Download miễn phí Bài giảng Mạch tổ hợp





Mạch Giải Mã 2.3. Mạch Giải Mã
-Là mạch tổhợp có n ngõ nhập và (tối đa) 2^nngõ xuất.
-Mạch giải mã có n nhập m xuất còn gọi là mạch giải mã n x m hay n - m, với m ≤2^n.
-Khi các ngõ vào tạo thành sốnhịphân trịk thì ngõ ra thứk = 1



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 1
2. Mạch Tổ Hợp
2.1. Đại Cương
2.2. Mạch Cộng
2.3. Mạch Giải Mã
2.4. Mạch Dồn
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 2
2.1. Đại Cương
z Mạch tổ hợp gồm một số các cổng luận
lý kết nối với nhau qua một tập các ngõ
vào và ra.
z Tại một thời điểm, trị nhị phân ở ngõ ra
là hàm của tổ hợp nhị phân các ngõ vào.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 3
2.1. Đại Cương (tt)
Lược đồ khối mạch tổ hợp n ngõ vào, m ngõ ra như
ở hình dưới.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 4
2.1. Đại Cương (tt)
z Mạch tổ hợp được dùng trong các máy
tính số để tạo ra các quyết định điều
khiển nhị phân và cung cấp các thành
phần số để xử lý dữ liệu.
z Mạch tổ hợp có thể được xác định qua
bảng chân trị với n biến nhập và m biến
xuất.
z Mạch tổ hợp cũng có thể xác định qua m
hàm Bun.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 5
2.1. Đại Cương (tt)
z Thiết kế mạch tổ hợp bắt đầu từ việc xác
định bài toán qua bảng chân trị và kết
thúc là lược đồ mạch luận lý.
z Qui trình gồm các bước sau:
1. Lập bảng chân trị xác định mối quan hệ
giữa nhập và xuất.
2. Xác định hàm Bun đã đơn giản cho mỗi
ngõ ra.
3. Vẽ lược đồ luận lý.
z Sau đây là 2 ví dụ minh hoạ.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 6
2.2. Mạch Cộng
z Mạch số học cơ bản nhất là mạch cộng
hai ký số nhị phân và được gọi là mạch
nửa cộng.
z Đặt x và y là hai biến nhập, S (tổng) và C
(nhớ) là hai biến xuất.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 7
2.2. Mạch Cộng (tt)
Bảng chân trị mạch nửa cộng như ở hình dưới.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 8
2.2. Mạch Cộng(tt)
Hàm Bun của hai ngõ xuất có thể xác định từ bảng
chân trị:
S = x’y + xy’ = x ⊕ y
C = xy
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 9
2.2. Mạch Cộng (tt)
Lược đồ luận lý như ở hình (b)
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 10
2.2. Mạch Cộng (tt)
z Mạch toàn cộng là
mạch tổ hợp thực
hiện phép cộng số
học ba bit.
z Bảng chân trị mạch
toàn cộng như ở bảng
bên.
0
0
0
1
0
1
1
1
0
1
1
0
1
0
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
0
0
1
1
1
1
CSzyx
XuấtNhập
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 11
2.2. Mạch Cộng (tt)
Bản đồ ở hình sau dùng để tìm biểu thức đại số cho
hai biến xuất.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 12
2.2. Mạch Cộng (tt)
Lược đồ luận lý mạch toàn cộng như ở hình sau (gồm
hai mạch nửa cộng và một cổng OR).
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 13
2.2. Mạch Cộng (tt)
Mạch toàn cộng thường được biểu diễn theo dạng
lược đồ khối như ở hình (b)
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 14
2.3. Mạch Giải Mã
z Là mạch tổ hợp có n ngõ nhập và (tối đa)
2n ngõ xuất.
z Mạch giải mã có n nhập m xuất còn gọi là
mạch giải mã n x m hay n - m, với m ≤ 2n.
z Khi các ngõ vào tạo thành số nhị phân trị k
thì ngõ ra thứ k = 1.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 15
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
z Lược đồ luận
lý hình bên là
mạch giải mã
3-8.
z Một ứng dụng
của mạch này
là đổi nhị phân
sang bát phân.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 16
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
z Mạch giải mã
thương mại có
một hay nhiều
ngõ cho nhập
để điều khiển
hoạt động của
mạch.
z Mạch giải mã
hình bên có
một ngõ cho
nhập E.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 17
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
Mạch hoạt
động khi
E=1 và
không
hoạt động
khi E=0.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 18
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
Hoạt động mạch giải mã có thể xác định rõ
trong bảng chân trị sau.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 19
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
x
0
1
0
1
0
1
0
1
x
0
0
1
1
0
0
1
1
x
0
0
0
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
D0D1D2D3D4D5D6D7A0A1A2E
XuấtNhậpCho nhập
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 20
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
z Một số mạch giải mã tạo từ cổng NAND
thay vì AND.
z Mạch giải mã cổng NAND tạo ngõ xuất
theo dạng đảo.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 21
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
Hình dưới là mạch giải mã 2-4 với cổng NAND.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 22
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
z Mạch hoạt động với E=0 và ngõ ra =0 tương ứng
số nhị phân ở các ngõ vào.
z Mạch không hoạt động khi E=1.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 23
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
z Trong một số trường hợp cần mạch giải mã
với một kích cỡ nào đó nhưng chỉ có mạch
nhỏ hơn.
z Trường hợp này có thể ghép hai hay
nhiều hơn các mạch giải mã để tạo mạch
lớn hơn.
z Ví dụ có thể tạo mạch giải mã 6-64 với
bốn mạch 4-16.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 24
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
Hình dưới cho thấy mạch giải mã 3-8 được tạo từ
các mạch giải mã 2-4.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 25
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
z Mạch mã hoá thực hiện tác vụ ngược lại
với mạch giải mã.
z Mạch mã hoá có 2n (hay ít hơn) ngõ nhập
và n ngõ xuất và chỉ có một ngõ vào 1 tại
một thời điểm.
z Khi ngõ vào k = 1 thì các ngõ ra tạo mã
nhị phân có trị k.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 26
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
Ví dụ mạch mã hoá có
bảng chân trị ở bảng
bên là mạch mã hoá
bát phân sang nhị
phân.
Ngõ
ra
Ngõ vào
0
1
0
1
0
1
0
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
0
0
1
1
1
1
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
A
0
A
1
A
2
D
0
D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
D
7
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 27
2.3. Mạch Giải Mã (tt)
zTheo bảng chân trị, có
thể dùng 3 cổng OR để
tạo mạch với:
zA0 = D1+D3+D5+D7
zA1 = D2+D3+D6+D7
zA2 = D4+D5+D6+D7
Ngõ
ra
Ngõ vào
0
1
0
1
0
1
0
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
0
0
1
1
1
1
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
A
0
A
1
A
2
D
0
D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
D
7
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 28
2.4. Mạch Dồn
z Là mạch tổ hợp có 2n ngõ nhập và 1 xuất,
nhận thông tin nhị phân từ 1 trong 2n ngõ
nhập và đưa ra ngõ xuất.
z Việc xác định đường nhập nào được xuất
do n ngõ nhập chọn.
z Mạch dồn 2n-1 có 2n nhập, 1 xuất và n ngõ
nhập chọn.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 29
2.4. Mạch Dồn (tt)
Hình dưới là mạch dồn 4-1.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 30
2.4. Mạch Dồn (tt)
z Mạch này có
các ngõ nhập
I0, I1, I2, và I3
z Ngõ xuất Y
z 2 ngõ nhập
chọn S0 và
S1.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 31
2.4. Mạch Dồn (tt)
z S0S1=00,Y=I0
z S0S1=01,Y=I1
z S0S1=10,Y=I2
z S0S1=11,Y=I3.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 32
2.4. Mạch Dồn (tt)
Mạch dồn 4-1 ở hình dưới có 6 ngõ vào và 1 ngõ ra
nên bảng chân trị mô tả mạch cần có 26=64 dòng.
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 33
2.4. Mạch Dồn (tt)
z Bảng này quá dài nên
có thể dùng bảng
hàm như ở bảng bên.
z Mạch dồn còn được
gọi là Mạch chọn dữ
liệu vì nó chọn 1
trong các dữ liệu
nhập và đưa ra ở ngõ
xuất.
I0
I1
I2
I3
0
1
0
1
0
0
1
1
YS0S1
XuấtChọn
NMT - KTMT - V3.1 - Ch2 - Ns41 - 8/1/03 34
2.4. Mạch Dồn (tt)
z Cổng AND và đảo trong...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top