Download miễn phí Tài liệu về Ngôn ngữ lập trình C





MỤC LỤC
BÀI MỞ ĐẦU. 3
1. Lịch sử phát triển ngôn ngữ lập trình C. 3
2. Một số khái niệm dùng trong ngôn ngữ lập trình C. . 4
2.1 Tập kí tự dùng trong ngôn ngữ C. . 4
2.2 Tên, từ khóa. . 4
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ C . 6
1. Các thao tác cơ bản . 6
1.1 Khởi động và thoát khỏi môi trường C. 6
1.2 Lưu và Mở file. 7
1.3 Dịch , chạy chương trình. 9
1.4 Sử dụng menu Help. . 9
2. Cấu trúc của một chương trình C. . 10
2.1.Tiền xử lý và biên dịch. 10
2.2 Cấu trúc một chương trình C. 10
2.3 Các tập tin thư viện thông dụng. 11
2.4 Cú pháp khai báocác phần bên trong một chương trình C. 12
3.Câu lệnh nhập và xuất dữ liệu. 13
3.1 Xuất dữ liệu lên màn hình. 13
3.2 Đưa dữ liệu vào từ bàn phím. 16
4. Một vài chương trình đơn giản. . 18
5. Thực hành . 20
5.1 Mục đích, yêu cầu. 20
5.2 Nội dung thực hành . 20
BÀI 2: HẰNG,BIẾN VÀ MẢNG. 21
1. Kiểu dữ liệu. 21
1.1 Kiểu số nguyên. 21
1.2 Kiểu số thực . 22
1.3 Kiểu luận lý . 22
1.4 Kiểu ký tự. 22
2. Hằng . 22
2.1 Hằng số thực . 22
2.2 Hằng số nguyên. . 23
2.3 Hằng ký tự. 24
2.4 Hằng chuỗi ký tự . 24
3. Biến . 24
3.1 Cú pháp khai báo biến: . 24
3.2 Vị trí khai báo. 25
3.3 Việc khởi tạo đầu cho các biến. . 25
3.4 Lấy địa chỉ của biến. . 25
4. Khối lệnh . 26
4.1 Định nghĩa. 26
4.2 Một số chú ý quan trọng khi viết chương trình. 26
4.3 Khai báo ở đầu khối lệnh. . 26
4.4 Sự lồng nhau của các khối lệnh. 26
5. Mảng. 27
5.1 Khái niệm về mảng, cách khai báo. 27
5.2 Chỉ số mảng . 28
5.3 Lấy địa chỉ phần tử mảng. 29
5.4 Địa chỉ đầu của mảng . 29
6. Các loại biến và mảng . 29
6.1 Biến , mảng tự động . 29
6.2 Biến, mảng ngoài. 30
6.4 Biến tĩnh, mảng tĩnh . 31
6.5 Bài tập áp dụng. 32
7. Thực hành . 34
7.1 Mục đích yêu cầu:. 34
7.2 Nội dung thực hành . 34
BÀI 3: BIỂU THỨC. 35
1. Các phép toán. 35
1.1 Phép toán số học . 35
1.2 Phép toán quan hệ và logic. 35
1.3 Chuyển đổi kiểu gía trị. 36
1.4 Phép toán Tăng và giảm (++ & --) . 36
2. Câu lệnh gán và biểu thức. 37
2.1 Biểu thức . 37
2.2 Câu lệnh gán. 37
3. Biểu thức điều kiện. 38
4. Môt số Ví dụ . 39
4.1 Phép toán số học . 39
4.2 Phép toán gán . 40
4.3 Phép toán logic . 40
4.4 Các ví dụ về biểu thức . 42
4.5 Phép toán tăng hay giảm . 43
5. Thực hành . 43
5.1 Mục đích, yêu cầu:. 43
5.2 Nội dung thực hành . 43
Bài 4. CÁC CÂU LỆNH ĐIỀU KHIỂN . 49
1. Câu lệnh rẽ nhánh. 49
1.1. Câu lệnh if . 49
1.2. Câu lệnh switch . 50
1.3. Ví dụ . 51
2. Câu lệnh lặp . 56
2.1 Câu lệnh For . 56
2.2 Câu lệnh while . 58
2.3 Câu lệnh do while . 58
2.4 Ví dụ . 59
3. Câu lệnh dừng vòng lặp . 61
3.1 Câu lệnh break, continue. 61
3.2 Câu lệnh goto. 62
4. Thực hành . 63
4.1. Mục đích yêu cầu. 63
4.2 Nội dung thực hành . 63
BÀI 5: HÀM . 64
1. Khái niệm hàm trong ngôn ngữ C . 64
1.1. Hàm thư viện . 65
1.2. Hàm người dùng . 65
2. Xây dựng hàm . 65
2.1 Định nghĩa hàm . 65
2.2 Sử dụng hàm. 66
2.3 Nguyên tắc hoạt động của hàm . 67
3. Truyền tham số. 67
4. Các lệnh đơn nhằm kết thúc hàm và nhận giá trị trả về cho tên hàm. 69
5. Một số bài tập áp dụng . 70
6. Thực hành . 71
6.1 Mục đích yêu cầu. 71
6.2 Nội dung thực hành . 71



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

…);
getch();
}
BÀI 2: HẰNG,BIẾN VÀ MẢNG
Mục tiêu:
- Trình bày được các kiểu dữ liệu và so sánh được phạm vi biểu diễn của các kiểu dữ
liệu;
- Vận dụng được các loại biến, hằng biểu thức cho từng chương trình cụ thể;
- Biết, hiểu và so sánh được các lệnh, khối lệnh;
- Viết được các chương trình đơn giản với các hằng, biến và mảng;
1. Kiểu dữ liệu
1.1 Kiểu số nguyên
Đây là các kiểu dữ liệu mà giá trị của nó là số nguyên. Dữ liệu kiểu số nguyên lại chia ra
thành hai loại như sau:
Các số nguyên có dấu (signed) để chứa các số nguyên âm hay dương.
Nghề: Tin học văn phòng (MĐ13) Tài liệu giảng dạy môn: Lập trình căn bản
22
 Các số nguyên không dấu (unsigned) để chứa các số nguyên dương (kể cả số 0)
1.2 Kiểu số thực
Đây là các kiểu dữ liệu mà giá trị của nó là số thực. Trong C
định nghĩa các kiểu số thực chuẩn như sau:
Kiểu
Độ lớn (Byte) Miền giá trị (Range)
loat 4 3.4*10-38 ... 3.4*1038
double 8 1.7*10
-308
... 1.7*10
308
Kiểu float là kiểu số thực có độ chính xác đơn (single-
precision floating-point), kiểu double là kiểu số thực có độ chính xác kép (double-
precision floating-point).
1.3 Kiểu luận lý
Trong C không hỗ trợ kiểu luận lý tường minh mà chỉ ngầm hiểu một cách không
tường minh như sau:
false (sai) là giá trị 0.
true (đúng) là giá trị khác 0, thường là 1.
1.4 Kiểu ký tự
Đây chính là kiểu dữ liệu số nguyên char có độ lớn 1 byte và miền giá trị là 256 ký
tự trong bảng mã ASCII.
2. Hằng.
Hằng là đại lượng không đổi trong suốt quá trình thực thi của chương trình.
Hằng có thể là một chuỗi ký tự, một ký tự, một con số xác định. Chúng có thể
được biểu diễn hay định dạng với nhiều dạng thức khác nhau.
2.1 Hằng số thực
Số thực bao gồm các giá trị kiểu float, double, long double được thể hiện theo 2 cách
sau:
- Cách 1: Sử dụng cách viết thông thường mà chúng ta đã sử dụng trong các
môn Toán, Lý, …Điều cần lưu ý là sử dụng dấu thập phân là dấu chấm (.);
Nghề: Tin học văn phòng (MĐ13) Tài liệu giảng dạy môn: Lập trình căn bản
23
Ví dụ: 123.34 -223.333 3.00 -56.0
- Cách 2: Sử dụng cách viết theo số mũ hay số khoa học. Một số thực được
tách làm 2 phần, cách nhau bằng ký tự e hay E
Phần giá trị: là một số nguyên hay số thực được viết theo cách 1.
Phần mũ: là một số nguyên
Giá trị của số thực là: Phần giá trị nhân với 10 mũ phần mũ.
Ví dụ: 1234.56e-3 = 1.23456 (là số 1234.56 * 10-3)
-123.45E4 = -1234500 ( là -123.45 *104)
2.2 Hằng số nguyên.
Số nguyên gồm các kiểu int (2 bytes) , long (4 bytes) được thể hiện theo những
cách sau.
- Hằng số nguyên 2 bytes (int) hệ thập phân: Là kiểu số mà chúng ta sử dụng
thông thường, hệ thập phân sử dụng các ký số từ 0 đến 9 để biểu diễn một giá trị
nguyên.
Ví dụ: 123 ( một trăm hai mươi ba), -242 ( trừ hai trăm bốn mươi hai).
- Hằng số nguyên 2 byte (int) hệ bát phân: Là kiểu số nguyên sử dụng 8 ký số
từ 0 đến 7 để biểu diễn một số nguyên.
Cách biểu diễn: 0 Ví dụ : 0345 (số 345 trong hệ bát phân)
-020 (số -20 trong hệ bát phân)
Cách tính giá trị thập phân của số bát phân như sau:
Số bát phân : 0dndn-1dn-2…d1d0 ( di có giá trị từ 0 đến 7)
=> Giá trị thập phân= d i* 8i
0345=229 , 020=16
- Hằng số nguyên 2 byte (int) hệ thập lục phân: Là kiểu số nguyên sử dụng 10
ký số từ 0 đến 9 và 6 ký tự A, B, C, D, E ,F để biểu diễn một số nguyên.
Ký tự giá trị
A 10
B 11
C 12
D 13
E 14
F 15
Cách biểu diễn: 0x
Ví dụ:
0x345 (số 345 trong hệ 16)
0x20 (số 20 trong hệ 16)
0x2A9 (số 2A9 trong hệ 16)
Cách tính giá trị thập phân của số thập lục phân như sau:
Số thập lục phân : 0xdndn-1dn-2…d1d0 ( di từ 0 đến 9 hay A đến F)
=> Giá trị thập phân= in
i i
d 16*
0
Nghề: Tin học văn phòng (MĐ13) Tài liệu giảng dạy môn: Lập trình căn bản
24
- Hằng số nguyên 4 byte (long): Số long (số nguyên dài) được biểu diễn như số
int trong hệ thập phân và kèm theo ký tự l hay L. Một số nguyên nằm ngoài miền giá
trị của số int ( 2 bytes) là số long ( 4 bytes).
Ví dụ: 45345L hay 45345l hay 45345
- Các hằng số còn lại: Viết như cách viết thông thường (không có dấu phân cách
giữa 3 số)
Ví dụ:
12 (mười hai)
12.45 (mười hai chấm 45)
1345.67 (một ba trăm bốn mươi lăm chấm sáu mươi bảy)
2.3 Hằng ký tự
Hằng ký tự là một ký tự riêng biệt được viết trong cặp dấu nháy đơn (‘). Mỗi
một ký tự tương ứng với một giá trị trong bảng mã ASCII. Hằng ký tự cũng được xem
như trị số nguyên.
Ví dụ: ‘a’, ‘A’, ‘0’, ‘9’
Chúng ta có thể thực hiện các phép toán số học trên 2 ký tự (thực chất là thực hiện
phép toán trên giá trị ASCII của chúng)
2.4 Hằng chuỗi ký tự
Hằng chuỗi ký tự là một chuỗi hay một xâu ký tự được đặt trong cặp dấu nháy kép
(“).
Ví dụ: “Ngon ngu laptop trinh C”, “Khoa CNTT-TCDTNTAG”, “NVA-DVB”
Chú ý:
1. Một chuỗi không có nội dung “” được gọi là chuỗi rỗng.
2. Khi lưu trữ trong bộ nhớ, một chuỗi được kết thúc bằng ký tự NULL (‘\0’: mã Ascii là
0).
3. Để biểu diễn ký tự đặc biệt bên trong chuỗi ta phải thêm dấu \ phía trước.
Ví dụ: “I’m a student” phải viết “I\’m a student”
“Day la ky tu “dac biet”” phải viết “Day la ky tu \”dac biet\”“
3. Biến
Biến là một đại lượng được người lập trình định nghĩa và được đặt tên thông
qua việc khai báo biến. Biến dùng để chứa dữ liệu trong quá trình thực hiện chương
trình và giá trị của biến có thể bị thay đổi trong quá trình này. Cách đặt tên biến giống
như cách đặt tên đã nói trong phần trên.
Mỗi biến thuộc về một kiểu dữ liệu xác định và có giá trị thuộc kiểu đó.
3.1 Cú pháp khai báo biến:
Danh sách các tên biến cách nhau bởi dấu phẩy;
Ví dụ:
Nghề: Tin học văn phòng (MĐ13) Tài liệu giảng dạy môn: Lập trình căn bản
25
Main()
{
int a, b, c; /*Ba biến a, b,c có kiểu int*/
long int chu_vi; /*Biến chu_vi có kiểu long*/
char beta, alfa; /* khai báo biến kiểu char*/
float nua_chu_vi; /*Biến nua_chu_vi có kiểu float*/
double dien_tich; /*Biến dien_tich có kiểu double*/

.
.
}
Biến kiểu int chỉ nhận được các ía trị kiểu int. Các biến khác cùng có ý nghĩa tương tự,
chẳng hạn biến kiểu chả chỉ chứa được một ký tự. Để lưu trữ một xâu kí tự cần sử dụng một
mảng kiểu char.
3.2 Vị trí khai báo
Các khai báo cần đặt ngay sau dấu ‘{ đầu tiên của thân hàm và cần đứng trước mọi câu
lệnh khác. Như vậy, sau một câu lệnh gán chẳng hạn thì không được khai báo nữa. Sau đây
là một ví dụ sai về vị trí của khai báo.
main()
{
int a, b,c;
a=35;
int d; /*Vị trí khai báo sai*/
.
.
}
3.3 Việc khởi tạo đầu cho các biến.
Nếu trong khia báo, ngay sau tên biến ta đặt dấu = và một giá trị nào đó thì đây chính là
cách vừa khai báo vừa khởi đầu cho 1 biến. Ví dụ:
int a,b =20, c,d =40;
float e= -35.1, x =23.0, y,z t =36.1;
Tất nhiên điều này có thể đạt được nhờ toán tử gán và về thực tế hai cách này là
tươn đơn g. vậy để đạt được ý định như ví dụ trên ta có thể dùng các câu lệnh:
int a, b,c,d;
float e,x,y,z,t;
b =20; d=40; e = -35.1; x= 23.0; t =36.1;
3...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top