Tremaine

New Member

Download miễn phí Bài giảng môn Thiết kế web





Xác định các thông tin đưa lên trang chủ
Giới thiệu chủ thể (chủ trang web)
Chức năng, nhiệm vụ hay sứ mệnh
Địa chỉ liên lạc
Thông báo ngày giờ cập nhật tin tức
Thông báo về bản quyền
Disclaimer – Từ chối sự ràng buộc pháp lý (Ví dụ: “Chúng tôi cố gắng gửi các thông tin mới nhất lên trang web, tuy nhiên có thể có một số các thông tin không còn mang tính thời sự”, hay là “Thông tin này không mang ý nghĩa chứng thực cho bất kỳ một sản phẩm nào“, .)
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

THIẾT KẾ WEB GV: TRẦN PHI HẢO KHOA: KHOA HỌC MÁY TÍNH TRƯỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN Email: [email protected] THIẾT KẾ WEB CHƯƠNG I: Giới thiệu về Internet và website I.1. Giới thiệu I.1.1 Giới thiệu về Internet I.1.2 Dịch vụ Word wide web I.1.3 Giới thiệu HTML, Javascript I.2. Các nguyên tắc thiết kế Website Được phát minh bởi Tim Berners Lee (1989, CERN, CH) “cho phép xem bất kì thông tin nào có thể truy cập được trên mạng bằng định danh tài nguyên toàn cầu đơn duy nhất” 1990 – Trình soạn thảo siêu văn bản 1991 – Máy chủ Web server (info.cern.ch),và trình duyệt web văn bản ra đời 1993 – Trình duyệt Mosaic phát triển bởi NCSA 1994 – Hội đồng World Wide Web (W3C) được sáng lập; Giới thiệu: WWW là hệ thống các website toàn cầu, trong đó các web site liên kết với nhau thông qua các siêu liên kết Một hay nhiều web site được đặt tại các web server, xác định thông qua địa chỉ IP hay tên miền của web server đó (sử dụng DNS để phân giải tên miền thành IP tương ứng) Tính chất: Là dịch vụ thông tin đa phương tiện, phân tán dựa trên nền tảng siêu văn bản. Phân tán: Thông tin được đặt trên nhiều host khắp thế giới. Đa phương tiện: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video Siêu văn bản: Các kỹ thuật siêu văn bản cho phép truy cập thông tin thông qua các định danh tài nguyên Mục đích: Cung cấp truy cập đến các tài nguyên mạng Các tài nguyên Web cũng như FTP, News,… Kết hợp nhiều dịch vụ với nhau. Giới thiệu: Là tập hợp các tài liệu hay trang web (web page) được liên kết với nhau thông qua các siêu liên kết. Tổ chức website: Cách bố trí các tài liệu, trang web Cung cấp cái nhìn tổng thể, rõ ràng về trang web Kết hợp trang web thành một chủ đề Cách thức tổ chức website: Thông qua thư mục con Thông qua các liên kết để kết nối các trang hợp lý * * I.1.2.2 Tổ chức website Giới thiệu: Là trang mặc định của một web site khi người dùng truy cập vào website đó thông qua tên miền hay IP của web server chứa website Do người phát triển web thiết lập, có thể là các trang index.html, index.php, main.php,… Trang chủ chứa các liên kết đến các trang khác của web site Web = giao thức + ngôn ngữ + kiến trúc đặt tên Giao thức HTTP - HyperText Transport Protocol Xác định truyền thông giữa máy chủ và client Ngôn ngữ xây dựng trang web HTML - HyperText Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu để chuẩn bị cho các tài liệu web Kiến trúc đặt tên URL - Uniform Resource Locator URL của một tài nguyên cho phép xác định tài nguyên thông qua tên miền và tên tài liệu chứa trong website URL của một tài nguyên là duy nhất Thành phần chính: clients, servers, proxies Thành phần khác: gateways, caches, … client = phần mềm người dùng; gửi các yêu cầu, thể hiện các đáp ứng. server = xử lý các yêu cầu và gửi các tài nguyên được yêu cầu proxy = đóng vai trò trung gian cho server và client cache = Chứa các bản sao tạm thời của tài nguyên để tiết kiệm băng thông và đảm bảo thời gian đáp ứng tốt hơn. servers proxy clients Phần mềm người dùng Đảm nhận việc thiết lập kết nối đến server để gửi các yêu cầu và xử lý các đáp ứng Phân loại: Câu lệnh telnet www.srce.hr 80 Trình duyệt (MS IE, Mozilla, Chrome, Amaya, ...) spider/robot hay các chương trình khác có thể liên lạc với server Lấy và thể hiện nếu có thể nhiều nguồn tài nguyên khác nhau. Có thể là: Văn bản (Lynx, ...) Đồ họa(MSIE, Mozilla, ...) Các trình duyệt khác nhau có thể thể hiện thông tin về các tài liệu HTML khác nhau Có thể thể hiện các tài liệu chuẩn và các tài liệu bổ sung (add on) TEXT, GIF, JPEG, flash... Hỗ trợ đa giao thức HTTP, FTP, LDAP, GOPHER, NNTP, SMTP, POP, ... Có thể sử dụng các ứng dụng bổ sung (plugins) để xử lý các dạng định dạng dữ liệu (sound, video, postscript, MS applications, ...) Có cache riêng để lưu trữ các file tạm thời, lịch sử duyệt web, bookmark, địa chỉ tên miền trên ổ đĩa và RAM … Được sử dụng để đặt các website, truy cập thông qua địa chỉ IP hay tên miền Một chương trình có nhiệm vụ: Phản hồi cho một kết nối TCP đến và cung cấp tài nguyên, dịch vụ cho client. Kết nối đến các server cơ sở dữ liệu, server ứng dụng khác. Web site = host + Web server + các tài liệu (được truy cập qua hệ thống tập tin) Ví dụ: IIS, Apache, Tomcat… Đóng vai trò trung gian giữa client và server Thực hiện các truy vấn cho client Truy vấn có thể được định hướng hay hiệu chỉnh Thường được tích hợp chức năng cache Chức năng: Gửi các yêu cầu từ nhiều client đến server Lưu trữ đệm Chuyển đổi các yêu cầu/ đáp ứng Lọc các yêu cầu/ đáp ứng URL là định danh duy nhất cho các tài nguyên trên Internet Xác định: Các thức truy cập tài nguyên  giao thức Xác định vị trí chứa tài nguyên  máy tính + tài liệu Cú pháp protocol://host_name[:port_num][/path][/file_name] Ví dụ: Giao thức mức ứng dụng Không trạng thái Mục đích Sử dụng URL để truy cập tài nguyên Internet Truy cập các tài nguyên đa phương tiện khác (MIME types: RFC2045-RFC2049) Cho phép truy cập nhiều định dạng dữ liệu khác nhau HTTP/1.0 (RFC 1945), HTTP/1.1 (RFC 2616, 06.99.) Yêu cầu đơn giản phía client (sử dụng lệnh) telnet www.srce.hr 80 Trying 161.53.2.69... Connected to regoc.srce.hr. Escape character is '^]'. GET /index.html HTTP/1.0 ACCEPT: */* USER-AGENT: manually entered HTTP (blank line) Server phản hồi: HTTP/1.0 200 OK Date: Tue, 29 Jul 1997 12:56:15 GMT Server: Apache/1.1.3 Content-type: text/html Content-length: 2320 Last-modified: Fri, 22 Nov 1996 10:07:27 GMT (blank line) (content - document source) - * - HTML là viết tắt của "Hyper Text Markup Language" (Ngôn ngữ tiền xử lý siêu văn bản). Hyper Text – Văn bản có thể kết nối với văn bản khác. HTML là một ngôn ngữ web cơ bản và không thể thiếu trong 1 trang web. Một file HTML là một file văn bản chứa đựng những thẻ (tag) đánh dấu. Các thẻ này giúp trình duyệt những mô tả để trình bày trang. I.1.3.1 HTML I.1.3 Giới thiệu về HTML & JavaSctipt - * - Một file HTML có phần mở rộng là .htm hay .html. Một file HTML có thể được tạo ra bằng cách sử dụng các chương trình xử lý văn bản đơn giản nhất: notepad, wordpad... Đến phức tạp hơn một chút như: ultraedit, ..etc. Bất kỳ thẻ lệnh nào của HTML đều được vào giữa 2 dấu "" I.1.3.1 HTML - * - Nếu sử dụng hệ điều hành Windows, hãy mở trình Notepad. Nếu là hệ điều hành Mac, hãy khởi động trình Simple Text. Trong OSX thì chọn trình TextEdit. Mở cửa sổ “Preferences” phía dưới mục chọn “Text Edit” và chọn “Ignore rich text commands in HTML files”. Lưu ý rằng nếu không có những thay đổi trên thì đoạn mã HTML của bạn sẽ không thực hiện được. I.1.3.2 Các bước soạn tài liệu HTML Nhập đoạn văn bản sau: Tiêu đề của trang Đây là trang web đầu tiên Nội dung được tô đậm Lưu tập tin trên vào ổ đĩa với tên .htm I.1.3.2 Các bước soạn tài liệu HTML báo cho trình duyệt biết bắt đầu tập tin HTML báo cho trình duyệt biết kết thúc tập tin HTML Là nơi ghi chú, miêu tả về site, đây là nơi mà bạn có thể định dạng trang, sử dụng các thẻ META sẽ là tiêu đề của trang và được hiển thị trên thanh tiêu đề của trình duyệt Phần chính của trang web được bắt dầu bằng thẻ và kết thúc bằng thẻ Khi lưu một tập tin HTML, bạn có thể lưu với đuôi mở rộng .htm hay .html. Trong ví dụ trước, ta đã lưu tập tin mypage với đuôi mở rộng là .htm. Lí do có thể là do thói quen cũ, trước đây thông thường hầu hết các phần mềm đ
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top