Download miễn phí Bài giảng Nhập môn internet và e-Learning





MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀINTERNET.5
1.1. KHÁI QUÁT.5 T
1.1.1. . Lịch sửphát triển.5
1.1.2. Internet là gì ?.7
1.1.3. Các nhà cung cấp dịch vụInternet.13
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA.15 1.2.
1.2.1. Các cách kết nối.15
1.2.2. Địa chỉIP và tên miền.16
1.2.3. Web và HTML.20
1.2.4. Giới thiệu vềcác dịch vụchủyếu trên Internet.25
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1.31
C©u hái vµ bµi tËp.32
CHƯƠNG 2: CÁC DỊCH VỤTHÔNG DỤNG TRÊN INTERNET.37
2.1. DỊCH VỤWWW.37
2.1.1. Giới thiệu chung.37
2.1.2. Thực hành sửdụng chương trình INTERNET EXPLORER.38
2.2. KẾT NỐI INTERNET.42
2.2.1. Giới thiệu chung.42
2.2.2. Kết nối thông qua mạng cục bộ.42
2.2.3. Kết nối thông qua đường điện thoại.43
2.3. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET.62
2.3.1. Tìm kiếm theo các trang liên kết.62
2.3.2. Tìm kiếm theo câu điều kiện.62
2.3.3. Địa chỉSEARCH.NETNAM.VN với chức năng tìm kiếm thông tin.63
2.3.4. Địa chỉWWW.GOOGLE.COM với chức năng tìm kiếm thông tin.66
2.4. DỊCH VỤTHƯ ĐIỆN TỬ.72
2.4.1. Giới thiệu chung.72
2.4.2. Sửdụng chương trình thư điện tửtại địa chỉVol.vnn.vn.72
2.4.3. Sửdụng chương trình thư điện tửtại địa chỉMAIL.YAHOO.COM.79
2.5. DỊCH VỤTẢI TỆP TIN.92
2.6. DỊCH VỤCHAT.94
2.6.1. Hướng dẫn sửdụng Yahoo Messenger.95
2.6.2. Thêm một người bạn hội thoại.96
2.6.3. Gửi bản tin tới người bạn hội thoại.98
2.6.4. Chatroom.99
2.6.5. Các thao tác với nhóm bạn hội thoại.100
2.7. DIỄN ĐÀN.101
2.7.1. Đăng ký.101
2.7.2. Đăng nhập.103
2.7.3. Đăng, gửi bài.104
2.7.4. Tìm kiếm.106
2.7.5. Danh sách thành viên.107
2.7.6. Hỏi đáp.108
2.7.7. Bản tin.108
2.7.8. Gửi thư.110
2.7.9. Thông tin cá nhân .111
2.7.10. Chat.112
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 .114
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .115
CHƯƠNG 3 - GIÁO DỤC ĐIỆN TỬ(E-LEARNING) .122
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG .122
3.1.1. Lịch sửphát triển .122
3.1.2. E-Learning là gì? .123
3.1.3. Đặc điểm của E-Learning .126
3.2. CẤU TRÚC CỦA MỘT HỆTHỐNG E-LEARNING .129
3.2.1. Mô hình chức năng .129
3.2.2. Mô hình hệthống.135
3.2.3. Hoạt động của hệthống E-Learning .139
3.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ QUI TRÌNH HỌC E-LEARNING.141
3.3.1. Yêu cầu cần có đểhọc E-Learning .141
3.3.2. Qui trình học E-Learning.143
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trên máy bằng cách kích chọn nút Browse... và lựa chọn
tệp gắn kèm kèm từ danh sách các tệp được mở.
76
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Sau khi lựa chọn tệp gắn kèm, tên tệp sẽ xuất hiện trong hộp như hình sau
- Sau khi soạn xong nội dung bức thư, kích vào nút Gửi thư phía trên, hay phía dưới màn
hình để gửi bức thư.
- Bước 4: Một màn hình thông báo việc gửi bức thư đã thành công
Nếu muốn tiếp tục, nhấn nút “trở lại hộp thư”
2.4.2.5. Cách lưu một thư đang soạn
Khi đã soạn một thư nhưng chưa muốn gửi đi, có thể lưu thư lại để lần sau soạn tiếp và gửi.
- Nhấn chuột vào nút Lưu thư đang soạn, thư sẽ được ghi lại.
ưu thư đang soạn lút N
77
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.6. Lưu địa chỉ vào sổ địa chỉ
Khi có nhiều địa chỉ thư của nhiều người gửi tới, việc nhớ chúng sẽ gặp khó khăn. Có thể
dùng sổ địa chỉ để lưu lại. Các thao tác như sau:
Kích chọn vào dòng địa chỉ ở phía trái màn hình. Một cửa sổ sẽ mở ra như hình dưới đây
để có thể nhập địa chỉ bằng tay.
Bấm vào đây
để thêm địa chỉ
vào sổ địa chỉ
Cách khác để nhập địa chỉ tự động từ các thư gửi đến như sau:
- Bước 1: Mở bức thư gửi đến. Chọn mục Thêm vào sổ địa chỉ
Bấm vào đây
để thêm địa chỉ
- Bước 2: Bấm chọn nút Lưu thông tin
78
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.7. Cách sử dụng sổ địa chỉ cho việc soạn thư để gửi
- Bước 1: Kích vào nút Soạn thư.
- Bước 2: Kích chuột vào mục “chèn địa chỉ từ Sổ địa chỉ”.
Một cửa sổ mới hiển thị cho phép kích chọn vào tên người cần gửi thư. Tên này tự động
chèn vào dòng Gửi tới trên bức thư.
Chọn vào mục To
hay Cc (hay Bcc),
sau đó bấm phím
chấp nhận
Bấm chọn mục chèn
địa chỉ từ sổ địa chỉ
2.4.3. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ MAIL.YAHOO.COM
Nhập địa chỉ để mở trang WEB có dịch vụ thư điện tử
miễn phí.
Nếu đã có tài khoản sử dụng, hãy nhập tên và mật khẩu vào các hộp để chuyển tới giao
diện gửi và nhận thư.
79
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Nếu bạn là người lần đầu tiên sử dụng dịch vụ này hay muốn tạo cho mình một địa chỉ thư
mới, hãy thực hiện theo phần đăng ký tên sử dụng dưới đây.
2.4.2.8. Đăng ký tên sử dụng dịch vụ Email miễn phí trên trang YAHOO.COM
Nhập tên đã đăng
ký vào đây
Nhập mật khẩu
vào đây
Kích chọn vào
đây để đăng ký
tên sử dụng
80
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Chọn mục này để
đăng ký sử dụng dịch
vụ thư . miễn phí
Trên màn hình sẽ xuất hiện trang khai báo
Hướng dẫn điền thông tin vào hộp thoại:
- Tại hộp Yahoo! ID: điền tên đăng ký (ví dụ: tran_thanh_hieu, sau này sẽ có địa chỉ thư
như sau: [email protected])
- Hộp PASSWORD và RE-TYPE PASSWORD: yêu cầu nhập mật khẩu. Để đảm bảo bí
mật nên gõ ít nhất là 8 kí tự gồm số hay chữ cái.
- Chọn một câu hỏi cho hộp SECURITY QUESTION bằng cách nhấn vào nút mũi tên bên
phải của hộp (ví dụ, chọn câu đơn giản như What was the name of your first school?).
- Trong phần YOUR ANSWER có thể gõ : HANOI
- Chọn ngày sinh cho hộp BIRTHDAY (ví dụ chọn July) sau đó gõ vào tháng và năm
- Có thể bỏ qua phần hỏi CURRENT EMAIL (vì có thông báo tuỳ chọn (Optional)).
81
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Tại hộp FIRST NAME ghi rõ Họ và tên (ví dụ Tran) và LAST NAME (ví dụ Thanh
Hieu)
- Tại hộp LANGUAGE&CONTENT giữ nguyên mục đã có là English - United States.
- Tại hộp ZIP/POSTAL CODE (mã số bưu điện) hãy gõ vào số 84093 - một mã số bưu
điện của Mỹ.
- Tại hộp GENDER (giới tính): chọn Male (nam) hay Female (nữ).
- Tại hộp OCCUPATION và INDUSTRY: chọn nghề nghiệp và lĩnh vực công tác. Nếu bỏ
qua mục này sẽ gặp trang thông báo lỗi tiếp theo
Gõ chữ xuất hiện tại
vị trí này vào hộp
(nội dung của chữ
thay đổi ngẫu nhiên)
82
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Gõ chữ xuất hiện trong hình chữ nhật (ví dụ trên là chữ enough) vào hộp trống. Nội dung
của chữ xuất hiện là ngẫu nhiên đối với mỗi lần đăng ký. Sau đó chọn nút SUBMIT THIS
FORM để đăng ký phần vừa khai báo.
Trang WEB chào mừng việc đăng ký thành công như hình sau (nếu không bị lỗi trong phần
khai báo)
Bấm chọn nút CONTINUE TO YAHOO! MAIL để hoàn tất việc đăng ký. Sau đó, giao
diện chương trình gửi và nhận thư xuất hiện.
Chú ý :
(1) Không phải khi nào cũng có ngay khai báo đúng nên phải tập làm quen với việc sửa lỗi
với các thông báo bằng tiếng Anh.
(2) Hãy làm quen với dòng thông báo khi tên đăng ký không hợp lệ (do đã trùng với một tên
đã có) như ở hình dưới đây:
83
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Khi đó, cần chọn một tên trong danh sách đã nêu (ví dụ chọn myemailvn2002) hay gõ
mới một tên khác trong phần Creat My Own, sau đó tiếp tục bấm nút SUBMIT THIS FORM.
2.4.2.9. Sử dụng các chức năng cơ bản
Các mục xuất hiện trên màn hình cần quan tâm gồm:
- Check mail : kiểm tra và hiển thị hộp thư
- Compose : soạn thư để gửi
- Folders : chứa một số thư mục như Inbox, Draft, Sent, Trash,...
- Addresses : tiện ích cho phép tổ chức lưu giữ địa chỉ theo sổ
- Mail Options : chứa nhiều tiện ích trong đó có chức năng cho phép thay đổi mật khẩu
Mail Options có
chứa mục thay
đổi mật khẩu
84
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.10. Mở hộp thư
Có thể nhìn thấy thông tin về số thư mới đã có trong hộp (chưa đọc)
Ví dụ: Inbox (2) nghĩa là đang có 02 thư chưa đọc
Nhấn chọn mục Check mail hay mục Inbox để mở hộp thư
Trong cửa sổ hiện nội dung bức thư, có thể sử dụng các chức năng Reply hay Reply All
hay Forward. Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng ngăn chặn các thư không mời mà đến, chức
năng ghi địa chỉ người gửi vào sổ địa chỉ.
Chọn mục này
để ghi địa chỉ
vào sổ địa chỉ
ấn nút này để
trả lời thư cho
người gửi
ấn nút này để trả lời
thư cho tất cả địa chỉ
liên quan với thư đến
Ấn nút này để sử
dụng chức năng
chuyển tiếp thư
85
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.11. Xoá bớt thư
Bấm chọn một hay nhiều thư muốn xoá, sau đó nhấn nút DELETE.
Chú ý: có thể chọn nhiều thư để xoá cùng một lần. Có mục Check All giúp chọn tất cả các
thư một cách nhanh nhất và sau đó chỉ cần chọn nút Delete.
2.4.2.12. Soạn thư
Nhấn vào nút COMPOSE để mở cửa sổ soạn thư như sau :
Chức năng đính
kèm tệp
Bấm chọn hộp này,
sau đó nhấn nút
Delete để xóa thư
86
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.13. Sử dụng sổ địa chỉ
Chương trình thư của Yahoo có cách ghi nhận các địa chỉ thư rất tiện dụng cho người sử
dụng. Chúng ta làm quen với các khái niệm sau:
- Contact Address: địa chỉ người gửi được ghi nhận vào sổ.
- Category Name: tên danh mục phân loại. Nếu chúng ta không phân loại địa chỉ người gửi
thư đến theo danh mục thì danh sách địa chỉ lên đến hàng trăm sẽ gây cho việc chọn địa chỉ gửi đi
khó khăn. Người sử dụng có khả năng tạo những tên danh mục m
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top