Brentyn

New Member

Download miễn phí Câu lệnh truy vấn SQL





Mục lục
SQL căn bản
Giới thiệu SQL
Mô tảthếnào là SQL, cách dùng SQL.
SQL Select
Cách dùng phát biểu SELECT đểchọn dữliệu từmột bảng trong SQL.
SQL Where
Cách dùng mệnh đềWHERE đểchỉ định tiêu chuẩn chọn.
SQL And & Or
Cách dùng AND và OR đểkết nối hai hay nhiều điều kiện trong mệnh đềWHERE.
SQL Between
Cách dùng BETWEEN.AND đểtìm dữliệu trong một khoảng giới hạn.
SQL Distinct
Cách dùng từkhóa DISTINCT đểchỉtrảvềcác trịkhác nhau trong một cột.
SQL Order By
Cách dùng từkhóa ORDER BY đểtrảvềcác hàng được sắp xếp theo một thứtự định trước.
SQL Insert
Cách dùng phát biểu INSERT đểchèn hàng mới vào trong một bảng.
SQL Update
Cách dùng phát biểu UPDATE đểcập nhật hay thay đổi các hàng trong một bảng.
SQL Delete
Cách dùng phát biểu DELETE đểxóa các hàng trong một bảng.
SQL Count
Giải thích các hàm COUNT tạo sẵn trong SQL.
SQL nâng cao
Các hàm SQL
Giải thích cách dùng các hàm tạo sẵn trong SQL.
SQL Group By
Giải thích cách dùng hàm GROUP BY tạo sẵn trong SQL.
Các bí danh SQL
Giải thích cách dùng các bí danh (alias) cho các tên cột và các tên bảng.
SQL Join
Giải thích cách chọn thông tin từnhiều bảng.
SQL Create
Cách tạo các cơsởdữliệu và các bảng, và cách xóa chúng.
SQL Alter
Cách dùng phát biểu ALTER TABLE đểthêm hay loại các cột trong một bảng cho trước.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ong một cơ sở dữ liệu.
SQL làm việc với các trình quản lý cơ sở dữ liệu như Access, DB2, Informix, Microsoft SQL Server, Oracle, Sybase, và nhiều
trình khác (đáng tiếc là đa số trong chúng có các phần mở rộng ngôn ngữ SQL riêng).
Các bảng cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu chứa các đối tượng gọi là các Bảng (Tables).
Các Mẩu tin (Records) lưu trong các bảng này. Các bảng được gọi theo tên bảng (như "Persons", "Orders", "Suppliers").
Các bảng chứa các Cột (Columns) và các Dòng (Rows) dữ liệu. Dòng chứa các mẩu tin (như mẩu tin về một người). Cột chứa
dữ liệu (như First Name, Last Name, Address, và City).
Một ví dụ là bảng "Persons" sau:
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
LastName, FirstName, Address, và City là các cột của bảng. Các dòng chứa ba mẩu tin của 3 người.
Các truy vấn SQL
Với SQL, chúng ta có thể truy vấn một cơ sở dữ liệu và nhận được một kết quả trả về với dạng bảng.
Một truy vấn giống như sau:
SELECT LastName FROM Persons
Sẽ trả về một kết quả giống như sau:
LastName
Hansen
Svendson
Pettersen
Chú ý: Vài hệ cơ sở dữ liệu cần một dấu “;” ở cuối phát biểu SQL. Chúng ta không dùng dấu “;” trong bài viết này.
Thao tác dữ liệu SQL
SQL là một cú pháp để thực hiện các truy vấn. Nhưng ngôn ngữ SQL cũng chứa các cú pháp cập nhật các mẩu tin (record),
chèn các mẩu tin mới và xóa các mẩu tin đang tồn tại.
Các lệnh truy vấn và cập nhật này thuộc dạng Ngôn ngữ Thao tác Dữ liệu (Data Manipulation Language - DML) một phần của
SQL:
ƒ SELECT – trích dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu
ƒ UPDATE – cập nhật dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu
ƒ DELETE – xóa dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu
ƒ INSERT – chèn dữ liệu mới vào trong một cơ sở dữ liệu
Định nghĩa dữ liệu SQL
Ngôn ngữ Định nghĩa Dữ liệu (Data Definition Language - DDL) một phần của SQL, cho phép tạo hay xóa các bảng cơ sở dữ
liệu. Chúng ta cũng có thể định nghĩa các chỉ mục (các khóa - key), chỉ định liên kết giữa các bảng, và ràng buột giữa các bảng
cơ sở dữ liệu.
Các phát biểu DDL quan trọng nhất trong SQL là::
ƒ CREATE TABLE – tạo một bảng cơ sở dữ liệu mới
ƒ ALTER TABLE – thay đổi (alters) một bảng cơ sở dữ liệu
SQL Tutorial
© Dương Thiên Tứ 3
ƒ DROP TABLE – xóa một bảng cơ sở dữ liệu
ƒ CREATE INDEX – tạo một chỉ mục (khóa tìm kiếm)
ƒ DROP INDEX – xoá một chỉ mục
SQL và ASP
SQL là một phần quan trọng của ASP (Active Server Pages), vì ADO (Active Data Object) được dùng trong ASP để truy xuất cơ
sở dữ liệu, ADO dựa trên SQL để truy xuất dữ liệu.
Phát biểu SQL Select
Phát biểu SELECT chọn các cột dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu.
Kết quả dạng bảng được lưu trong một bảng kết quả (gọi là tập kết quả - result set).
Phát biểu SELECT
Phát biểu SELECT chọn các cột dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu.
Dùng phát biểu này để chọn (SELECT) thông tin từ (FROM) một bảng như sau:
SELECT column_name(s) FROM table_name
Ví dụ: Chọn các cột từ một bảng
Để chọn các cột có tên "LastName" và "FirstName", dùng một phát biểu SELECT như sau:
SELECT LastName,FirstName FROM Persons
Bảng "Persons":
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Kết quả:
LastName FirstName
Hansen Ola
Svendson Tove
Pettersen Kari
Ví dụ: Chọn tất cả các cột
Để chọn tất cả các cột từ bảng "Person", dùng một ký hiệu * thay thế cho tên các cột như sau:
SELECT * FROM Persons
Kết quả:
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Bảng kết quả
Kết quả từ một truy vấn SQL được lưu trữ trong một tập kết quả. Tập kết quả có thể xem như một bảng kết quả. Đa số các
SQL Tutorial
© Dương Thiên Tứ 4
trình quản lý cơ sở dữ liệu cho phép duyệt tập kết quả với các hàm lập trình như: Move-To-First-Record, Get-Record-Content,
Move-To-Next-Record......
Mệnh đề SQL Where
Mệnh đề WHERE dùng để chỉ định một tiêu chuẩn (criteria) chọn.
Mệnh đề WHERE
Để chọn có điều kiện dữ liệu từ một bảng, một mệnh đề WHERE có thể thêm vào phát biểu SELECT với cú pháp sau:
SELECT column FROM table WHERE column condition value
Với mệnh đề WHERE, các điều kiện sau có thể được dùng:
Operator Condition
= Bằng
Không bằng
> Lớn hơn
< Nhỏ hơn
>= Lớn hơn hay bằng
<= Nhỏ hơn hay bằng
LIKE Sẽ giải thích bên dưới
Chú ý: Vài phiên bản SQL toán tử có thể được viết thành !=
Ví dụ: Chọn người từ một công ty
Để chọn những người chỉ sống ở Sandnes, thêm mệnh đề WHERE vào phát biểu SELECT như sau:
SELECT * FROM Persons WHERE City='Sandnes'
Bảng "Persons":
LastName FirstName Address City Year
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes 1951
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes 1978
Svendson Ståle Kaivn 18 Sandnes 1980
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger 1960
Kết quả:
LastName FirstName Address City Year
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes 1951
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes 1978
Svendson Ståle Kaivn 18 Sandnes 1980
Dùng dấu nháy
Chú ý rằng chúng ta dùng dấu nháy đơn bao quanh các trị điều kiện trong các ví dụ. SQL dùng dấu nháy đơn bao quanh các trị
văn bản. Phần lớn các hệ quản lý cơ sở dữ liệu cũng chấp nhận dấu nháy kép. Các trị số không được đóng trong dấu nháy.
Với các trị văn bản:
Viết đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName='Tove'
Viết sai:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName=Tove
Với các trị số:
Viết đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE Year>1965
Viết sai:
SELECT * FROM Persons WHERE Year>'1965'
SQL Tutorial
© Dương Thiên Tứ 5
Điều kiện LIKE
Điều kiện LIKE dùng chỉ định việc tìm một mẫu trong một cột.
Cú pháp:
SELECT column FROM table WHERE column LIKE pattern
Một dấu "%" có thể dùng như ký tự thay mặt (wildcards) cả trước lẫn sau mẫu.
Ví dụ: Chọn trong bảng Persons với mẫu tên
Phát biểu SQL sẽ trả về những người có firstname bắt đầu với một ký tự 'O'.
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName LIKE 'O%'
Phát biểu SQl sẽ trả về những người có firstname kết thúc với một ký tự 'a'.
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName LIKE '%a'
Phát biểu SQL sẽ trả về những người có firstname chứa mẫu 'la'.
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName LIKE '%la%'
Tất cả các ví dụ trên sẽ trả về kết quả sau:
LastName FirstName Address City Year
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes 1951
SQL And & Or
AND & OR
AND và OR kết nối hai hay nhiều điều kiện trong một mệnh đề WHERE.
Toán tử AND hiển thị một cột nếu TẤT CẢ các điều kiện liệt kê đều đúng.
Toán tử OR hiển thị một cột nếu MỘT TRONG các điều kiện liệt kê là đúng.
Bảng gốc (dùng trong các ví dụ)
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Svendson Stephen Kaivn 18 Sandnes
Ví dụ
Dùng AND để hiển thị người có firstname là "Tove", và lastname là "Svendson":
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName='Tove'
AND LastName='Svendson'
Kết quả:
LastName FirstName Address City
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Ví dụ
Dùng OR để hiển thị người có firstname là "Tove", hay có lastname là "Svendson":
SELECT * FROM Persons
WHERE firstname='Tove'
OR lastname='Svendson'
Kết quả:
SQL Tutorial
© Dương Thiên Tứ 6
LastName FirstName Address City
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top