sweet_candy_039

New Member

Download miễn phí Luận văn Các giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam





MỤC LỤC
Trang
Mở đầu . .1
Chương 1 “Những vấn đềlý luận cơbản vềrủi ro và quản trịrủi ro trong hoạt
động thanh toán xuất nhập khẩu”
1.1.Tổng quan vềrủi ro và quản trịrủi ro trong kinh doanh.5
1.1.1.Rủi ro - khái niệm và phân loại.5
1.1.2.Quản trịrủi ro .7
1.2.Khái quát vềthanh toán xuất nhập khẩu và rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất
nhập khẩu .9
1.2.1.Thanh toán xuất nhập khẩu và vai trò của nó trong hoạt động ngoại thương nói
riêng và trong nền kinh tếnói chung .9
1.2.2.Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu .10
1.2.2.1.Sơlược vềrủi trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu .10
1.2.2.2.Đối tượng chịu rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu .11
1.2.2.3.Rủi ro tiềm ẩn trong các cách thanh toán xuất nhập khẩu thông dụng .12
1.2.2.3.1.cách chuyển tiền . .12
1.2.2.3.2.cách thanh toán nhờthu .12
1.2.2.3.3.cách tín dụng chứng từ .13
1.3.Những nghiên cứu của Citi Group vềrủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu và
kinh nghiệm phòng ngừa . . 19
1.3.1.Citi Group và những nghiên cứu của Citi Group vềrủi ro và quản trịrủi ro.19
1.3.2.Công tác quản trịrủi ro của Citi Group trong thanh toán xuất nhập khẩu .22
1.3.3.Những bài học rút ra cho Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 24
Kết luận chương 1 .26
Chương 2 “Đánh giá rủi ro và quản trịrủi ro trong hoạt động thanh toán xuất
nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam”
2.1.Giới thiệu vềNgân hàng Ngoại thương Việt Nam .27
2.2.Các rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam .30
2.2.1.Tình hình hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu . 30
2.2.2.Các rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu . .31
2.2.2.1.Đối với thanh toán xuất khẩu .32
2.2.2.1.1.Các loại rủi ro (theo kết quảkhảo sát) 32
2.2.2.1.2.Phân tích một sốtình huống rủi ro .34
2.2.2.2.Đối với thanh toán nhập khẩu .40
2.2.2.2.1.Các loại rủi ro (theo kết quảkhảo sát) 40
2.2.2.2.2.Phân tích một sốtình huống rủi ro .42
2.2.3.Công tác phòng chống rủi ro trong họat động thanh toán xuất nhập khẩu .49
2.3.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam .51
2.3.1.Ảnh hưởng tích cực .51
2.3.2.Ảnh hưởng tiêu cực .52
Kết luận chương 2 .59
Chương 3 “Các giải pháp phòng ngừa rủi ro, hạn chếthiệt hại trong hoạt động
thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam”
3.1.Mục đích xây dựng giải pháp .60
3.2.Căn cứ đểxây dựng giải pháp .60
3.3.Các giải pháp . 60
3.3.1.Các giải pháp phòng ngừa rủi ro .60
3.3.1.1.Thiết lập và kiểm soát tốt các quan hệgiao dịch trên cơsởnghiên cứu một
cách nghiêm túc, đầy đủcác đối tượng có liên quan ngay từlúc ban đầu .60
3.3.1.1.1.Vềkhách hàng giao dịch .60
3.3.1.1.2.Về đối tác của khách hàng giao dịch . .61
3.3.1.1.3.Vềcác ngân hàng có liên quan trong việc thực hiện giao dịch . .62
3.3.1.2.Thực hiện chuẩn xác các nghiệp vụthanh toán theo thông lệquốc tếvà tuân
thủcác qui định của Chính phủ 62
3.3.1.2.1.Đối với thanh toán xuất khẩu .62
3.3.1.2.2.Đối với thanh toán nhập khẩu .67
3.3.1.3.Nhanh chóng nâng cấp và hoàn thiện kỹthuật công nghệvà kỹnăng của đội
ngũcán bộlàm công tác thanh toán xuất nhập khẩu .73
3.3.1.3.1.Vềkỹthuật công nghệ 73
3.3.1.3.2.Vềcon người làm công tác thanh toán xuất nhập khẩu .73
3.3.1.4.Đa dạng và nhanh chóng triển khai các sản phẩm thanh toán mới bên cạnh
việc hoàn thiện sản phẩm thanh toán xuất nhập khẩu truyền thống .74
3.3.1.5.Làm tốt công tác hỗtrợcho hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu .75
3.3.2.Các giải pháp hạn chếthiệt hại khi xảy ra rủi ro .77
3.3.2.1.Trang bịvà nâng cao khảnăng ứng phó với rủi ro cho đội ngũcán bộnghiệp vụ .77
3.3.2.2.Kiểm soát và tài trợrủi ro thông qua việc trích dựphòng rủi ro, xây dựng mức
ký quỹvà/hay mua bảo hiểm rủi ro .77
3.3.2.3.Thiết lập và thực thi khung “Phạt bồi thường” đối với các đối tượng cốtình vi
phạm dẫn đến rủi ro . .78
3.4.Kiến nghị . .78
3.4.1.Đối với Chính phủvà Ngân hàng nhà nước .78
3.4.2.Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu . .79
Kết luận chương 3 .82 .
Kết luận . .83
Tài liệu tham khảo . .85
Phụlục 1 “Các bảng biểu”
Phụlục 2 “Các sơ đồ”
Phụlục 3 “Khái quát vềba cách thanh toán xuất nhập khẩu thông dụng”
Phụlục 4 “Bảng câu hỏi khảo sát”
Phụlục 5 “Danh sách các đối tượng khảo sát”
Phụlục 6 “Kết quảchi tiết của việc khảo sát”



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hiệm trong
lĩnh vực thanh toán quốc tế nên được đa số doanh nghiệp tin cậy và chọn lựa thực hiện
giao dịch, nhất là những giao dịch có độ phức tạp cao.
- NHNT có mạng lưới “ngân hàng đại lý” lớn và uy tín khắp nơi trên thế giới.
Hơn nữa, trang thiết bị kỹ thuật và cơ sở vật chất hiện đại cùng với sự thông suốt của
hệ thống Swift và việc triển khai áp dụng hàng loạt các sản phẩm hỗ trợ mới trong
những năm gần đây như: tập trung quản lý tài khoản, chuyển và nhận điện tự động,
chuyển tiền đi và đến tập trung…đã giúp cho đội ngũ nhân viên của NHNT thực hiện
nghiệp vụ một cách thuận tiện, nhanh chóng, đáp ứng được nhu cầu giao dịch ngày
càng phong phú của khách hàng.
- Một số chi nhánh lớn trong hệ thống như: chi nhánh Hồ Chí Minh, chi nhánh
Cần Thơ, chi nhánh Đồng Nai, chi nhánh Bình Dương, chi nhánh Hà Nội, Sở giao dịch
Hà Nội…đã chủ động áp dụng các chính sách khách hàng linh hoạt: giá dịch vụ rẻ,
mức ký quỹ thấp, giảm phí thanh toán, tư vấn cho khách hàng ngay từ khi ký kết hợp
đồng. Mặt khác, ở các chi nhánh này, bộ phận thanh toán quốc tế với đội ngũ nhân viên
đông đảo, tích cực, có trình độ chuyên môn giỏi và nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý
các giao dịch TTXNK đã trực tiếp tiếp cận khách hàng để thu hút giao dịch.
- Với nguồn ngoại tệ dồi dào, đa dạng, NHNT luôn đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu
cầu của doanh nghiệp trong việc vay vốn cũng như mua ngoại tệ để thanh toán tiền
hàng ra nước ngoài.
2.3.2.Ảnh hưởng tiêu cực:
* Các nhân tố khách quan:
- Sau sự kiện khủng bố ngày 11 tháng 09 năm 2001, Mỹ sa đà vào chiến tranh
thay vì tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế khiến cho nền kinh tế Mỹ suy thoái
nghiêm trọng. Vì Mỹ là một cường quốc kinh tế, đồng USD có ảnh hưởng đến nhiều
nền kinh tế trên khắp thế giới, mỗi biến động nhỏ trong nội quốc của Mỹ cũng có thể
làm cho các quốc gia khác bị tác động, đặc biệt là những quốc gia có quan hệ xuất
nhập khẩu với Mỹ, xem thị trường Mỹ là thị trường chủ lực. Đồng USD trong giai
đoạn này được dự báo theo nhiều hướng khác nhau, làm cho giá cả các mặt hàng xuất
nhập khẩu trở nên khó lường. Vì thế, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tỏ ra thận trọng,
63
- Rào cản thương mại và phi thương mại ở nhiều thị trường xuất khẩu đã gây
khó khăn cho đầu ra hàng xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2004 - 2006. Đặc
biệt, các vụ kiện bán phá giá đánh vào các mặt hàng Thủy sản (tôm, cá da trơn), Dệt
may, Giày dép ở Mỹ, Canada, châu Âu cùng với sự kiện “hàng thủy sản xuất khẩu vào
Nhật với dư lượng kháng sinh vượt quá mức qui định, không đảm bảo sự an toàn cho
người tiêu dùng bị thu hồi, tiêu hủy hay trả về, ngưng xuất khẩu theo sắc lệnh của
Chính phủ Nhật” đã khiến nhiều doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam lao đao, và ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động TTXNK của ngành ngân hàng, trong đó có hệ thống
NHNT.
- Thiên tai và dịch bệnh (dịch cúm gia cầm, bệnh lở mồm long móng) lan rộng
trên cả nước đã ảnh hưởng lớn đến việc xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm, và từ đó
gián tiếp tác động xấu đến kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam và kim ngạch TTXNK
của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Hiện nay, chính sách cấm vận không chỉ dừng lại ở mức quốc gia mà còn mở
rộng đến các tổ chức, cá nhân và với số lượng lớn. Điều này thật sự là chướng ngại
quan trọng đối với hoạt động TTXNK của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Làng ngân hàng ngày càng đông đúc với sự tồn tại và hoạt động của hơn 80
hệ thống ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam (và sẽ càng đông đúc hơn trong những năm
tiếp theo khi Việt Nam thật sự mở cửa thị trường tài chính) là một thách thức lớn đối
với hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động TTXNK nói riêng. Do đó, sự phân
chia thị trường, sự chia sẻ khách hàng là điều không thể tránh khỏi. Trong cuộc chiến
tìm kiếm, thu hút, giữ chân khách hàng cũng như xây dựng, duy trì, phát triển thị phần
hoạt động, sự cạnh tranh giữa NHNT với các ngân hàng thương mại khác ngày càng
trở nên gay gắt. Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam như
HSBC, Citi Bank và các ngân hàng thương mại cổ phần như ACB, Sacombank, Đông
Á, Eximbank với việc mở rộng mạng lưới giao dịch đến tận các khu vực phường, xã
cùng với các chính sách khách hàng hấp dẫn, triệt để, đồng bộ như: mức phí linh hoạt
64
* Các nhân tố chủ quan:
Về chính sách khách hàng:
Dù có nhiều nỗ lực trong việc thu hút khách hàng thanh toán và đạt được những
kết quả nhất định nhưng nhìn chung biện pháp thu hút khách hàng của hệ thống NHNT
vẫn còn nhiều hạn chế so với các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh
và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Các chính sách khách hàng còn thiếu tầm
chiến lược, chưa toàn diện, chưa đi vào chiều sâu. Cụ thể:
- Tại một số chi nhánh, bộ phận chuyên trách về công tác khách hàng chưa được
chú trọng, hay nói cách khác dù có tồn tại nhưng bộ phận này vẫn chưa phát huy được
vai trò thật sự của mình; thiếu sự phối kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các bộ phận,
chưa tạo được một dịch vụ khép kín gồm thanh toán quốc tế, tín dụng, kinh doanh
ngoại tệ đối với khách hàng; trách nhiệm tiếp thị khách hàng được giao cho bộ phận
thanh toán quốc tế vừa không hiệu quả vừa chưa đủ sức thuyết phục đối với khách
hàng, thậm chí còn làm chậm trễ thêm việc xử lý các giao dịch tại chỗ.
Từ 01/07/2006, căn cứ vào “Quy trình tín dụng - bảo lãnh dành đối với khách
hàng là doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định số 90/QĐ-NHNT.QLTD ngày
26/05/06 của Tổng Giám đốc NHNT”, việc tìm kiếm, mở rộng số lượng cũng như nâng
cao chất lượng khách hàng giao dịch được giao cho các bộ phận Quan hệ khách hàng
65
- Chỉ chú trọng đến khách hàng có doanh số hoạt động lớn (nhưng độ rủi ro cao)
mà chưa quan tâm thu hút khách hàng có doanh số hoạt động nhỏ (nhưng độ rủi ro
thấp).
- Giải pháp thu hút khách hàng chỉ mới dừng lại ở việc giảm phí giao dịch mặc
dù mức phí giao dịch của NHNT rất thấp so với mức phí của các ngân hàng thương
mại khác, thậm chí, việc giảm phí này còn trở thành mục tiêu đeo đuổi của các chi
nhánh trên cùng địa bàn trong việc tìm kiếm, tranh giành khách hàng. Nhìn chung, mức
phí còn chưa linh hoạt, thiếu tính hợp lý, chưa khuyến khích được khách hàng tăng
cường giao dịch (chẳng hạn, phí chuyển tiền đi nước ngoài hiện nay được áp dụng như
nhau cho cả thanh toán mậu dịch lẫn phi mậu dịch; phí thông báo và thanh toán L/C
xuất khẩu được áp dụng chung cho tất cả các đối tượng khách hàng, chưa có sự phân
biệt giữa khách hàng lâu năm với khách hàng mới, giữa khách hàng có trị giá thanh
toán lớn, giao dịch thường xuyên với khách hàng có rất ít giao dịch và trị giá thấp).
- Phí dịch vụ là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của khách hàng.
Tuy nhiên, NHNT chưa có thông tin về giá cả dịch vụ cụ thể của các ngân hàng đại lý
ở nướ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
N Đánh giá các di tích lịch sử văn hóa phục vụ phát triển du lịch bền vững tỉnh Quảng Trị. Luận văn Th Văn hóa, Xã hội 0
T Năng lực lãnh đạo trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội :Luận văn ThS. Kinh doanh và Luận văn Kinh tế 0
T Thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc :Luận văn ThS. Luận văn Kinh tế 0
M Dư luận xã hội về tính thiêng của các di tích lịch sử văn hóa đối với việc bảo tồn giá trị của các d Văn hóa, Xã hội 2
C Khảo sát hoạt động của một số liên từ gốc Hán trong các tác phẩm văn chính luận của Hồ Chí Minh Văn hóa, Xã hội 2
D Đặc điểm sử dụng các phép liên kết trong văn bản xã luận báo Hà Nội mới (trên tư liệu từ năm 2004 - Văn hóa, Xã hội 0
N Khảo sát lập luận trong các văn bản quảng cáo tiếng Việt Văn hóa, Xã hội 0
T Báo điện tử với việc quảng bá các di sản văn hóa vật thể được UNESCO công nhận :Luận văn ThS. Truyền Văn học 0
A Nghiên cứu sự tạo thành các pha và từ tính trong hệ perovskite dư Lantan La2-xSrxCoO3. Luận văn ThS. Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top