không gian
rỗng của nguyên tử.
HS cần nhớ:
- Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau
thì có kích thước khác nhau.
- ðơn vị nanomet (nm), angsstrom (
0
A ) ñể
ño kích thước của nguyên tử.
0 0
9 10 81 10 ;1 10 ;1 10 10nm m nm A A m cm− − −= = = =
- ðường kính của nguyên tử khoảng
10-10nm, ñường kính của hạt nhân còn nhỏ
hơn nó khoảng 10-5nm và ñường kính của
e, p còn nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-8nm
Hoạt ñộng 5
2. Khối lượng
ðể biểu thị khối lượng của nguyên tử,
phân tử và các hạt p, n và e người ta
dùng ñơn vị khối lượng nguyên tử kí
hiệu là u còn gọi là ñvC.
(?) Vậy u là gì ? và nó bằng bao nhiêu ?
(?) Tính khối lượng nguyên tử tương ñối
của một nguyên tử H biết
271,67.10Hm g
−=
- 1u = 1
12 C
m
27
2719,9206.101 1,6605.10
12
kg
u kg

−= = (1)
- HS:
24
24
1,67.10
( ) 1
1,66.10
KLNT H u

= ≈
IV. Củng cố kiến thức
(?) Nguyên tử ñược cấu tạo nên bởi những hạt nào ? Và những thí nghiệm nào chứng
minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử và nguyên tử có cấu tạo rỗng ?
(?) Nguyên tử Mg có khối lượng là bao nhiêu kg ?
(?) 1 nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng bằng bao nhiêu kg ?
V. Bài tập về nhà - hướng dẫn học bài mới
- HS về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK)
- Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6 – SBT – Tr.3 + 4
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh  [email protected] Page 11/70
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ðỒNG VỊ
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến thức
Học sinh biết và hiểu ñược những ñiểm sau:
- Khái niệm về số ñơn vị ñiện tích hạt nhân, phân biệt khái niệm số ñơn vị ñiện
tích hạt nhân (Z) với khái niệm ñiện tích hạt nhân (Z+).
- Kí hiệu nguyên tử
- Số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ? và nó ñược tính như thế nào ?
- Quan hệ giữa số ñơn vị ñiện tích hạt nhân với số proton và số electron trong
nguyên tử
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và số hiệu nguyê...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top