onestarvn

New Member

Download miễn phí Bài giảng Lập trình Visual Basic





Chúng ta có thể khởi tạo giá trị mặc nhiên cho tham số tùy chọn. Nếu tham số này không được truyền giá trị thì nó sẽ lấy giá trị mặc nhiên.
Cú pháp:
Public Sub Tên thủ tục( Optional TênBiến as Kiểu dữ liệu = Giá trị)
Giá trị phải phù hợp với kiễu dữ liệu đã khai báo.
Ví dụ:
Public Sub InDS(Optional So As Long = "aa")
Public Sub InDS(Optional So As Long = 10)
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ên hộp công cụ). Thuộc tính (Propeties): Tập hợp các thông tin liên quan đến đối tượng. Ví dụ: Điều khiển ô nhập dữ liệu được mô tả như sau: tên là txtThongtin, màu chữ là đỏ, màu nền la trắng…Những thông tin như: tên, màu chữ, màu nền chính là thuộc tính của đối tượng ô nhập dữ liệu. Các khái niệm cơ sở cách (Method): cách của đối tượng là tập hợp các hành động của đối tượng. Ví dụ: Khi cần di chuyển nút lệnh từ vị trí này đến vị trí khác ta dùng cách move. Biến cố (Event): Những gì phát sinh với đối tượng khi ứng dụng đang thực thi. 3. Cấu trúc chương trình VB 4. Tạo một project đầu tiên Tạo project Tạo Form Tạo module Tạo report Tạo user control 4.1 Tạo Project 4.1.1 Lưu ý khi tạo Project Khi tạo project mới, chương trình sẽ hỏi bạn có lưu dự án đang thực hiện không? Đồng ý lưu chọn Yes Ngược lại chọn No 4.2 Tạo Form 4.3 Tạo Module 4.4 Tạo Report 4.5 Tạo user control 5. Tổ chức lưu trữ project Mỗi dự án (project) phải lưu cùng một thư mục. Một dự án gồm nhiều thành phần như: form, module, report…. Mỗi đối tượng trên phải lưu trong cùng một thư mục với các tên khác nhau. Biểu tượng của các đối tượng trên khi lưu (xem hình bên) 5.1 Dự án đã được lưu 6. Thực thi chương trình Run Pause Stop 7. Form và các điều khiển cơ bản 7.Form (tt) Chú ý: 01 chương trình VB có nhiều form. Do đó để chọn thực thi trước tiên ta làm như sau: Vào menu project – Chọn project properties – Trong mục StartUp Opject chọn tên form cần thực thi trước tiên. 7.Form (Các biến cố của Form) Đóng và mở Form Đóng form Cú pháp: Ví dụ: Unload FormMain Mở form Cú pháp: .Show Ví dụ: FormMain.Show Ẩn form Cú pháp: .Hide Ví dụ: FormMain.Hide Kết thúc chương trình Dùng lệnh: End Chú ý: Khi sử dụng lệnh End thì tất cả các form đang thực thi sẽ kết thúc. Các điều khiển cơ bản Label Textbox TextBox (tt) CommandButton 8. Ví dụ: (Tạo dự án) Tạo dự án với tên poject là “ProPheptinh” lưu vào thư mục d:\Pheptinh. Các thành phần của chương trình. Module tên mdlMain 8.Ví dụ Yêu cầu: Khi ấn vào nút lệnh “+” thì textbox kết quả = textbox hệ số 1 + textbox hệ số 2. Hướng dẫn thực hiện: Thiết lập thuộc tính cho các đối tượng. Textbox he so 1: .name=txtHeso1 .text=”” Chú ý: “” là giá trị rổng textbox he so 2: .name=txtHeso2 .text=”” Chú ý: “” là giá trị rổng textbox kết quả .name=txtKetQua .text=”” Chú ý: “” là giá trị rổng 8.Ví dụ ComandButton: .name=CmdCong .caption=+ Đoạn mã của chương trình. Private Sub CmdCong_Click() Me.TxtKetQua.Text = Val(Me.TxtHeSo1.Text) + Val(Me.TxtHeSo2.Text) End Sub 8.Ví dụ Lập trình visual basic CÁC ĐỐI TƯỢNG VỀ KIỂU DỮ LIỆU, BIẾN, BIẾN HẰNG 5t Phần 2 Nội dung chính Kiểu dữ liệu cơ sở, biến, hằng Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa Các phép toán cơ sở Chương trình con Các hàm xử lý số, chuỗi, ngày giờ Hàm kiểm tra dữ liệu, chuyển kiểu Hàm InputBox, MsgBox Cấu trúc điều khiển Cấu trúc lặp Cấu trúc rẽ nhánh 1. Kiểu dữ liệu cơ sở 1. Kiểu dữ liệu cơ sở 1. Kiểu dữ liệu cơ sở 2. Kiểu dữ liệu cho người dùng định nghĩa Khai báo: Cú pháp: tênkiểudữliệu Tên thuộc tính kiểu dữ liệu … Ví dụ: Type ConNguoi Ten as String NgaySinh as Date GioiTinh as Boolean End Type 2. Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa Khai báo biến Cú pháp: Dim as Ví dụ: Dim N as ConNguoi Truy xuất thành phần thuộc tính của kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa: Cú pháp: . Ví dụ: N.Ten=”Nguyen Van Tam” N.NgaySinh=”15/02/1943” N.GioiTinh=-1 2. Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa Truy xuất thành phần thuộc tính của kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa: Có thể sử dụng mệnh đề With Ví dụ: With N .Ten=”Nguyen Van Tam” .NgaySinh=”15/02/1943” .GioiTinh=-1 End With Các phép toán cơ sở Phép toán số: +, -, *, /, mod, \ , ^ Phép toán logic: AND, OR, NOT Phép gán: = = == = Ví dụ: n=10 ‘ Gán n=10 Toán tử kết nối chuỗi: & Ví dụ: s= “ABC” & “DEF” Lúc này giá trị của biến s là ABCDEF. 3.Biến ĐN: Vùng nhớ chứa dữ liệu, giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình chương trình thực thi. Cú pháp: Dim as Ví dụ: Dim n as Integer Dim n as String Một số hình thức khai báo biến Biến toàn cục (Global Variables): ĐN: Được khai báo đầu mobule bắt đầu với từ khóa Public. Ví dụ: Public Tong as Long 3.Biến Biến cấp module (Module-Level Variables): ĐN: Được khai báo ở đầu module hay form, bắt đầu với từ khóa Private hay Dim. Ví dụ: Dim N as Long Private a as String Private D as Date Biến cục bộ (Local Variable): ĐN: Biến được khai báo trong thủ tục. 4. Hằng ĐN: Là một biến dùng để lưu giá trị, giá trị mà nó lưu sẽ không đổi trong quá trình chạy chương trình. Khai báo: Const = Ví dụ: Const n=500 5. Chương trình con CTC là gì? Thủ tục, hàm Truyền tham số cho chương trình con Bẫy lỗi trong chương trình con Tham số có tùy chọn Optional 5. Chương trình con CTC là một đoạn lệnh do người dùng viết nhằm để thực hiện một công việc mong muốn. CTC bao gồm 02 dạng: Hàm và thủ tục. Thêm CTC: Menu Tools\Add Procedure Tên CTC Thủ tục Hàm Public: Có thể được gọi ở một module khác. Private: Chỉ được gọi ở trong module mà nó được khai báo. 6. Thủ tục và hàm 6.1 Thủ tục Public [Private] Sub (Danhsáchđốisố) ‘Danh sách các lệnh Exit sub End Sub Gọi thủ tục: - tham số 1, tham số 2, … - Call ( tham số 1, tham số 2, …) Exit sub: Thoát khỏi thủ tục 6.1 Thủ tục – ví dụ Public Sub InDS() Dim i As Byte For i = 0 To 10 Debug.Print i If i > 0 Then Exit Sub Next i End Sub Exit Sub: Lệnh dùng để thoát khỏi thủ tục Call InDS 6.2 Hàm Public [Private] Function (Danhsáchđốisố) as Kiểu trả về ‘các lệnh tênhàm = giá trị|biểu thức End Function Exit Function: Lệnh thoát khỏi hàm Gọi hàm: Giá trị của hàm dùng trong biểu thức 6.2 Hàm và ví dụ Public Function ChinhPhuong(Byval so as Long) as Boolean ChinhPhuong=(SQR(so)= round(SQR(so))) End Sub Ví dụ: Dim n as Long n=4 IF ChinhPhuong(n) then Debug.print “Chinh phuong” Else Debug.print “Khong chinh phuong” End If 7. Truyền biến dạng tham trị và tham chiếu 7.1 Truyền biến dạng tham trị Giá trị tham số trị không bị thay đổi khi khi tham số hình thức thay đổi. Từ khóa Byval đứng trước đối số CTC. Ví dụ: Public Sub InDS( byval ten as String) Debug.Print ten ten=”” End Sub Dim str as string str=”DHSP Dong Thap” Call InDS(str) Debug.Print str 7.2 Truyền biến dạng tham chiếu Giá trị tham số thực sự bị thay đổi khi khi tham số hình thức thay đổi. Từ khóa Byref đứng trước đối số CTC. Ví dụ: Public Sub InDS( byref ten as String) Debug.Print ten ten=”” End Sub Dim str as string str=”DHSP Dong Thap” Call InDS(str) Debug.Print str 8. Bẫy lỗi trong chương trình con Khi chạy chương trình có thể sẽ phát sinh lỗi ngoài ý muốn (lỗi trong quá trình thực thi). Nếu các lỗi này chưa được xử lý thì VB sẽ thông báo lỗi và chương trình sẽ bị kết thúc. Việc kết thúc ngang chương trình sẽ làm người dùng khó chịu, một trong các giải pháp khắc phục các lỗi trên là bẫy lỗi cho chương trình. Ưu điểm: Chương trình sẽ không bị kết thúc khi có lỗi phát sinh trong quá trình chương trình thực thi. 8. Bẫy lỗi trong chương trình con Cú pháp: On Error Goto ‘Danh sách các lệnh trong CTC Exit Sub [Exit Function] [Resume][Resume Next] Giải thích: Resume: Thực hiện lại lệnh đã gây ra lỗi. Resume Next: Bỏ qua lệnh gây ra lỗi và thực hiện lệnh kế tiếp. Tham số các tuỳ chọn Optional Trong CTC, ta có thể khai báo tham số hình thức là tùy chọn h...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top