Download miễn phí Giáo trình Truyền dữ liệu - Các chuẩn giao tiếp





@ Nhóm tín hiệu đất:
- Signal Ground(7): Thiết lập mass chung, điểm thamkhảo cho các điện thế đường dây.
- Protect Ground(1): Nối với sườn máy và mass bên ngoài (DCE hay DTE chứ
không cảhai). Cách ly với Signal Ground bởi điện trở100Ωbên trong.
- Pin 9 & 10 dựphòng cho Data set testing.
- Pin 11 không sửdụng cho chuẩn EIA nhưng có thểsửdụng với tên Equalizer Mode
(EM): khi chân RLSD ON và chân (11) này OFF có nghĩa là tínhiệu nhận được xấu(xác suất
lỗi lớn), modemsẽretrain tín hiệu tới và nếu chân này ON thì tín hiệu nhận được tốt. Tín hiệu
chân này dùng điều khiển mạch adaptive equalizer trong modem.
- Pin 14 (New Synch): không sửdụng cho chuẩn EIA. Mạch này được dùng cho DCE
ởtrạm sơcấp trong hệthống nhiều điểm. Trong hệthống này sự đồng bộcủa máy thu (sơ
cấp) với nhiều máy phát thứcấp cần được thực hiện nhanh. Thường máy thu hay duy trì thông
tin vềthời gian của bản tin sau khi bản tin đã chấm dứt, điều này ảnh hưởng đến sự đồng bộ
khi nhận bản tinkếtiếp. Trạng thái ON được câp vào chân này bởi DTE trong khoảng thời
gian 1 msnhưng không dài hơn khoảng cáchhai bảntin đểloại bỏthông tin vềthời gian
trước khi nhận bản tin của trạm thứcấp khác



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hần thu và đóng relay thu, đưa ngã ra lên cao
(sau khi qua cổng đảo), tín hiệu này được truyền đến UART trên đường RxD. Nếu tín hiệu
phát là bit 0 trên đường TxD, do không có dòng điện chạy qua, các relay phát và thu đều hở ,
ta được bit 0 trên đường RxD.
_________________________________________________________________________________________________________________
Nguyễn Trung Lập Truyền
dữ liệu
_________________________________________________Chương 5 Các chuẩn giao
tiếp V - 2
(H 5.1)
Điều kiện hoạt động hữu hiệu của hệ thống dùng dòng điện vòng là phải có một sự
cách ly tốt giữa dòng điện vòng và mạch thu. Ngoài ra để bảo đảm giá trị của nguồn dòng
không bị ánh hưởng bởi đường dây trở kháng ra của máy phát phải rất lớn so với trở kháng
đường dây.
Ngày nay, ghép nối quang thường được sử dụng như là một phương tiện cách ly rất
tốt. Sự tắt mở của dòng điện được biến thành sự tắt mở của chùm tia sáng được dò ra bởi
transistor quang. (H 5.2) mô tả một hệ thống dùng dòng điện vòng ghép nối quang.
(H 5.2)
Ở phần phát, giả sử dữ liệu đến từ ngã TxD của UART là bit 1, các transistor dẫn,
dòng điện 20 mA chạy qua phần thu làm led phát sáng, transistor ghép quang dẫn đưa ngã ra
lên cao (sau khi qua cổng đảo), tín hiệu này được truyền đến UART trên đường RxD. Nếu tín
hiệu phát là bit 0 trên đường TxD, do không có dòng điện chạy qua, led không phát sáng,
transistor ghép quang ngưng ta được bit 0 trên đường RxD.
Hệ thống dùng dòng điện vòng chỉ sử dụng cho khoảng cách nhỏ hơn 500m. Để
truyền khoảng cách xa hơn 500m, người ta dùng modem mà chúng ta sẽ bàn đến trong một
chương khác.
5.2 CHUẩN GIAO TIếP RS-232D (EIA 530)
Chuẩn giao tiếp RS-232 của EIA được phát hành lần đầu tiên vào năm 1962, đến năm
1969 ra đời thế hệ thứ 3 là chuẩn RS-232C, hiện thời cũng còn được dùng rộng rãi và năm
1987 RS-232D xuất hiện. RS-232D có thể xem là cải tiến của RS-232C, có hai điểm khác biệt
giữa hai chuẩn này là
- RS-232D xác định nối cáp riêng biệt cho nó trong khi RS-232C thì có thể dùng nhiều
loại đầu nối khác nhau (trong thực tế RS-232C đã sử dụng nối cáp mà hiện nay là chuẩn của
RS-232D)
- RS-232D có thêm 3 mạch để thực hiện tác vụ test mà RS-232C không có.
_________________________________________________________________________________________________________________
Nguyễn Trung Lập Truyền
dữ liệu
_________________________________________________Chương 5 Các chuẩn giao
tiếp V - 3
RS-232D được sử dụng rộng rãi cho các chức năng kết nối, đặc biệt trong các kết nối
giữa các thiết bị DTE và các modem âm tần (voice grade modem) để dùng trong hệ thống
viễn thông công cộng.
Dưới đây là các đặc tính quan trọng của RS-232D :
5.2.1 Đặc tính cơ
Đặc tính cơ liên hệ đến kết nối vật lý giữa DTE và DCE. Đây là qui định về dây và
đầu nối. Đối với RS-232D đầu nối là loại DB-25, được mô tả ở (H 5.3).
(H 5.3)
5.2.2 Đặc tính điện
Đặc tính điện xác định tín hiệu giữa DTE và DCE. Tín hiệu số được dùng trong mọi
trao đổi. Mức điện áp logic của RS-232D nằm trong khoảng ±15V.
* Các đường dữ liệu sử dụng logic âm: logic 1 tương ứng với điện áp trong khoảng (-
5V , -15V); logic 0 chiếm khoảng (+5V, +15V).
* Các đường điều khiển sử dụng logic dương: từ +5V đến +15V tương ứng với điều
kiện ON (hay TRUE) và từ -5V đến -15V tương ứng với điều kiện OFF (hay FALSE)
Ở chuẩn giao tiếp này, mức nhiễu được giới hạn là 2V. Do đó ngưỡng nhỏ nhất của
ngã vào là ± 3V. Điện áp lớn nhất trên đường dây khi không tải là ± 25V.
Một số đặc điểm về điện khác :
* Điện trở tải RL có giá trị trong khoảng từ 3 kΩ đến 7 kΩ
* Điện dung tải CL không quá 2500 pF
* Để ngăn chận sự dao động, tốc độ thay đổi điện áp (slew rate) không được vượt quá
30V/µs
* Thời gian chuyển mức tín hiệu từ ON sang OFF hay ngược lại:
- Đối với các đường điều khiển, không được vượt quá 1ms.
- Đối với các đường dữ liệu không được vượt quá 4% thời gian của một bit
hay 1ms.
* Tốc độ truyền dữ liệu là 20 kbps và không quá 15m.
5.2.3 Chức năng
Tóm tắt chức năng của RS-232D cho ở bảng 5.1 . Những mạch trao đổi nhóm thành
các loại:
- Dữ liệu - Điều khiển - Định thời và - Đất.
RS-232D có có thể truyền song công hay bán song công.
Khi đề cập tới chức năng của RS-232 nói chung, chúng ta không phân biệt giữa chân,
đường dây và tín hiệu vì một chân luôn luôn nối với một đường dây và chỉ sử dụng cho loại
tín hiệu duy nhất.
Có 14 đường điều khiển: 8 đường đầu tiên trong bảng liên hệ đến việc truyền dữ liệu
của kênh sơ cấp, 6 trong các đường này được dùng để truyền bất đồng bộ (CA, CB, CC, CD,
CE, CF). Để truyền đồng bộ ngoài 6 đường này ta thêm vào 2 đường điều khiển (CG,CH).
Bảng 5.1 Các tín hiệu của RS 232D
pin/nhản Tên Chiều truyền Tên khác và viết tắt
_________________________________________________________________________________________________________________
Nguyễn Trung Lập Truyền
dữ liệu
_________________________________________________Chương 5 Các chuẩn giao
tiếp V - 4
2/BA
3/BB
14/SBA
16/SBB
4/CA
5/CB
6/CC
20/CD
22/CE
8/CF
21/CG
23/CH
19/SCA
13/SCB
12/SCF
21/RL
18/LL
25/TM
15/DB
24/DA
17/DD
7/AB
1
Tín hiệu dữ liệu
Transmitted Data
Received Data
Secondary trans. Data
Secondary Rece. Data
Tín hiệu điều khiển
Request to send
Clear to send
DCE Ready
DTE Ready
Ring Indicator
Received Line Signal Detector
Signal quality Detector
Data Signal rate select
Secondary Request to send
Secondary clear to send
Secondary RLSD
Remote loop back 1
Local loop back 2
Test mode 3
Timing signals
Transmission Sig.Ele. timing
Transmit Sig. Ele. timing
Receiver Sig. Element timing
Ground/Shield
Signal Ground
Protect Ground
DTE → DCE
DCE → DTE
DTE → DCE
DCE → DTE
DTE → DCE
DCE → DTE
DCE → DTE
DTE → DCE
DCE → DTE
DCE → DTE
DCE → DTE
DTE → DCE
DTE → DCE
DCE → DTE
DCE → DTE
DTE → DCE
DTE → DCE
DCE → DTE
DCE → DTE
DTE → DCE
DCE → DTE
N/A
N/A
Send data (TD,SD)
(RD)
New Synch (NS)
Divided Clock Transmit (DCT)
(RS,RTS)
(CS, CTS)
Data set Ready, Modem Ready (DSR)
Data Terminal Ready (DTR)
(RI)
(RLSD, Carrier on detect, COD)
(SQ)
(SS)
Local mode (LM)-Asynch. modem
Serial clock transmit (SCT)
Serial clock transmit External (SCTE)
Serial clock Receive (SCR)
Common Return
Shield
Ghi chú:
(1) Trong RS 232C là mạch CG .
(2), (3) không có trong RS 232C
Dưới đây là chức năng của các tín hiệu (chân, đường dây)
@ Nhóm dữ liệu:
- Transmitted Data (2): Dữ liệu nối tiếp phát bởi DTE tới DCE trên đường dây này.
Dữ liệu được lấy mẫu khi có sự chuyển trạng thái từ ON xuống OFF của dường dây
Transmitter Signal Element Timing (15). Dữ liệu chỉ được phát khi các chân RTS, CTS và
DSR ở trạng thái ON.
- Received Data (3) : Dữ liệu đã giải điều chế gửi từ DCE (modem) tới DTE. Nếu
không có tín hiệu đến (RLSD OFF) , tín hiệu mark được tạo ra bên trong modem sẽ được gửi
lên đường dây này.
- Secondary Transmitted Data(14): Giống pin 2 nhưng dành cho kênh thứ cấp.
- Secondary Received Data (16): Giống pin 3 nhưng dành cho kênh thứ cấp.
@ Nhóm tín hiệu điều khiển:
- Request To Send (4): DTE yêu cầu phát
* Khi vận hành theo chế độ ngắt sóng mang (switched carrier...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top