boxgreenstar

New Member

Download miễn phí Đề tài Tác động của FDI và POP đến chỉ số tăng trưởng của Thái Lan từ năm 1970 đến 2007





Mô hình giúp chúng ta hiểu rõ hơn sự tác động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI – foreign direct investment), dân số ( POP – population) đến sự tăng trưởng kinh tế của Thái Lan, biểu hiện bằng tổng sản phẩm quốc dân – GDP trong vòng 38 năm kể từ năm 1970 đến năm 2007.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

BÀI TẬP LỚN
MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Đặt vấn đề
Sau khi nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển, những nhà kinh tế học đã phát hiện ra rằng, động lực của phát triển kinh tế phải được đi cùng trên 4 bánh xe, hay 4 nhân tố tăng trưởng kinh tế là nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên, tư bản và công nghệ. Bốn nhân tố này khác nhau ở mỗi quốc gia và cách phối hợp giữa chúng cũng khác nhau đưa đến kết quả tương ứng. Trong các lý luận về tăng trưởng kinh tế, nhân tố vốn luôn được đề cập. Khi một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn hơn nữa. Nếu vốn trong nước không đủ, nền kinh tế này sẽ muốn có cả vốn từ nước ngoài, trong đó có vốn FDI.
Nội dung
Khái quát chung
Đề tài nghiên cứu về những tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế sẽ tập trung phân tích mức độ đóng góp của FDI đến GDP như thế nào bên cạnh các yếu tố cổ điển của tăng trưởng theo học thuyết tăng trưởng ngoại sinh là sự gia tăng về lao động trong một quốc gia được đánh giá có mức độ tăng trưởng như Thái Lan. Quá trình xem xét từ năm 1970 đến 2007.
Mô hình, phân tích tác động
Mô tả biến
Các biến đưa vào mô hình: GDP, FDI, POP
GDP: Tổng sản phẩm quốc dân (Tính theo triệu USD)
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Tính theo triệu USD)
POP: Dân số (Tính theo triệu người)
Bảng dưới đây là số liệu về dân số (POP), GDP và FDI của Thái Lan. Nguồn số liệu lấy từ dữ liệu của Ngân Hàng Thế giới
Quốc gia: Thái Lan (Thailand)
Yếu tố: GDP, FDI, POP
Năm lấy số liệu: 1970 -2007
Unit: Million
năm
GDP
FDI
POP
 1970
7087 
43 
37 
 1971
7375 
39 
38 
 1972
8178 
69 
39 
 1973
10771 
78 
40 
 1974
13703 
188 
41 
 1975
14883 
86 
42 
 1976
16985 
79 
43 
 1977
19779 
106 
44 
 1978
24007 
56 
45 
 1979
27372 
55 
46 
 1980
32354 
190 
47 
 1981
34847 
291 
48 
 1982
36590 
191 
49 
 1983
40043 
350 
51 
 1984
41798 
401 
52 
 1985
38901 
163 
53 
 1986
43097 
263 
53 
 1987
50535 
352 
54 
 1988
61668 
1105 
55 
 1989
72251 
1775 
56 
 1990
85345 
2444 
57 
 1991
98234 
2014 
57 
 1992
111453 
2113 
58 
 1993
125009 
1804 
59 
 1994
144527 
1366 
60 
 1995
167896 
2068 
60 
 1996
181689 
2336 
61 
 1997
150891 
3895 
61 
 1998
111860 
7315 
61 
 1999
122338 
6103 
62 
 2000
122725 
3366 
62 
 2001
115536 
5061 
63 
 2002
126877 
3335 
64 
 2003
142640 
5235 
65 
 2004
161340 
5860 
65 
 2005
167799 
8055 
66 
 2006
198630 
9004 
67 
 2007
236615 
9498 
67 
2. Ước lượng mô hình
Mức ý nghĩa α=5%
Dependent Variable: GDP
Method: Least Squares
Date: 03/26/10 Time: 14:07
Sample: 1970 2007
Included observations: 38
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.  
C
-191204.9
34447.45
-5.550625
0.0000
FDI
6.555897
2.328411
2.815610
0.0079
POP
4819.666
711.7456
6.771614
0.0000
R-squared
0.871864
    Mean dependent var
83516.53
Adjusted R-squared
0.864542
    S.D. dependent var
63957.19
S.E. of regression
23539.21
    Akaike info criterion
23.04638
Sum squared resid
1.94E+10
    Schwarz criterion
23.17566
Log likelihood
-434.8812
    Hannan-Quinn criter.
23.09238
F-statistic
119.0736
    Durbin-Watson stat
0.524460
Prob(F-statistic)
0.000000
(PRF) E(GDP/;) =
(SRF) = -191204.9 + 6.555897* + 4819.666*
Phân tích kết quả
Ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy
mà theo các lý thuyết kinh tế GDP tăng tỉ lệ thuận với tăng FDI và dân số, vì vậy các hệ số hồi quy có ý nghĩa kinh tế.
Kiểm định hàm hồi quy
Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy
Phương pháp kiểm định bằng P-value
Kiểm định
Cặp giả thuyết:
Ta có P – value = 0 < 0.05 Bác bỏ H0 chấp nhận H1 có ý nghĩa thống kê
Kiểm định
Cặp giả thuyết:
Ta có P – value = 0.0079 < 0.05 Bác bỏ H0 chấp nhận H1 có ý nghĩa thống kê
Kiểm định
Cặp giả thuyết:
Ta có P – value = 0 < 0.05 Bác bỏ H0 chấp nhận H1 có ý nghĩa thống kê
Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu (SRF)
Cặp giả thuyết:
Tiêu chuẩn kiểm định: F-statistic
F=
Wα=
Fqs= F-statistic = 119.0736 Wα => Bác bỏ H0, chấp nhận H1
Vậy hàm hồi quy mẫu là phù hợp.
R2=0.871864
Ý nghĩa: 2 biến độc lập FDI và POP giải thích được 87.1864% sự biến động của GDP
Kiểm định các khuyết tật của mô hình
Kiểm định Đa cộng tuyến
Thực hiện hồi quy phụ
FDI =
Dependent Variable: FDI
Method: Least Squares
Date: 03/26/10 Time: 15:45
Sample: 1 38
Included observations: 38
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.  
C
-10953.30
1657.472
-6.608436
0.0000
POP
245.5944
30.33281
8.096656
0.0000
R-squared
0.645515
    Mean dependent var
2282.947
Adjusted R-squared
0.635668
    S.D. dependent var
2791.468
S.E. of regression
1684.927
    Akaike info criterion
17.74803
Sum squared resid
1.02E+08
    Schwarz criterion
17.83422
Log likelihood
-335.2125
    Hannan-Quinn criter.
17.77869
F-statistic
65.55584
    Durbin-Watson stat
0.397459
Prob(F-statistic)
0.000000
R2=0.645515
Kiểm định R2 ở đây tương đương với kiểm định
Cặp giả thuyết:
Phương pháp kiểm định P-value
P-value = 0 Bác bỏ H0, chấp nhận H1 => Mô hình có hiện tượng đa cộng tuyến
Khắc phục:
Bỏ biến FDI ra khỏi mô hình. Mô hình còn lại là
(PRF) E(GDP/) =
Ước lượng mô hình mới:
Dependent Variable: GDP
Method: Least Squares
Date: 03/26/10 Time: 15:54
Sample: 1 38
Included observations: 38
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.  
C
-263013.6
25285.66
-10.40169
0.0000
POP
6429.757
462.7441
13.89484
0.0000
R-squared
0.842841
    Mean dependent var
83516.53
Adjusted R-squared
0.838475
    S.D. dependent var
63957.19
S.E. of regression
25704.51
    Akaike info criterion
23.19792
Sum squared resid
2.38E+10
    Schwarz criterion
23.28410
Log likelihood
-438.7604
    Hannan-Quinn criter.
23.22858
F-statistic
193.0667
    Durbin-Watson stat
0.282400
Prob(F-statistic)
0.000000
Ta có mô hình mới:
(SRF) = -236013.6 + 6429.757*
Sau khi bỏ biến, mô hình đã khắc phục được hiện tượng đa cộng tuyến.
Kiểm định PSSS thay đổi
Thực hiện kiểm định White
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic
3.865702
    Prob. F(5,32)
0.0075
Obs*R-squared
14.30946
    Prob. Chi-Square(5)
0.0138
Scaled explained SS
16.91848
    Prob. Chi-Square(5)
0.0047
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 03/26/10 Time: 16:02
Sample: 1 38
Included observations: 38
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.  
C
3.07E+10
1.03E+10
2.984884
0.0054
FDI
5700319.
1781808.
3.199177
0.0031
FDI^2
169.9055
51.51295
3.298306
0.0024
FDI*POP
-119625.8
35224.54
-3.396092
0.0018
POP
-1.40E+09
4.47E+08
-3.125841
0.0038
POP^2
15749791
4805093.
3.277729
0.0025
R-squared
0.376565
    Mean dependent var
5.10E+08
Adjusted R-squared
0.279153
    S.D. dependent var
8.63E+08
S.E. of regression
7.33E+08
    Akaike info criterion
43.80748
Sum squared resid
1.72E+19
    Schwarz criterion
44.06605
Log likelihood
-826.3421
    Hannan-Quinn criter.
43.89948
F-statistic
3.865702
    Durbin-Watson stat
1.309776
Prob(F-statistic)
0.007473
Kiểm định X2
Cặp giả thuyết:
TCKD X2 = n*R2
Wα =
X2qs =14.30946 Wα => Bác bỏ H0, chấp nhận H1 => Mô hình có hiện tượng PSSS thay đổi
Kiểm định tự tương quan
Thực hiện kiểm định Durbin-Watson
n= 38; k’ = 2
Durbin-Watson stat =
0.524460
dL = 1.373
dU = 1.594
Ta thấy 0 Vậy mô hình mắc phải khuyết tật tự tương quan dương bậc 1
Khắc phục
Sử dụng phương trình sai phân tổng quát
Ước lượn...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Ứng dụng mô hình DEA và mô hình Hồi quy Tobit để kiểm định các nhân tố tác động đến mức độ hiệu quả của các NHTM Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Những xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế thế giới - Tác động của những xu hướng này đến Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của các yếu tố căng thẳng trong công việc đến sự gắn kết của nhân viên nghiên cứu tình huống tại công ty KODA Sài Gòn Y dược 0
D Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định mua sắm trực tuyến (online shopping) của người tiêu dùng Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố tác động đến quyết định mua hàng trên sàn thương mại điện tử shopee của sinh viên chất lượng cao Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, 2021 Luận văn Kinh tế 0
D Yếu tố tác động đến văn hóa doanh nghiệp của các công ty du lịch tại việt nam Văn hóa, Xã hội 0
D Hiệp định thương mại song phương Việt Mỹ và những tác động của nó đến kinh tế Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Sự tác động của các loại hình giải trí đến đời sống thanh niên Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top