tieutuxx

New Member

Download miễn phí Bài giảng Các hợp chất hữu cơ mạch vòng





Có 2 giai đoạn chuyển hóa:
+ Giai đoạn 1: Giai đoạn này được thực hiện bởi enzym mixed function oxidase (MFO) và epoxydohydrase (EH) tạo ra sản phẩm chuyển hóa ở dạng idols và epoxides.
+ Giai đoạn 2: Các sản phẩm chuyển hóa của giai đoạn 1 là những chất có hoạt tính mạnh tham gia vào các phản ứng: liên kết với glucuronic acid, glutathione tạo thành hợp chất dễ tan và được đào thải qua nước tiểu. Liên kết với AND và protein gây đột biến gen và biến tính protein.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ MẠCH VÒNG Tính chất vật lý: - Parathion tinh khiết là chất lỏng không mùi có màu vàng nhạt.nguyên liệu dung trong kỹ thuật có màu nâu sẫm mùi tỏi. - Ít tan trong nước ( 20- 25mg/l ở 250C) . tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, các loại dầu mỏ. - Khá ổn định ở độ pH trung tính hay hơi acid. Tại pH=5 -6, 250C khoảng 1% thuỷ phân trong 62 ngày. - Bị thủy phân nhanh trong dung dịch kiềm. - Áp suất hơi: 5mPa ( 20 0C ) - Nhiệt độ nóng chảy: 6.1 0C. - Hợp chất hữu cơ mạch vòng thơm PAHs NỘI DUNG : Giới thiệu chung Tính chất hóa lý Thử nghiệm độc học Biện pháp xử lý Nguồn gốc - Không sử dụng và thải trực tiếp ra môi trường. Được đưa vào môi trường một cách gián tiếp qua các hoạt động công nghiệp, giao thông, hoạt động đô thị Khi đốt cháy các nguyên liệu chứa cacbon và hydro Từ các bãi xử lý chất thải. Do các sự cố về môi trường. Có khoảng 16 loại PAHs rất độc hại Tính chất vật lý: - Parathion tinh khiết là chất lỏng không mùi có màu vàng nhạt.nguyên liệu dung trong kỹ thuật có màu nâu sẫm mùi tỏi. - Ít tan trong nước ( 20- 25mg/l ở 250C) . tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, các loại dầu mỏ. - Khá ổn định ở độ pH trung tính hay hơi acid. Tại pH=5 -6, 250C khoảng 1% thuỷ phân trong 62 ngày. - Bị thủy phân nhanh trong dung dịch kiềm. - Áp suất hơi: 5mPa ( 20 0C ) - Nhiệt độ nóng chảy: 6.1 0C. Trong nước bề mặt thường nhỏ hơn 0,4µg/l, Trong đất vào khoảng 3µg/kg Trong cặn lắng ở nước nguồn vùng công nghiệp tới 30000µg/l. WC=có khả năng gây ung thư; C=gây ung thư; SC=gây ung thư mạnh; 2. Nồng độ Tính chất vật lý: - Parathion tinh khiết là chất lỏng không mùi có màu vàng nhạt.nguyên liệu dung trong kỹ thuật có màu nâu sẫm mùi tỏi. - Ít tan trong nước ( 20- 25mg/l ở 250C) . tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, các loại dầu mỏ. - Khá ổn định ở độ pH trung tính hay hơi acid. Tại pH=5 -6, 250C khoảng 1% thuỷ phân trong 62 ngày. - Bị thủy phân nhanh trong dung dịch kiềm. - Áp suất hơi: 5mPa ( 20 0C ) - Nhiệt độ nóng chảy: 6.1 0C. Benzopyrene Công thức hóa học C20H12, gồm 5 vòng benzene, có hai đồng phân là Benzo(a)pyrene và Benzo(e)pyrene Benzo(a)Pyrene Benzo(e)Pyrene Benzopyrene 1 .Giơí thiệu chung : Parathion là một loại thuốc trừ sâu thuộc nhóm lân hữu cơ (organophosphorus) Tên gọi: Parathion Tên gọi khác: Ethyl parathion, parathion ethyl Tên thương mại: Alkron, Aileron, Aphamite, Bladan, Corothion, Etilon, Folidol, E-605, Fostox E, Geofos, Kriss, Niram, Orthophos, Panthion, Paramar, Paraphos, Parathene, Parawet, Penncap-E, Phoskil, Rhodiatox, SNP, Soprathion, Stathion, thiophos, Vitrex Tính chất hóa học. Ít tan trong nước, ethanol và methanol. BP hòa tan trong dung môi hữu cơ: lipid, benzen, toluene và xylen, BP có thể bị phân hủy bởi axit mạnh. BP phản ứng mạnh với các tác nhân oxi hóa. BP can thiệp tới quá trình phiên mã gây biến dị, ung thư. BP tồn tại trong không khí dưới dạng hơi và thể rắn, BP có thể phân hủy bởi những phản ứng quang hóa trong khí quyển Còn lại sẽ được tích tụ trong môi trường nước, đất…và đi vào chuỗi thức ăn của các sinh vật bao gồm cả con người Benzopyrene Mọi sinh vật sẽ dễ dàng tiếp xúc BP thông qua da, và qua các con đường khác như hô hấp, thực phẩm, hay nguồn nước bị nhiễm. Khi BP đi vào cơ thể thì một phần được hấp thụ ở máu phần còn lại sẽ được chuyển tới các cơ quan trong cơ thể, xu hướng tích tụ ở gan thận và các mô mỡ, khi tích tụ thì kết hợp hay phản ứng với một số chất khác hình thành nhiều loại hợp chất khác nhau tạo nên sự độc hại hơn so với BP ban đầu. Ở chuột sau khi tiếp xúc với liều lượng benzopyrene 46.5 mg/m3 chuột sẽ giảm tuổi thọ từ 109 tuần xuống còn 60 tuần. Tính chất vật lý: - Parathion tinh khiết là chất lỏng không mùi có màu vàng nhạt.nguyên liệu dung trong kỹ thuật có màu nâu sẫm mùi tỏi. - Ít tan trong nước ( 20- 25mg/l ở 250C) . tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, các loại dầu mỏ. - Khá ổn định ở độ pH trung tính hay hơi acid. Tại pH=5 -6, 250C khoảng 1% thuỷ phân trong 62 ngày. - Bị thủy phân nhanh trong dung dịch kiềm. - Áp suất hơi: 5mPa ( 20 0C ) - Nhiệt độ nóng chảy: 6.1 0C. - Chuyển hóa của BP chủ yếu xảy ra ở trong gan, phần ít ở thành mạch máu và ở trong ruột non. Sau 24 giờ thì 65% đã được bài tiết qua phân và 18% qua nước tiểu và 1.8% tích tụ ở gan. EPA đưa ra nồng độ BP an toàn không gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người là: 0.3ng/m3 Tính chất vật lý: - Parathion tinh khiết là chất lỏng không mùi có màu vàng nhạt.nguyên liệu dung trong kỹ thuật có màu nâu sẫm mùi tỏi. - Ít tan trong nước ( 20- 25mg/l ở 250C) . tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, các loại dầu mỏ. - Khá ổn định ở độ pH trung tính hay hơi acid. Tại pH=5 -6, 250C khoảng 1% thuỷ phân trong 62 ngày. - Bị thủy phân nhanh trong dung dịch kiềm. - Áp suất hơi: 5mPa ( 20 0C ) - Nhiệt độ nóng chảy: 6.1 0C. Có 2 giai đoạn chuyển hóa: + Giai đoạn 1: Giai đoạn này được thực hiện bởi enzym mixed function oxidase (MFO) và epoxydohydrase (EH) tạo ra sản phẩm chuyển hóa ở dạng idols và epoxides. + Giai đoạn 2: Các sản phẩm chuyển hóa của giai đoạn 1 là những chất có hoạt tính mạnh tham gia vào các phản ứng: liên kết với glucuronic acid, glutathione tạo thành hợp chất dễ tan và được đào thải qua nước tiểu. Liên kết với AND và protein gây đột biến gen và biến tính protein. Tính chất vật lý: - Parathion tinh khiết là chất lỏng không mùi có màu vàng nhạt.nguyên liệu dung trong kỹ thuật có màu nâu sẫm mùi tỏi. - Ít tan trong nước ( 20- 25mg/l ở 250C) . tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, các loại dầu mỏ. - Khá ổn định ở độ pH trung tính hay hơi acid. Tại pH=5 -6, 250C khoảng 1% thuỷ phân trong 62 ngày. - Bị thủy phân nhanh trong dung dịch kiềm. - Áp suất hơi: 5mPa ( 20 0C ) - Nhiệt độ nóng chảy: 6.1 0C. benzopyrene-7,8 dihydrodiol-9,10 liên kết với DNA gây ung thư Tính chất vật lý: - Parathion tinh khiết là chất lỏng không mùi có màu vàng nhạt.nguyên liệu dung trong kỹ thuật có màu nâu sẫm mùi tỏi. - Ít tan trong nước ( 20- 25mg/l ở 250C) . tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, các loại dầu mỏ. - Khá ổn định ở độ pH trung tính hay hơi acid. Tại pH=5 -6, 250C khoảng 1% thuỷ phân trong 62 ngày. - Bị thủy phân nhanh trong dung dịch kiềm. - Áp suất hơi: 5mPa ( 20 0C ) - Nhiệt độ nóng chảy: 6.1 0C. Biểu hiện nhiễm đôc. + Suy giảm miễn dịch: ảnh hưởng đến tủy, tế bào bạch huyết, lách, + BP còn anh hưởng đến sự phân bào của tế bào T. + Ảnh hưởng tới khả năng sinh sản như: sảy thai, sinh con quái thai, giảm khả năng sinh sản. Nguyên nhân là do sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính mạnh được hấp thụ qua nhau thai và đi vào bào thai gây ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển của thai nhi. + Đột biến gen: Ảnh hưởng tới kiểu hình và kiểu gen, ảnh hưởng đến sử tổng hợp AND. + Gây ung thư. Tính chất vật lý: - Parathion tinh khiết là chất lỏng không mùi có màu vàng nhạt.nguyên liệu dung trong kỹ thuật có màu nâu sẫm mùi tỏi. - Ít tan trong nước ( 20- 25mg/l ở 250C) . tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, các loại dầu mỏ. - Khá ổn định ở độ pH trung tính hay hơi acid. Tại pH=5 -6, 250C khoảng 1% thuỷ phân trong 62 ngày. - Bị thủy phân nhanh trong dung dịch kiềm. - Áp suất hơi: 5mPa ( 20 0C ) - Nhiệt độ nóng chảy: 6.1 0C. Hợp chất thơm chứa gốc amin 1 .Giơí thiệu chung : Parathion là một lo
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top