Rexley

New Member

Download miễn phí Bài giảng Kinh nghiệm trong soạn thảo văn bản





Mục lục
Lời nói đầu 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 6
1.1. Khái niệm 6
1.2. Chức năng và vai trò của văn bản 6
1.2.1. Chức năng thông tin 6
1.2.2. Chức năng pháp lý 7
1.2.3. Chức năng quản lý 7
1.3. Những yêu cầu chung về soạn thảo văn bản 8
1.4. Phân loại văn bản 10
CHƯƠNG II: QUAN HỆ GIỮA VĂN BẢN VỚI HỆ THỐNG QUẢN LÝ 12
2.1. Quan hệ giữa pháp luật với Nhà nước 12
2.1.1. Khái niệm quyền lập pháp, lập quy 12
2.1.2. Nhà nước và hệ thống văn bản Nhà nước 13
2.2. Văn bản và chế độ làm việc trong cơ chế quản lý 21
2.3. Văn bản và vấn đề ủy quyền trong quản lý 22
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP SOẠN THẢO VĂN BẢN VÀ NGÔN NGỮ SOẠN THẢO VĂN BẢN 25
3.1. Một số nguyên tắc trong soạn thảo văn bản 25
3.2. Quy tắc trong soạn thảo văn bản 26
3.2.1. Quy tắc lựa chọn hình thức văn bản 26
3.2.2. Quy tắc diễn đạt 26
3.2.3. Quy tắc về cơ cấu văn bản 27
3.3. Một số thủ tục trong soạn thảo văn bản 29
3.3.1. Thủ tục sửa đổi, bãi bỏ văn bản 29
3.3.2. Thủ tục sao văn bản 31
3.3.3. Thủ tục chuyển sao văn bản 34
3.3.4. Thủ tục quản lý văn bản 34
3.4. Ngôn ngữ soạn thảo văn bản 37
3.4.1. Ngôn ngữ và văn phong 37
3.4.2. Dấu câu trong soạn thảo văn bản 38
3.4.3. Từ Hán- Việt trong soạn thảo văn bản. 40
3.4.4. Từ khóa trong soạn thảo văn bản 41
CHƯƠNG IV: THỂ THỨC VĂN BẢN 44
4.1. Khái niệm về thể thức văn bản 44
4.2. Nội dung thể thức văn bản 44
4.2.1. Tiêu ngữ 44
4.2.2. Tên cơ quan ban hành văn bản 44
4.2.3. Số và ký hiệu của văn bản 45
4.2.4. Phần địa danh, ngày tháng 46
4.2.5. Tên văn bản 46
4.2.6. Phần trích yếu 47
4.2.7. Phần nơi nhận 47
4.2.8. Chữ ký và con dấu 48
CHƯƠNG V: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CÁCH SOẠN THẢO MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 54
5.1. Một số quy tắc trong soạn thảo Văn bản quy phạm pháp luật 54
5.1.1. Quy tắc diễn đạt quy phạm 54
5.1.2. Quy tắc cơ cấu văn bản quy phạm pháp luật 55
5.1.3. Quy tắc sử dụng từ ngữ thể văn pháp luật 58
5.2. Các đặc điểm cơ bản của Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh 59
5.2.1. Hiến pháp 59
5.2.1. Luật 60
5.2.3. Pháp lệnh 61
5.3. Soạn thảo Nghị định 62
5.3.2. Khái niệm 62
5.3.2. Thẩm quyền 62
5.3.3. Bố cục 63
5.4. Soạn thảo thông tư 73
5.4.1. Khái niệm 73
5.4.2. Thẩm quyền 73
5.4.3. Bố cục 74
5.5. Soạn thảo chỉ thị 76
5.5.1. Khái niệm 76
5.5.2. Thẩm quyền 76
5.5.3. Bố cục 76
5.6. Soạn thảo Nghị quyết 80
5.6.1. Khái niệm 80
5.6.2. Bố cục 80
5.7.Soạn thảo quyết định 82
5.7.1. Khái niệm 82
5.7.2. Bố cục 83
5.7.3. Quy định, Quy chế, Điều lệ ban hành kèm thoe Nghị định, Quyết định. 84
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP SOẠN THẢO VĂN BẢN QUẢN LÝ THÔNG THƯỜNG 85
6.1. Soạn thảo Quyết định cá biệt 85
6.2. Soạn thảo Tờ trình 88
6.3. Soạn thảo Công văn 88
6.4. Soạn thảo Biên bản 95
6.5. Soạn thảo Diễn văn hội nghị 96
6.6. Soạn thảo Báo cáo 99
6.7. Soạn thảo kế hoạch công tác 103
6.8. Soạn thảo Thông báo 104
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP SOẠN THẢO VĂN BẢN KHOA HỌC KINH TẾ 106
7.1. Phương pháp viết tiểu luận 106
7.1.1. Chọn đề tài 106
7.1.2. Cơ sở chọn đề tài 106
7.1.3. Đề cương cấu trúc của một tiểu luận 107
7.2. Phương pháp viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp (luận văn) kinh tế 111
7.2.1. Mục đích cảu thực tập tốt nghiệp và viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp 111
7.2.2. Yêu cầu đối với một chuyên đề thực tập tốt nghiệp 111
7.2.3. Quy trình viết chuyên đề thực tập 112
7.2.4. Kết cấu của chuyên đề thực tập tốt nghiệp 113
7.3. Phương pháp soạn thảo hợp đồng kinh tế 128
7.3.1. Khái niệm Hợp đồng kinh tế 128
7.3.2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐKT 128
7.3.3. Hợp đồng kinh tế vô hiệu 129
7.3.4. Cơ cấu chung của một văn bản HĐKT 130
7.4. Soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa 132
7.4.1. Khái niệm về hợp đồng mua bán hàng hóa 132
7.4.2. Kỹ thuật soạn thảo các điều khoản chính của HĐMBHH 132
7.6. Một số mẫu hợp đồng thường gặp 136
PHỤ LỤC: MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP QUY LÀM CĂN CỨ CHO CÔNG TÁC SOẠN THẢO VĂN BẢN 151
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

định này.
+ Quyết định điều chuyển văn bản
Phải nói rõ tên văn bản điều chỉnh, sau đó nêu cụ thể nội dung cần điều chỉnh(nêu rõ tại điều, khoản nào). Nếu chỉ điều chỉnh một nội dung thì phải nêu: giữ nguyên các nội dung khác của văn bản được điều chỉnh một phần. Điều cuối cùng là trách nhiệm thi hành.
Ví dụ:
-Nếu điều chỉnh toàn bộ một văn bản
Điều 1 ghi: Bãi bỏ (hay hủy bỏ) Quyết định số…
Ngày…. của… về việc…
Điều 2 ghi: Ngày có hiệu lực của Quyết định (chẳng hạn quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký).
Điều 3: Trách nhiệm thi hành(trình bày giống như Quyết định bổ nhiệm).
-Nếu điều chỉnh một phần văn bản
Điều 1 ghi: Nay bổ sung (hay sửa đổi) nội dung tại điều… của Quyết định số…ngày…của…về việc…
Ở điều cuối của Quyết định (trách nhiệm thi hành, nếu là cá nhân thi ghi đích danh, nếu là cơ quan thì ghi chức danh người đứng đầu).
Chẳng hạn: Giám đốc sở… chủ tịch quận và ông Nguyễn Văn A chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
6.2. Soạn thảo Tờ trình
*Khái niệm
Tờ trình là loại văn bản đề xuất lên cấp trên có thẩm quyền nhằm được phê chuẩn một chủ trương, một đề án mới hay thay thế quy định, quy chế, định mức…Khi cơ quan cấp trên duyệt mới được thực hiện.
Cần lưu ý rằng nếu vấn đề trình cấp trên phê duyệt không có tính chất mới thì không lamg Tờ trình mà làm Công văn đề nghị.
*Bố cục của Tờ trình
+ Phần thứ nhất
-Nêu lý do đưa ra vấn đề trình
-Phân tích thực trạng của vấn đề trình
+ Phần thức hai
-Nêu nội dung của vấn đề trình
-Trình bày có lựa chọn tính hiệu quả và khả thi
-Nêu bật khó khăn, thuận lợi và đề ra các giải pháp
+ Phần thứ ba
-Nêu ý nghĩa tác dụng của vấn đề trình
-Kiến nghị cấp trên phê chuẩn
Tờ trình thông thường được trình bày theo thể “văn chương mục”
Phần I, II, III…
Điểm 1, 2, 3…
6.3. Soạn thảo Công văn
*Khái niệm
Công văn là lọai văn bản dùng để trao đổi, giao tiếp giữa cơ quan với cơ quan, giữa cơ quan với công dân, giải quyết công việc vì lợi ích chung.
*Loại công văn
+ Công văn cấp trên gửi xuống cấp dưới
-Công văn chỉ đạo, yêu cầu
-Công văn đôn đốc, nhắc nhở
-Công văn trả lời, hướng dẫn
-Công văn chấp thuận, cho phép
+ Công văn cấp dưới gửi lên cấp trên
-Công văn đề nghị
-Công văn xin ý kiến
-Công văn hỏi
+ Công văn ngang cấp (các cơ quan trao đổi Công văn với nhau)
-Công văn đề nghị phối hợp
-Công văn trao đổi, giao dịch
+ Công văn Nhà nước gửi cho công dân
-Công văn hướng dẫn, giải thích
-Công văn trả lời
*Bố cục của một Công văn
-Phần mở đầu: Nêu lý do, tóm tắt mục đích viết Công văn
-Phần nội dung: Nêu cách giải quyết, nêu quan điểm, thái độ của cơ quan gửi Công văn
-Phần kết thúc: Thể hiện nghi thức (thường bằng lời chào)
*Ngôn ngữ sử dụng trong Công văn
Công văn là thể hiện văn hành chính, nên có một số đặc điểm chung như sau đối với tất cả các loại Công văn:
Cách hành văn: Một Công văn soạn ra là nhằm giải quyết một số vấn đề. Người viết Công văn phải diễn đạt mạch lạc, khúc triết, chính xác. Nội dung chỉ xoay quanh vấn đề đã nêu.
Câu văn: Đòi hỏi câu văn phải ngắn gọn. Thông thường diễn đạt bằng các câu đơn có đủ ba thành phần (chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ).
Từ ngữ: Cố gắng dùng từ mang sắc thái hành chính công vụ. Không dùng từ quá “văn hoa”, không dùng từ biểu cảm, ẩn ý hay đa nghĩa. Không dùng từ qua nôm na, quá “bình dân”. Đặc biệt trong Công văn không dùng từ địa phương hay tiếng lóng.
Tuy nhiên các loại Công văn cũng cần có những nết đặc thù nên khi soạn thảo cần chú ý những đặc điểm sau về ngôn ngữ:
-Công văn đôn đốc
+ Bảo đảm tính nghiêm túc
+ Nêu hậu quả của công việc, nếu chậm trễ, quan liêu
-Công văn từ chối
Nên có túnh động viên, an ủi, song làm bật tính nguyên tắc của công việc.
-Công văn thăm hỏi
Bảo đảm tính chân thành, đặc biệt tránh khách sao, thờ ơ.
-Công văn tiếp thu
+ Cần chân thành, mềm dẻo
+ Nêu bật được lý do khách quan, chủ quan.
-Công văn hướng dẫn
Cần đảm bảo tính logic, hệ thống hướng dẫn rõ ràng, chi tiết, cặn kẽ.
Mẫu Công Văn
Mẫu Công văn (ký thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------
Số : ...... /UBND-......
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------------------------------------------------
Về ........................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày .... tháng .... năm 20....
Kính gửi:
- ..................................................;
- ..................................................
…….....…........................................................................................................
………………………………………………………………………………..................................................................................................……./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu: VT,
CHỦ TỊCH
(hay KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH)
Họ và tên
Ví dụ 1: NỘI DUNG CỦA CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN
Chấp hành chỉ đạo của UBND thành phố, Sở địa chính – nhà đất đã chỉnh sửa và in mẫu mới quyết định xác lập sở hữu nhà của Nhà nước. Các quận, huyện đã nhận mới và thực hiện hồ sơ trình UBND thành phố đã được hơn một tháng nay.
Tuy nhiên, còn một số quận, huyện, việc ghi chép chưa thể hiện đầy đủ nội dung ghi trong Quyết định như tên đường, phường, quận ghi trên Mẫu Quyết định in sẵn nên hồ sơ không trình UBND thành phố được.
Để cho việc trình UBND thành phố xác lập hồ sơ của Nhà nước được nhanh chóng, đề nghị phòng quản lý đô thị quận, phòng công nghiệp xây dựng giao thông vận tải huyện khi trình hồ sơ nên kiểm tra và ghi chép đầy đủ theo yêu cầu của Quyết định xác lập hồ sơ nhà của Nhà nước cụ thể.
Điều 1: Nay xác lập quyền sở hữu Nhà nước đối với:
Nhà số: Nếu không có số nhà thì ghi tên cửa hàng, tên cơ sở sản xuất, bến bãi…
Đường (Ấp): Nếu không có tên đường thì ghi tên Ấp; tổ dân phố, hương lộ…
Phường (xã, thị trấn): Ghi đầy đủ tên phường hay tên xã, thị trấn.
Điều 2: (đã in sẵn)
Điều 3: Chánh văn phòng UBND thành phố…
UBND quận(huyện): đề nghị ghi tên quận, huyện.
Nay, Sở địa chính – nhà đất đề nghị phòng quản lý đô thị quận, huyện, phòng công nghiệp xây dựng giao thông vận tải thực hiện đúng tinh thần nội dung hướng dẫn này./.
Ví dụ 2: NỘI DUNG CỦA CÔNG VĂN ĐÔN ĐỐC
Chấp hành Chỉ thị số:… /CT-UB-TH ngày…
Của UBND thành phố… về thực hiện quy chế, chế độ báo cáo, UBND quận đã có Công văn số:…/ UB ngày… về việc chấn chỉnh công tác thực hiện báo cáo đối với các phòng, ban trực thuộc UBND các phường.
Đến nay, một số đơn vị đã chấp hành tốt. Tuy nhiên cũng còn tình trạng nộp báo cáo chậm, thực hiện không đầy đủ các loại báo cáo (tuần, tháng, năm) làm ảnh hưởng đến việc tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo quận, cũng như khôn gk
 
Top