duck_lee

New Member

Download miễn phí Luận văn Ðề tài Đối tượng được bảo hộ của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam





MỤC LỤC
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀSỞHỮU TRÍ TUỆ . 6
1.1.1. Khái niệm chung vềsởhữu trí tuệvà quyền sởhữu trí tuệ . 6
1.1.2. Bảo hộcác quyền sởhữu trí tuệ . 7
1.1.3.Vai trò của việc bảo hộquyền sởhữu trí tuệ . 9
1.2. CÁC đỐI TƯỢNG đƯỢC BẢO HỘCỦA LUẬT SỞHỮU TRÍ TUỆ . 10
1.2.1. Quyền tác giả . 11
1.2.1.5. Một sốngoại lệcủa quyền tác giả . 20
1.2.1.6. Thời hạn bảo hộ: . 21
1.2.2. Quyền liên quan đến quyền tác giả(gọi chung là quyên liên quan). 23
1.2.2.5. Các trường hợp ngoại lệ: . 28
1.2.2. 6. Các hành vi xâm phạm quyền liên quan . 29
1.2.3. Quyền sởhữu công nghiệp . 29
1.2.3.1. Khái niệm vềquyền sởhữu công nghiệp . 30
1.2.3.2. Các đối tượng của quyền sởhữu công nghiệp . 31
1.2.3.3. Căn cứxác lập quyền sởhữu công nghiệp . 47
1.2.3.4. Chủthểcủa quyền sởhữu công nghiệp . 47
1.2.3.5. Một sốngoại lệcủa quyền sởhữu công nghiệp . 48
1.2.3.6. Các hành vi xâm phạm quyền sởhữu công nghiệp . 49
1.2.3.7. đăng ký bảo hộquyền sởhữu công nghiệp. 50
1.2.4. Quyền đối với giống cây trồng . 51
1.2.4.1. Khái niệm chung vềgiống cây trồng:. 51
1.2.4.2. điều kiện chung đối với giống cây trồng được bảo hộ . 52
1.2.4.3. Nội dung quyền đối với giống cây trồng . 54
1.2.4.4. Một sốngoại lệcủa quyền đối với giống cây trồng: . 54
1.2.4.5. Hạn chếquyền của chủbằng bảo hộgiống cây trồng . 55
1.2.4.6. Hành vi xâm phạm quyền đối với giống cây trồng: . 57
1.2.4.7. đăng ký bảo hộquyền đối với giống cây trồng. 58
1.2.5. Bảo hộchống cạnh tranh không lành mạnh . 58
1.2.5.1. Khái niệm vềhành vi cạnh tranh không lành mạnh . 59
1.2.5.2. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Sởhữu trí tuệ2005 . 59
2.1. THỰC TIỄN . 63
2.2. đỀXUẤT HƯỚNG HOÀN THIỆN . 63



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ễn ñược ñịnh hình.
Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình ñược bảo hộ năm mươi năm tính
từ năm tiếp theo năm công bố hay năm mươi năm tính từ năm tiếp theo bản ghi âm, ghi
hình ñược ñịnh hình (trong trường hợp bản ghi âm, ghi hình chưa ñược công bố)
Quyền của tổ chức phát sóng ñược bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo
năm chương trình phát sóng ñược thực hiện.
Thời hạn bảo hộ chấm dứt vào thời ñiểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm
chấm dứt thời hạn bảo hộ các quyền liên quan.
1.2.2.5. Các trường hợp ngoại lệ:
Các trường hợp ngoại lệ sử dụng quyền liên quan không phải xin phép cũng
tương tự như quy ñịnh ñối với việc bảo hộ quyền tác giả, nếu như việc sử dụng này nhằm
mục ñích phục vụ lợi ích của công chúng, của xã hội, không ñược làm ảnh hưởng ñến
việc khai thác bình thường cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng,
cũng như không gây phương hại ñến quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm,
ghi hình, tổ chức phát sóng:
ðề tài: ðối tượng ñược bảo hộ của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam
GVHD: NGUYỄN PHAN KHÔI 29 SVTH: TRẦN THỊ HỒNG VÀNG
- Tự sao chép một bản nhằm mục ñích nghiên cứu khoa học của cá nhân;
- Tự sao chép một bản nhằm mục ñích giảng dạy, trừ khi cuộc biểu diễn, bản
ghi âm, ghi hình hay chương trình phát sóng ñã ñược công bố ñể giảng dạy;
- Trích dẫn hợp lý nhằm mục ñích cung cấp thông tin;
- Tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời ñể phát sóng khi ñược hưởng
quyền phát sóng.
1.2.2. 6. Các hành vi xâm phạm quyền liên quan
ðiều 35 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 liệt kê rất cụ thể về các hành vi xâm phạm
quyền liên quan.
Theo ñó, cũng giống như quyền quyền tác giả, các hành vi xâm phạm ñến
quyền liên quan bao gồm: Chiếm ñoạt, mạo danh người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi
âm, ghi hình, tổ chức phát sóng; công bố, xản xuất và phân phối cuộc biểu diễn mà không
ñược phép của người biểu diễn; sao chép, sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc cuộc biểu diễn gây
phương hại ñến người biểu diễn; Sản xuất, lắp ráp, biến ñổi, bán hay cho thuê thiết bị khi
biết hay có cơ sở ñể biết thiét bị ñó giải mã trái phép một tín hiệu vệ tinh mang chương
trình ñược mã hoá. Ngoài ra, còn có nhiều hình thức xâm phạm khác ñược quy ñịnh trong
Luật Sở hữu trí tuệ.
Các hành vi xâm phạm quyền liên quan diễn ra rất là phong phú, ña dạng. Theo
tôi, nổi bật nhất trong tình hình hiện nay ñó là hành vi xâm phạm người biểu diễn tác
phẩm âm nhạc. Có rất nhiều người vì muốn nổi danh nên ñã mạo danh những ca sĩ nổi
tiếng ñi hát khắp nơi. ðây là hành vi mạo danh xâm phạm ñến danh tiếng của người biểu
diễn. Còn rất nhiều hành vi khác ñược thể hiện rất là ña dạng.
Tóm lại, việc bảo hộ quyền liên quan cũng gần giống như bảo hộ quyền tác giả.
Vấn ñề ñăng ký quyền quyền liên quan cũng ñược thực hiện giống như quyền tác giả.
Quyền liên quan là một khái niệm mới ñược sử dụng trong Luật Sở hữu trí tuệ 2005. Nó
ñược Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy ñịnh một cách khá chặt chẽ. ðây cũng là một tiến bộ
mới của luật.
1.2.3. Quyền sở hữu công nghiệp
Tại các quốc gia công nghiệp phát triển, quyền sở hữu công nghiệp ñược coi là
một yếu tố phát triển kỹ thuật và tiến bộ kinh tế. Còn ñối với các nước ñang phát triển,
công nghiệp hoá là yêu cầu bắt buộc khẩn trương. Việc công nghiệp hóa, hiện ñại hoá ñòi
hỏi trong giai ñoạn ñầu phải sử dụng một lượng lớn các kỹ thuật nước ngoài. Nhưng sự
ðề tài: ðối tượng ñược bảo hộ của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam
GVHD: NGUYỄN PHAN KHÔI 30 SVTH: TRẦN THỊ HỒNG VÀNG
chuyển giao kỹ thuật chỉ thực hiện ñược trong bầu không khí tin cẩn. Vai trò chính yếu
của quyền sở hữu công nghiệp là củng cố bầu không khí tin cẩn ñó. Bên mua kỹ thuật nhờ
vào bằng sáng chế, có thể biết rõ cái mình mua, còn bên bán thì có cảm giác có an toàn
pháp lý hơn.
Trên phương diện quốc tế, ñã có nhiều công ước quốc tế về quyền sở hữu công
nghiệp mà Việt Nam ñã tham gia như: Công ước Stockholm về việc thành lập tổ chức sở
hữu trí tuệ thế giới, Công ước Paris về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, Thoả ước
Madrid về ñăng ký quốc tế của nhãn hiệu, Hiệp ước hợp tác Patent, Hiệp ñịnh về bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ Việt Nam- Thuỵ Sĩ 1999,
Hiệp ñịnh thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ năm 2000…Trong ñó, nổi bật nhất là Công ước
Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp. Theo Công ước Paris, Sở hữu công nghiệp phải ñược
hiểu theo nghĩa rộng nhất, không những chỉ áp dụng cho công nghiệp và thương mại theo
ñúng nghĩa của chúng mà còn cho các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp khai thác
và tất cả các sản phẩm chế biến hay sản phẩm tự nhiên như rượu vang, ngũ cốc, lá thuốc
lá, hoa quả, gia súc, khoáng sản, nước khoáng, bia, hoa và bột.
Sau ñây là quyền sở hữu công nghiệp theo pháp luật Việt Nam
1.2.3.1. Khái niệm về quyền sở hữu công nghiệp
Trước khi có Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 thì khái niệm quyền sở hữu công
nghiệp ñược quy ñịnh trong Bộ luật dân sự năm 1995. Theo ñó, quyền sở hữu công
nghiệp là quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân ñối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, quyền sử dụng ñối với tên gọi xuất xứ hàng hoá
và quyền sở hữu ñối với các ñối tượng khác.
Sau khi có Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 cùng với sự ra ñời của Bộ Luật dân sự
năm 2005 thì khái niệm về quyền sở hữu công nghiệp ñã có sự thay ñổi. Theo ñó, quyền
sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân ñối với sáng chế, kiểu dáng công
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn ñịa lý, bí
mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hay sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành
mạnh.
Như vậy, với sự ra ñời cuả Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 ñã cải thiện các ñối
tượng của quyền sở hữu công nghiệp. Luật sở hữu trí tuệ 2005 ñã tổng hợp các văn bản cũ
thống nhất thành một bộ phận mới. Sau ñây là các ñối tượng của quyền sở hữu công
nghiệp.
ðề tài: ðối tượng ñược bảo hộ của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam
GVHD: NGUYỄN PHAN KHÔI 31 SVTH: TRẦN THỊ HỒNG VÀNG
1.2.3.2. Các ñối tượng của quyền sở hữu công nghiệp
Theo Công ước Paris thì ñối tượng Sở hữu công nghiệp bao gồm patent, mẫu
hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, nhãn hiệu dịch vụ, tên thương mại,
chỉ dẫn nguồn gốc hay tên gọi xuất xứ, và chống cạnh tranh không lành mạnh.
Còn theo Luật Việt Nam, theo Bộ luật dân sự năm 1995 thì các ñối tượng của
quyền sở hữu công nghiệp là: Sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn
hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá. Còn theo Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 thì ñối
tượng của quyền sở hữu công nghiệp bao gồm các ñối tượng sau: Sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp, thiết ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top