Download miễn phí Giáo trình Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử





Mục lục
CHƯƠNG 1.3
KHÁI NIỆM CHUNG VỀHỆTHỐNG THƯ ĐIỆN TỬ.3
1.1. Giới thiệu thư điện tử.3
1.1.1 - Thư điện tửlàgì?.3
1.1.2. Lợi ích của thư điện tử.4
1.2. Giới thiệu vềhệthống DNS và cấu trúc của địa chỉthư điện tử.4
1.2.1. Giới thiệu vềhệthống DNS.4
1.2.2 - Hoạt động của DNS.6
1.2.3 - Cấu trúc của thư điện tử.7
1.3. Kiến trúc và hoạt động của hệthống thư điện tử.9
1.3.1.Giới thiệu vềgiao thức SMTP.13
1.3.2. Giới thiệu vềgiao thức POP vàIMAP.18
Tómtắt chương 1.21
CHƯƠNG 2.22
GIỚI THIỆU VỀMAIL CLIENT.22
2.1. Các tính năng cơbản của một mail client.22
2.2 - Các tính năng nâng cao của mail client.22
2.2.1. Giới thiệu quản lý địa chỉ.22
2.2.2.Giới thiêu lọc thư.22
2.2.3.Giới thiệu chứng thực điện tử.22
2.3. Giới thiệu sửdụng phần mền mail client.23
2.3.1.Cài đặt chương trình Outlook Express.23
2.3.2.Sửdụng phần mềm Outlook Express.25
2.3.3.Cài đặt Netscape Mail.31
2.3.4.Hướng dẫn sửdụng Netscape Mail.33
2.3.5.Sửdụng webmail.37
2.3.6.Mail Filter.41
2.3.6.1.Sửdụng Mail Filter trong Netscape Mail.41
2.3.6.2 Sửdụng Mail Filter trong Outlook.43
2.3.7.Sửdụng chứng thực điện tửtrong Outlook.44
2.4 - Giới thiệu một sốmail client.47
2.4.1 Pine.47
2.4.2 Eudora.48
2.4.3 SPRYMail.48
2.4.4 GroupWise.49
2.5 - Một sốnguyên tắc đảm bảo an toàn khi sửdụng thư điện tử.49
Tómtắt chương 2.53
CHƯƠNG 3.54
QUẢN TRỊHỆTHỐNG THƯ ĐIỆN TỬ.54
3.1 - Khái niệm quản trịhệthống thư điện tử.54
3.1.1 - Mục đích của việc quản trịhệthống thư điện tử.54
3.1.2 - Các công việc cần thiết đểquản trịhệthống thư điện tử.54
3.2- Một sốtính năng cơbản đểquản trịvà thiết lập hệthống thư điện tử.55
3.2.1.Mô hình hoạt động của hệthống thư điện tử.55
3.2.2- Giới thiệu vềthủtục LDAP.58
3.2.3- Các giải pháp an toàn cho hệthống thư điện tử.61
3.2.4- Quản trịmáy chủthư điện tửtừxa.63
3.2.5- Khái niệm vềmailing list.64
3.2.6– Domain gateway.65
Tómtắt chương 3.69
CHƯƠNG 4.70
QUẢN TRỊHỆTHỐNG MDAEMON.70
4.1.Các tính năng cơbản của MDaemon.70
4.1.1.Hướng dẫn cài đặt và cấu hình cho hệthốngMDaemon.70
4.1.2.Cấu hình domain chính cho hệthống (Primary Domain Configuration).74
4.1.3.Sửdụng MDaemon đểquản lý nhiều Domain (Secondary domains).91
4.1.4.Sửdụng Account Editor đểtạo và sửa account.94
4.1.5.Quản lý và sửa MDaemon Account.111
4.1.6.Tạo địa chỉbí danh.121
4.1.7.Cấu hình thiết lập ghi log của hệthống.123
4.1.8.Sao lưu, phục hồi hoạt động của hệthống.125
4.2.Các tính năng nâng cao của MDaemon.126
4.2.1.Quản lý từxa bằng Webadmin và Mdconfig.126
4.2.2.Thiết lập và sửdụng WorldClient Server.131
4.2.3.Sửdụng thủtục LDAP.136
4.2.4.Tạo mail queues, và thiết lập và sửdụng Shared/Public IMAP folder.139
4.2.5.Các giải pháp an toàn cho mail server - Lọc thưvà chống virus thư điện tử.146
4.2.6.Chuyển đổi header cho thư điện tử.177
4.2.7.Giải pháp truy vấn DNS và lưu giữ địa chỉIP cần truy vấn.179
4.2.8.Thiết lập truy nhập thoại lấy thưvà lịch quay thoại.182
4.2.9.Lấy thưsửdụng DomainPOP.189
4.2.10.Thiết lập thứtự ưu tiên.196
4.2.11.Tạo nhómsửdụng thư(mailling list).198
4.2.12.Thiết lập và cấu hình mail Gateway.212
4.2.13.Queue và các quản lý thống kê vềhệthống thưcủa MDaemon.224
Tómtắt chương 4.227
CHƯƠNG 5.228
MỘT SỐLỖI THƯỜNG GẶP VỚI THƯ ĐIỆN TỬ.228
5.1.Một sốmãlỗi của thư điện tửvà cách giải quyết.228
5.2.Lỗi tại phía mail server.229
5.2.1.Mất kết nối.229
5.2.2.Lỗi mất tên miền trên DNS.230
5.2.3.Lỗi do mởopen relay.230
5.2.4.Mất reverse lookup (pointer).230
5.3.Lỗi phía người dùng.231
5.3.1.Thiết lập sai địa chỉsmpt, pop, imap server,account namevà password.231
5.3.2.Đầy hộp thư.231
5.3.3.Gửi thưmàkhông điền người gửi hay điền sai.231
5.3.4.Do virus.231
BÀI TẬP.232



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

quản trị và sử dụng
giao diện MDaemon.
Edit autoresponder settings - Lựa chọn cho phép người dùng có thể
thêm, sửa hay xóa AutoResponders cho account của mình.
Edit allow changes via email - Lựa chọn nếu bạn muốn người dùng có
thể thay đổi các thiết lập Account bằng cách gửi các thư có cấu trúc đặc biệt.
Apply defaults
Bấm nút này cho phép trở về giá trị mặc định cho các lựa chọn ở trên.
Tự động trả lời (Auto Responder)
Hình 4.24
Auto Response Event
Enable an auto responder for this account
Lựa chọn cho phép kích hoạt sử dụng auto-responder cho account.
104
Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử
Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1
Use this auto response script
Điền đường dẫn và response file (*.RSP) mà sẽ dùng xử lý và gửi cho người
gửi đến.
Do not send auto response if message is from one of these addresses
Danh sách các địa chỉ mà không sử dụng Auto-Responder.
Del
Lựa chọn các địa chỉ trong danh sách và bấm nút này để xóa khỏi danh sách.
New excluded address—wildcards okay
Điền địa chỉ mà bạn muốn điền vào danh sách không thực hiện Auto-Reponder.
Add
Sau khi điền địa chỉ vào New Excluded Address, bấm nút này để thêm địa chỉ
vào danh sách.
Run a Program
Run this program
Điền đường dẫn và file chương trình chạy sẽ chạy khi có một thư gửi đến. Phải
cẩn thận để chắc chắn rằng quá trình chạy sẽ kết thúc bình thường và không
ảnh hưởng đến hệ thống.
Pass message to process
Lựa chọn cho phép chương trình chạy tai Run This Process sẽ không kích hoạt
chạy khi mà nó vẫn đang chạy.
Advanced Options
Add sender to this mailing list
Chọn mailing list mà người gửi đến sẽ tự động là thành viên của mailing list.
Nó rất hữu dụng cho việc tự động tạo tham gia list.
Remove sender from this mailing list
Chọn mailing list mà người gửi đến sẽ tự động loại ra khỏi list.
105
Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử
Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1
Thiết lập các quy tắc nhận thư bằng IMAP (IMAP Mail Rules)
Hình 4.25
Với MDaemon, IMAP user có thể định hướng tự động gửi vào các thư mục
trên server. Giống như Content Filters, MDaemon sẽ kiểm tra phần đầu
(header) của từng thư và so sánh với các quy tắc đã được thiết lập. Khi một thư
cho account phù hợp với một quy tắc, MDaemon sẽ chuyển về thư mục được
thiết lập. Điều khiển này rất có hiệu quả cho việc phân loại thư.
Existing IMAP Mail Rules
Hiện danh sách các quy tắc đã tạo cho account. Các quy tắc được xử lý theo
thứ tự cho đến khi tìm được quy tắc phù hợp. Do đó khi thư phù hợp với một
quy tắc thì nó sẽ được chuyển đến thư mục tương ứng với xác đinh của quy tắc
đó và bỏ qua các quy tắc phía sau. Sử dụng nút Up và Down để chuyển các
quy tắc được chuyển lên hay xuống trong danh sách.
Remove
Chọn các quy tắc trong danh sách và bấm nút này để xóa quy tắc khỏi danh
sách.
Clear all
Bấm nút này để xóa tất cả các quy tắc.
Up
Lựa chọn quy tắc và bấm nút này để chuyển quy tắc lên trên của danh sách và
nó được xử lý trước.
Down
Lựa chọn quy tắc và bấm nút này để chuyển quy tắc xuống thấp hơn của danh
sách.
106
Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử
Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1
New IMAP Mail Rule
Các thiết lập ở đây dùng để tạo một quy tắc mới cho người dùng.
If the [message header] header
Chọn một phần header của thư. MDaemon sẽ tìm kiếm trong phần này của tất
cả các thư chuyển đến account theo nội dung điền tại “This text” ở bên dưới.
Và tùy theo kiểu so sánh nó sẽ quyết định thư sẽ chuyển đến thư mục nào đó
được chọn ở dưới danh sách "Then moved to this folder".
Comparison drop-down list box
Là cách so sánh sẽ được sử dụng khi nhận được thư nó sẽ lấy phần đầu của thư
và só sanh với các quy tắc IMAP đã thiết lập. MDaemon sẽ tìm phần nội dung
trong phần “This text” và sau đó xử lý dựa trên phần điều khiển so sánh như
phải chính xác, chỉ cần chứa nội dung, bắt đầu với ...
This text
Điền nội dung mà bạn dùng để so sánh của quy tắc vào đây và MDaemon sẽ
tìm phần đầu của thư để xác định.
Then move message to this folder
Sau khi đã điền các thông sô cho quy tắc. Ở đây bạn chọn thư mục mà bạn
muốn khi các thư phù hợp sẽ được chuyển đến.
New folder
Bấm nút này để tạo một thư mục mới.
Sử dụng MultiPOP
Hình 4.26
chức năng MultiPOP (trong phần Account Editor) cho phép bạn tạo kết nối
POP host/user/password để lấy thư từ nhiều nguồn. Nó rất có ích cho người sử
107
Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử
Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1
dụng mà có nhiều account thư điện tử trên nhiều server như muốn lấy về một
hộp thư trung. Trước khi lấy thư về hộp thư MultiPOP chuyển về local queue
do đó nó cũng được xử lý như các bức thư bình thường khác, cũng sử dụng
autoresponders và Content filters để xử lý.
MultiPOP Mail Collection
Enable MultiPOP mail collection for this account
Lựa chọn kích hoạt hoạt động của MultiPOP cho account.
Server
Điền POP3 server mà bạn muốn lấy thư về. Bạn có thể xác định cổng lấy thư
về mà không phải cổng mặc định cho POP (110), bạn điền giá trị cổng và phần
tên của server và cách nhau bởi dấu hai chấm ":". Ví dụ: sử dụng
“mail.altn.com” như là POP3 server và sử dụng cổng 523 thì bạn sẽ phải điền
như sau “mail.altn.com:523”.
Logon
Điền POP3 USER hay LOGON để truy nhập vào hộp thư với server xác định
ở trên.
Password
Điền mật khẩu POP3 hay APOP.
Use APOP (password field contains shared secret)
Lựa chọn này cho phép MultiPOP sử dụng APOP để xác thực khi lấy thư về.
Leave a copy of message on POP server
Lựa chọn này cho phép khi lấy thư từ các POP server về thì các bức thư trên
trên POP server sẽ không bị xóa. Nó rất hữu dụng cho việc sử dụng lại thư.
Delete messages once [xx] or more have accumulated (0 = never)
Số lượng thư mà MultiPOP sẽ để lại trên remote POP server. Nếu thư nhiều
hơn xác định thì nó sẽ bị xóa sau khi đã lấy về. Giá trị “0” nghĩa là không muốn
xóa thư dù số lượng là bao nhiêu.
Don’t download messages larger than [XX] KB (0 = no limit)
Điền giá trị độ lớn giới hạn của thư sẽ được lấy về, độ lớn tính bằng Kilobyte.
Remove
Lựa chọn bản ghi MultiPOP trong danh sách và bấm nút này để xóa.
Enable/disable
Nút này cho phép sử dụng bản ghi MultiPOP hay không dùng để lấy thư.
Add
Sau khi đã thiết lập các giá trị bấm nút này để thêm bản ghi vào danh sách
MultiPOP.
Replace
108
Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử
Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1
Lựa chọn một bản ghi trong danh sách và sửa theo ý và bấm nút này để thay
thế.
Thư mục dùng chung (Shared Folders)
Hình 4.27
IMAP Folders
Hiện tất cả các thư mục IMAP và có thể sử dụng để chia sẻ với người dùng
cùng hệ thống MDaemon. Khi account mới được tạo thì ở đây sẽ trống cho đến
khi bạn sử dụng điều khiển Folder name và Create controls (trên điều khiển
IMAP Mail Rules ) để thêm các thư mục.
Remove
Chọn thư mục dùng chung IMAP trong danh sách và bấm nút này ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top