magnate_virus

New Member

Download miễn phí Ebook Hướng dẫn sử dụng solidworks 2001





Các tham s ố của Bảng thi ết kế
Xác định các t ham số của Bảng thiết kế
Khi được sử dụng trong một Bảng thi ết kế, các tên của những kích thước, feat ur e, c omponent và các cấu
hình phải ph ù hợp với tên t r ong mô hình. Đểđảm bảo chính xác, bạn c ó thểc opy và paste t ên từ hộp thoại
Properties cho mỗi mục được chọn.
Copy và past e tên f eature hay kí ch thước:
1 Ri ght-clickit em(kíc hthước,f eature,hay cấuhình)vàc họn Properties. Với mộtcomponent,chọn
Component Properties từ shortcut menu.
2 Trong hộpthoại Properties,copy (Ctrl+C)tên củaitem(vớicáckícht hướcvàcomponent,chắcchắn
rằng copy Full name).
3 Past e (Ctrl+V) tên này vào ô tiêu đề cột tương ứng.
Parameter specificati ons
Một số t ham số xác định xuất hiện tr on g c ác ô tiêu đề cột gồm một keyword, như$CONFIGURATION, hoặc
$COMMENT. Các keyword tham sốnày không p hải là case-sensiti ve.
Một số t ham số (trạng thái chặn, hiển thị, cấu hì nh được tham chi ếu của một component ) cũng gồm một t ên
component và số inst ance. Những t ham số này sử dụng cú ph áp:
$KEYWORD@component
chỗcomponent là tên củacomponentvà i nstance là số i nstance(một sốnguyên),tr ongcác dấu ngoặc
nhọn.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ới, được tạo trong context của assembly này. Bạn có thểlàm như sau:
Xem các kiểuhàn khả dụng
 Tạo và edit các mối hàn
Chọn các face để hàn dễdàng hơn
 Tựđộng tạo các symbol mối hàn
Weld Type
ISO ANSI
Butt Square
Square Butt Scarf
Single V Butt V Groove
Single Bevel Butt Bevel
Single V Butt with Root U Groove
Single Bevel Butt with Root J Groove
Single U Butt Flare-V
Single J Butt Flare-Bevel
Backing Run Fillet
Fillet Seam
Seam Back or Backing
Flange-Edge
Flange-Corner
Tạo và sửa các mối hàn
Tạo mối hàn giữa các component:
1 Đưa cáccomponent vào assembly và định vịchúng theo yêu cầu nếu bạn định xác định kiểu hàn.
2 Click Insert, Assembly Feature, Weld Bead.
3 Trong hộp thoại Weld Bead Type, chọn một Type hàn từdanh sách, rồi click Next.
4 Trong hộp thoại Weld Bead Surface:
Chọn một Surface Shape từdanh sách (Flat, Convex, hay Concave).
Xác định Top Surface Delta, Bottom Surface Delta và Radius theo yêu cầu cho Type và Surface
Shapeđã chọn. Xem Surface Delta và Radius.
5 Click Next. Hộp thoại Weld Bead Mate Surfaces xuất hiện. Đọc kỹthông tin về các bề mặt bạn sẽ chọn
cho mối hàn.
181
6 Chọn các bề mặt cần thiết. Với mọi kiểu hàn, bạn đều phải chọn Contact Faces. Tuỳ theo kiểu hàn, bạn
có thể cần chọn cảStop Faces và Top Faces. Click từng hộp rồi chọn các bề mặttrongvùng đồ hoạ.
Xem thêm Weld Face Selection Tips.
ContactFaces lànhững bề mặt đượcliên kết với mốihàn.
Hãy chọn một hay các mặt liền kềtrên từng component.
Stop Faces là những bề mặt xác định nơi bắt đầu và kết thúc
đườnghàn.Trên mỗicomponent,chọnhai bề mặt(hoặchai
nhóm face liền kề) chung cạnh với các bề mặt tiếp xúc.
Top Faces làcác bề mặtmà từđó sẽ lấykhoảngcách Top
SurfaceDelta.Trên mỗicomponent,chọn một bề mặtcó
chung cạnh với một bề mặt tiếp xúc.
7 Click Next.
8 Trong Weld Bead Part dialog box,xác nhận tên mặc định cho Weld Bead Part, hay nhập một tên cho
part mới rồi click Finish.
Sửa mối hàn:
1 Trong Cây thiết kế, mởBead component.
2 Right-click Weld Bead feature và chọn Edit Definition.
3 Trong mỗi hộp thoại, thay đổi các tham số cần thiết. Click Nextđể tiếp tục, click Finish khi kết thúc.
Surface Delta và Radius
Khi đưavào mốihàncó SurfaceShape của Convex hay Concave, bạnphảixác định Top
SurfaceDelta. Với mốihànbackingrun, bạn cũngphảixác định BottomSurfaceDelta. Nếu
Surface Shape là Flat, sẽkhông có mặt delta.
Với một mốihàn lồi,topsurfacedeltalàkhoảngcáchgiữa
điểm cao nhất của mối hàn và các bề mặt tiếp xúc.
Với mối hàn lõm, khoảng cách này được xác định từđiểm thấp
nhất.
Với mối hàn fillet, bạn có thể xác định Radius.
Đólàbán kính của mộtquả cầu tưởng tượng lăn dọc đường
hàn. Các cạnh đường hàn đi qua các điểm tiếp tuyến, nơi quả
cầu tiếp xúc các bề mặt tiếp xúc.
Trongminhhoạ, Radiusđượcxác địnhlà10mmvà Top
Surface Delta là 2mm.
Đơn giản hoá các Assembly
Khái niệm
Các assembly lớn có hàng trăm component. Bạn có thểđơn giản hoá một assembly phức tạp bằng cách tắt
bật khả năng nhìn thấy của các component và thay đổi trạng thái chặn của chúng
Có những lý do đểđơn giản hoá một assembly:
Để cải thiện tốc độ thực hiện của hệ thống, đặc biệt đối với những assembly rất lớn.
Để tạo những hình biểu diễn rõ ràng của assembly chỉ gồm một số component nào đó và không có
những chi tiết rườm rà khác.
Để tạocácbiến thể thiết kế của mộtassembly, với những sự phối hợpcác component một cách
khác nhau và các cấu hình khác nhau của chúng.
182
Tắt bật hiển thị
Bạn có thể tắt bật hiển thị các component. Tắt hiển thị một component sẽ tạm loại nó ra khỏi view, cho phép
bạn làm việc với các component nằm dưới nó.
Ẩnhoặcchothấy mộtcomponentchỉảnh hưởng đến sựhiểnthị củacomponent. Ẩncáccomponentcó
cùng hiệu ứng như chặn (xem Trạng thái chặn củacomponent).
Tắt bật khả năng hiển thịkhông làm thay đổi tốc độ tái lập hay tính toán nhưng làm thay đổi tốc độ hiển thị.
Tắt bật hiển thị một component:
1.Trong Cây thiết kế hay vùng đồ hoạ, right-click component và chọn Component Properties.
Để thay đổi vài component một lần, giữCtrl trong khi chọn, sau đó right-click và chọn Component
Properties.
2.Trong hộp thoại Component Properties, dưới Visibility, kiểm Hide Model.
3. Để chuyển sang hiển thịcho các cấu hình khác, kiểm Specify configurations to change.
Một hộp thoại xuất hiện. Chọn các cấu hình bạn muốn cho hiển thị.
4.Click OK.
Đểhiểnthị lạicáccomponent,chọnnhữngcomponentnàytrongCâythiết kế, rồi sửa Component
Properties.
Các cách tắt bật hiển thịkhác:
Right-click componentvàchọn Hide Component hay Show Component. Phươngphápnàychỉ
thay đổi hiển thị của cấu hình đang kích hoạt.
Chọn component rồi click Hide/Show Component trên thanh công cụ Assembly.Phương pháp
này chỉ thay đổi hiển thị của cấu hình đang kích hoạt.
Chọn component rồi click Edit, Hide(Show, hay Show with Dependents), This Configuration (
All Configurations, hay Specified Configurations).
Các trạng thái chặn Component
Tuỳtheo công việc định làm, bạn có thể xác định một trạng thái chặn phù hợp cho các component. Điều này
có thểlàm giảm dung lượng dữ liệu phải tải và tính toán khi bạn làm việc. Assembly hiển thịvà tái lập nhanh
hơn và bạn phát huy hiệu suất của tài nguyên hệ thống được cao hơn.
Có ba trạng thái chặn các assembly component:
Resolved (giải)
Resolved(hoặcunsuppressed)làtrạngtháibìnhthường củacácassemblycomponents. Mộtresolved
component được tải hoàn toàn vào memory, đầy đủ chức năng và truy cập hoàn toàn. Tất cả các dữ liệu mô
hình của nó đều khả dụng, các entity của nó có thểđược chọn, tham chiếu, edit, dùng trong các cưỡng chế
và v.v…
Suppressed (chặn)
Bạncóthểsử dụngtrạngtháichặn đểđưa tạm mộtcomponentrakhỏiassembly,màkhôngphảixoá
chúng.Nó sẽkhông được tải vào bộnhớvà không cònlà thành phần của assembly. Bạn không thể thấy
một component đã bị chặn hay chọn bất cứentity nào của nó.
Một component bị chặn được đưa ra khỏi bộ nhớ, tốc độ tải, tái lập và hiển thịđược cải thiện. Do mức độ
phức tạp giảm, tốc độtính toán cho những component còn lại được tăng lên.
Đươngnhiên,các cưỡng chếliênquan đến các component bị chặn cũng bị chặn theo. Kết quả là một số
component trong assembly có thể trởthành chưa hoàn toàn được định vị. Các In-context feature tham chiếu
đến những component bị chặn cũng bị tác động. Khi bạn phục hồi lại một component bị chặn, có thể xảy ra
các xung đột. Vì vậy, hãy thận trọng sử dụng trạng thái chặn khi tạo mô hình.
Thay đổi trạng thái chặn các components:
1.Trong Cây thiết kế hay vùng đồ hoạ, right-click component bạn muốn và chọn Component Properties.
Đểthay đổinhiềucomponent một lần,giữCtrl keykhichọncáccomponent, rồiright-clickvàchọn
Component Properties.
2.Trong hộp thoại Component Properties, dưới Suppression State, chọn trạng thái bạn muốn.
183
3. Để thay đổi trạng tháichặnchocác cấu hìnhkhác, kiểm Specify configurations to change, rồi click
OK. Một hộp thoại xuất hiện. Chọn các cấu hình bạn muốn thay đổi.
4.Click OK.
Các cách thay đổi trạng thái chặn khác:
Click mộtcomponent, rồiclick ChangeSuppressionState trê...
 
Top