chip_boy9x_93

New Member

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện kế toán nhập khẩu, tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động nhập khẩu tại công ty sản xuất – xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội





MỤC LỤC
Trang
 
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT – XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP HÀ NỘI 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty sản xuất - xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội (Haprosimex) 1
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty có ảnh hưởng đến kế toán nhập khẩu, tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động nhập khẩu 3
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm dịch vụ chính 3
1.2.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh 4
1.2.1.3. Tình hình tài chính của công ty qua 2 năm 2007, 2008 5
1.2.1.4. Tình hình lao động của công ty 6
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 7
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và vận dụng chế độ kế toán tại công ty 9
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9
1.3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán 11
1.3.2.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng 11
1.3.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NHẬP KHẨU, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT – XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP HÀ NỘI 17
2.1. Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Haprosimex 17
2.1.1. Một số đặc điểm cơ bản về hoạt động nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại công ty Haprosimex 17
2.1.1.1 Hàng hoá kinh doanh nhập khẩu 17
2.1.1.2. cách nhập khẩu hàng hoá 17
2.1.1.3. Các hình thức thanh toán quốc tế được áp dụng tại công ty 17
2.1.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Haprosimex 19
2.1.2.1. Đặc điểm của cách nhập khẩu trực tiếp 19
2.1.2.2. Trình tự và thủ tục nhập khẩu trực tiếp 19
2.1.2.3. Chứng từ sử dụng 21
2.1.2.4. Phương pháp tính giá hàng nhập kho 22
2.1.2.5. Trình tự hạch toán 22
2.1.2.6. Trình tự ghi sổ 26
2.1.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 34
2.1.3.1. Đặc điểm của cách nhập khẩu uỷ thác 34
2.1.3.2. Trình tự và thủ tục nhập khẩu uỷ thác 35
2.1.3.3. Chứng từ sử dụng 36
2.1.3.4. Trình tự hạch toán 36
2.1.3.5. Trình tự ghi sổ 42
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu 45
2.2.1. Các cách tiêu thụ và thanh toán tại công ty Haprosimex 45
2.2.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 46
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng hoá nhập khẩu 47
2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng nhập khẩu 51
2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 55
2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động nhập khẩu 55
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 55
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 60
2.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động nhập khẩu 64
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT – XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP HÀ NỘI 66
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán tại công ty Haprosimex 66
3.1.1. Những ưu điểm 66
3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân 69
3.2.Đánh giá thực trạng kế toán nhập khẩu hàng hoá, tiêu thụ hàng nhập khẩu và xác định kết quả kinh doanh hoạt dộng nhập khẩu tại công ty Haprosimex 70
3.2.1. Ưu điểm 70
3.2.2. Tồn tại và nguyên nhân 71
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nhập khẩu, tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động nhập khẩu tại công ty Haprosimex 74
3.3.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán nhập khẩu, tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động nhập khẩu tại công ty Haprosimex 74
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nhập khẩu, tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động nhập khẩu tại công ty Haprosimex 76
3.3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá hàng hoá xuất kho 76
3.3.2.2. Hoàn thiện về thời điểm kiểm kê hàng tồn kho: 76
3.3.2.3. Hoàn thiện tài khoản hạch toán 76
3.3.2.4. Hoàn thiện công tác trích lập các khoản dự phòng 77
3.3.2.5. Hoàn thiện công tác bán hàng và thu hồi các khoản phải thu 78
3.3.2.6. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí thu mua trong nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 79
3.3.2.7. Hoàn thiện về sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu 79
3.3.2.8. Hoàn thiện phương pháp xác định kết quả hoạt động nhập khẩu 83
3.3.2.9. Hoàn thiện công tác kế toán quản trị 85
3.4. Điều kiện thực hiện 85
3.4.1. Về phía Nhà nước 85
3.4.2. Về phía công ty Haprosimex 85
3.4.3. Về phía phòng kế toán công ty Haprosimex 86
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

u trả cho bên giao uỷ thác
(8) Hoa hồng uỷ thác nhập khẩu được hưởng
(9) Nhận lại các khoản chi hộ bên giao uỷ thác
Sau đây là một ví dụ minh hoạ quy trình hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại công ty Haprosimex:
Công ty Haprosimex nhận được đề nghị giao uỷ thác nhập khẩu một lô hàng vải lanh cao cấp của công ty cổ phần may 10. Ngay sau đó, công ty Haprosimex đã liên lạc với nhà cung cấp nước ngoài và gửi thông tin về mặt hàng này cho công ty cổ phần may 10 và được sự đồng ý của công ty cổ phần may 10. Ngày 8/7/2008 công ty Haprosimex đã ký hợp đồng nhập khẩu uỷ thác với công ty cổ phần May 10.
HỢP ĐỒNG UỶ THÁC NHẬP KHẨU
Số 45/UTNK/2008
Hôm nay, ngày 8/7/2008 tại văn phòng công ty sản xuất – xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội (Haprosimex)
Bên A (bên uỷ thác): Công ty cổ phần may 10
Địa chỉ: 24 Sài Đồng – Long Biên – Hà Nội
Điện thoại: 04.36789857; Fax: (84-4).9860662
Số tài khoản: 13459-3444-3577, ngân hàng ngoại thương Việt Nam
Đại diện bên A: Ông Vũ Văn An - Trưởng phòng kinh doanh công ty may 10
Bên B (bên nhận uỷ thác): Công ty sản xuất – xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội (Haprosimex)
Địa chỉ: 22 Hàng Lược – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: 04.38267708; Fax: (84-4) 8264014
Số tài khoản: 311-100-819386-680-0, ngân hàng công thương Việt Nam
Đại diện bên B: Ông Cao Cự Tẩm – Giám đốc công ty sản xuất – xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội
Hai bên đã thoả thuận và thống nhất các điều khoản sau:
TÊN, SỐ LƯỢNG, GIÁ CẢ HÀNG HÓA
* Tên hàng: Vải lanh cao cấp
* Só lượng: 2000m
* Giá cả:
Đơn giá: 5,6 USD/m
Trị giá lô hàng chưa bao gồm thuế: 11.200 USD
Tổng trị giá: 13.552 USD (đã bao gồm thuế nhập khẩu 10% và thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%)
GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
- Sau khi bên B nhận hàng hoá ở cảng sẽ chuyển đến thẳng cho bên A, phí vận chuyển bên A có trách nhiệm thanh toán.
- Mọi khiếu nại, tranh chấp trong việc giao nhận hàng hoá do bên B chịu trách nhiệm.
III. PHÍ HOA HỒNG NHẬN UỶ THÁC NHẬP KHẨU
Sau khi bên A đã nhận đủ hàng hoá, bên A chịu trách nhiệm thanh toán phí hoa hồng 5% tính trên tổng trị giá hàng hoá và thuế GTGT 10% là:
13.552 x 5% x 110% = 745,36 USD, quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế của ngày thanh toán.
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Bên A đặt cọc ngay 10% giá trị hợp đồng để bên B mở L/C
- Sau khi làm xong thủ tục mở L/C, bên A đặt cọc tiếp 50% giá trị hợp đồng để bên B thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
- Sau khi nhận hàng xong, bên A phải thanh toán hết số tiền còn lại và các khoản chi trả hộ cho bên B.
IV. TRANH CHẤP

Đại diện bên A Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.9: Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
Ngày 15/7/2008 công ty Haprosimex ký hợp đồng ngoại với công ty Candra Pantry (Nhật Bản) về việc mua bán một lô hàng vải lanh cao cấp theo như yêu cầu trong hợp đồng nhập khẩu uỷ thác.
Ngày 16/7/2008 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc bên giao uỷ thác đã gửi tiền vào tài khoản công ty để mở L/C. Tỷ giá thực tế ngày 16/7/2008 là 16.850 VNĐ/USD. Số tiền này bằng 10% giá trị hợp đồng uỷ thác nhập khẩu là:
13.552 x 10% x 16.850 = 22.835.120 VNĐ
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng và hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1121 – VIB: 22.835.120 VNĐ
Có TK 131 – MM: 22.835.120 VNĐ
Phí mở L/C chi hộ cho bên giao uỷ thác:
Nợ TK 131 – MM: 11.200 x 1,2% x 16.850 = 2.264.640
Có TK 1121 – VIB: 2.264.640
Ngày 18/7/2008 ngân hàng thông báo thủ tục mở L/C đã hoàn tất. Công ty thông báo cho bên giao uỷ thác và bên giao uỷ thác tiếp tục gửi vào tài khoản của công ty 50% giá trị hợp đồng để công ty thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp. Tỷ giá thực tế của ngày 18/7 là 16.860 VNĐ/USD. Khoản tiền này trị giá:
13.552 x 50% x 16.860 = 114.243.360 VNĐ
Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1122 – VIB: 114.243.360 VNĐ
Có TK 131 – MM: 114.243.360 VNĐ
Ngày 25/7/2008, nhà cung cấp nước ngoài thông báo đã chuyển hàng đi và gửi bộ chứng từ gốc cho ngân hàng công thương Việt Nam yêu cầu thanh toán tiền hàng. Ngân hàng đã thanh toán cho nhà cung cấp. Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/7/2008 là 16.880 VNĐ/USD do đó trị giá số tiền mà ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp là: 11.200 x 16.880 = 189.056.000 VNĐ
Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 331 – CP: 189.056.000 VNĐ
Có TK 1122 – VIB: 189.056.000 VNĐ
Ngày 29/7/2008, hàng về tới cảng, công ty thực hiện các thủ tục cần thiết và nhận hàng. Hàng được chuyển thẳng cho bên giao ủy thác.
Tỷ giá ngày 29/7/2008 là 16.840 VNĐ/USD.
Căn cứ vào Biên bản kiểm nhận hàng hóa, hoá đơn thương mại và tờ khai hải quan, kế toán định khoản như sau:
Trị giá lô hàng nhập khẩu:
Nợ TK 131 – MM: 11.200 x 16.840 = 186.608.000
Nợ TK 635: 2.448.000
Có TK 331 – CP: 189.056.000
Thuế nhập khẩu phải nộp do công ty nộp hộ cho bên giao uỷ thác:
Nợ TK 131 – MM: 11.200 x 10% x 16.840 = 18.860.800
Có TK 3333: 18.860.800
Thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp hộ:
Nợ TK 131 – MM: 11.200 x (1+10%) x 10% x 16.840 = 20.746.880
Có TK 33312: 20.746.880
Khi nộp hộ bên giao uỷ thác số thuế trên bằng chuyển khoản:
Nợ TK 3333: 18.860.800
Nợ TK 33312: 20.746.880
Có TK 1121 – VIB: 39.607.680
Các chi phí khác chi hộ cho bên giao uỷ thác (phí giám định hải quan, phí bốc xếp, vận chuyển,…)
Nợ TK 131 – MM: 1.200.000
Có TK 111: 1.200.000
Sau khi đã kiểm nhận đủ lô hàng trên, bên giao uỷ thác thanh toán hoa hồng phí và tiền hàng còn nợ bằng chuyển khoản.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT về phí uỷ thác nhập khẩu, kế toán ghi nhận doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu:
Nợ TK 131 – MM: 12.559.316
Có TK 5114: 677,6 x 16.850 = 11.417.560
Có TK 33311: 1.141.756
Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán ghi nhận số tiền phí uỷ thác nhập khẩu:
Nợ TK 1121 – VIB: 12.559.316
Có TK 131 – MM: 12.559.316
Bên giao uỷ thác thanh toán nốt số tiền còn nợ và các khoản chi hộ là:
(2.264.640 + 186.608.000 + 39.607.680 + 1.200.000) – (22.835.120 + 114.243.360) = 92.601.840 VNĐ 
Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1121 – VIB: 92.601.840
Có TK 131 – MM: 92.601.840
2.1.3.5. Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ gốc nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác, kế toán tiến hành cập nhật số liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán ACS sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 156, 111, 112, 331, 131, 333, 511 và các sổ chi tiết TK 131, 156, 511.
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tài khoản 5114: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/7/2008 đến 31/9/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Tháng
Nợ

Số dư đầu kỳ
-







0356
29/7/2008
Doanh thu cung cấp dịch vụ uỷ thác nhập khẩu
1121
11.417.560






K/c cuối quý 3
911
543.869.000
Cộng số ps
Số dư cuối quý
543.869.000
543.869.000
-
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ
SỔ CÁI
Tài khoản 511 – Doanh thu
Quý 3/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
Tháng
Nợ

Số dư đầu quý
-







0356
29/7/2008
Doanh thu cung cấp dịch vụ uỷ thác nhập kh
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
K Tìm hiểu thực trạng và cơ hội phát triển của nghề kim hoàn Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội. Luận văn Th Văn hóa, Xã hội 0
S Ổn định phi tuyến của tấm có cơ tính biến thiên, không hoàn hảo : Luận văn ThS. Cơ học: 60 44 21 Khoa học kỹ thuật 0
H Hoàn thiện quy trình đào tạo cử nhân hệ tại chức ở Học viện Báo chí và Tuyên truyền: Luận văn ThS. G Luận văn Sư phạm 0
Z Hoàn thiện hệ thống kiểm soát : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý : 60 34 05 Luận văn Luật 0
D Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm gạch men CMC tại thị trường miền bắc: Luận văn ThS. Kinh Luận văn Luật 0
A Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bảo Việt Việt Nam. Luận văn ThS. Quản trị kinh doanh Luận văn Luật 0
Q Hoàn thiện pháp luật về thi đua, khen thưởng ở Việt Nam : Luận văn ThS. Luật: 60 38 01 Luận văn Luật 0
T Hoàn thiện pháp luật về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã ở Việt Nam hiện nay : Luận văn ThS. Luật Luận văn Luật 0
H Hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế ở Việt Nam hiện nay : Luận văn ThS. Luật: 60 38 01 01 Luận văn Luật 0
B Hoàn thiện pháp luật thi hành án dân sự ở Việt Nam hiện nay : Luận văn ThS. Luật: 60 38 01 Luận văn Luật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top