Hugh

New Member

Download miễn phí Đồ án Xây dựng web site đăng ký kinh doanh qua mạng internet





MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI CÁM ƠN 5
LỜI NÓI ĐẦU 6
PHẦN 1. 7
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7
CHƯƠNG I. 8
GIỚI THIỆU VỀ WORD WIDE WEB 8
.1. Lịch sử 8
.2. Giao thức TCP/IP 8
.3. Giao thức FTP 9
i.4. Giao Thức Word Wide Web 10
CHƯƠNG II. 12
SƠ LƯỢC VỀ CÁC MÔ HÌNH CSDL TRÊN MẠNG 12
Ii.1. Một số khái niệm cơ bản 12
II.1.1. Công nghệ Client /Server 12
II.1.2. Internet 12
II.1.3. Web Server 12
II.1.4. Cơ sở dữ liệu (CSDL) 12
II.2. Kết hợp CSDL và Web 13
II.2.1. Hỗ trợ đa nền tảng 13
II.2.2. Hỗ trợ mạng 13
II.3. Các giải pháp tích hợp Web và CSDL 14
II.3.1. Mô hình kiến trúc một lớp 14
II.3.2. Mô hình kiến trúc hai lớp 14
II.3.3. Mô hình kiến trúc ba lớp 16
II.3.4. Các vấn đề bảo mật 15
CHƯƠNG III. 16
TÌM HIỂU VỀ IIS 16
(INTERNET INFORMATION SERVER) 16
III.1. Giới thiệu 16
III.2. Tìm hiểu về Internet Information Server 17
III.2.1. Internet Information Server (IIS) là gì ? 17
III.2.2. Những khảo sát về Internet và Intranet 18
III.2.3. Có thể làm gì với IIS 18
III.2.4. Bảo mật IIS 19
CHƯƠNG IV. 20
TÌM HIỂU ĐÔI NÉT VỀ ASP 20
IV.1. Tìm hiểu sơ lược về ASP 20
IV.2. ASP là gì và tại sao sử dụng ASP 22
IV.2.1. ASP là gì? 202
IV.2.2. Tại sao sử dụng ASP? 21
IV.2.3. Những sự việc xảy ra trong trang ASP? 21
IV.2.4. Lợi ích cuả việc sử dụng ASP 21
IV.3. Cách hoạt động cuả ASP 22
IV.4. Ưu điểm và khuyết điểm ASP 28
IV.4.1. Ưu điểm 28
IV.4.2. Khuyết điểm 30
CHƯƠNG V. 29
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VBSCRIPT 29
V.1. Kiểu Dữ Liệu Của Vbscript 29
V.2. Các cấu trúc điều khiển chương trình 32
V.3. Procedures 33
CHƯƠNG VI. 35
GIỚI THIỆU VỀ sql server 35
VI.1. Quản lý Device 35
VI.1.1. Định nghĩa 35
VI.1.2. Các loại Device 35
VI.2. Database 35
VI.2.1. Định nghĩa 35
VI.2.2. Transaction Log 35
VI.3. Các loại Object trong Database 358
VI.3.1. Table 358
VI.3.2. Nullability 36
VI.3.3. View 36
VI.3.4. Sử dụng View có những thuận lợi sau 36
VI.3.5. Stored procedure 37
VI.3.6. Trigger 37
VI.4. Hệ thống security của MS-SQL Server 37
VI.4.1. Login ID 37
VI.4.2. Các chế độ security của MS-SQL 37
PHẦN 2. 41
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 41
CHƯƠNG I. 41
Mô tả hệ thống .41
I. Giới Thiệu chung Error! Bookmark not defined.1
I.1.Giới thiệu về phòng đăng ký kinh doanh và quy trình hoạt động Error! Bookmark not defined.1
I.2 các khai niệm. 42
iI.CHỨC NĂNG HỆ THỐNG 43
Chương ii. phân tích dữ liệu hệ thống. 44
I.phân tích hệ thống 44
i.1.Mô hình quan niệm dữ liệu. 44
i.2.mô hình tổ chức xữ lý 45
i.3.mô hình vật lý xử lý. 46
i.4.mô hình hóa xử lý 53
i.4.1.các khái niệm. 53
i.4.2.mô hình thông lượng thông tin. 55
ii.cài đặt hệ thống. 56
ii.1.một số giải thuật chính 56
iii.phân tích các chức năng hệ thống 58
iii.1.sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống. 58
iii.2.phân tích các chức năng của biểu đồ phân cấp chức năng 59
iV. MÔ HÌNH xử lý hệ thống 61
Iv.1.mô hình tổng thể 61
Iv.2.một số modun hệ thống 62
v. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH. 67
KẾT LUẬN 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

, chúng được kết hợp xây dựng vơí nhiều ngôn ngữ và các kỹ thuật; ta có thể dùng bất cứ một trong những kỹ thuật ngôn ngữ này:
ActiveX Controls: được tạo bởi các ngôn ngữ như Visual C++ hay Visual Basic.
Java.
Ngôn ngữ kịch bản (scripting language) như: VBScript và JavaScript/ JScript/ECMAScript.
Active Server Page và Dynamic HTML.
Sơ nét về ngôn ngữ ActiveX Controls:
ActiveX Controls: được biết như là một công cụ và được viết dưới dạng ngôn ngữ như: C++ hay Visual Basic. Khi thêm vào trong trang Web chúng cung cấp những hàm đặc biệt như: bar charts (thanh đồ thị), graphs (đồ hoạ), hay truy cập cơ sở dữ liệu.
ActiveX controls đuợc thêm vào trang HTML bởi tag đây là chuẩn cuả HTML. Nó có thể thực thi bởi trình Browser hay Server khi chúng chạy trên trang Web.
Sơ nét về Scripting Language:
Nó cung cấp nhiều cổng truy cập vào chương trình. Việc dùng trang Web client-side scripting phát triển để cung cấp từ trang HTML động đến trang HTML tĩnh.
JavaScript là ngôn ngữ kịch bản đầu tiên. VBScript do Microsoft phát triển và nó dựa vào ngôn ngữ Visual Basic. Scripting chạy trên trình duyệt Internet Explorer 3.0 và trong trình Netscape Navigator/ Communication 2.0.
Internet Explorer 4.0 trở lên hổ trợ cả hai ngôn ngữ: JScript và VBScript trong khi đó Communication 4.0 chỉ hổ trợ cho JavaScript.
VBScript là gì ?
VBScript là một thành phần của ngôn ngữ lập trình Visual Basic . VBScript cho phép thêm các Active Script vào các trang Web. Microsoft Internet Explorer 3.0 có thể chạy được các chương trình VBScript chèn vào các trang HTML. Với VBScript ta có thể viết ra các form dữ liệu hay các chương trình Game chạy trên Web.
Sự phát triển của VBScript :
VBScript khởi đầu phát triển cho môi trường Client side. VBScript 1.0 được đưa ra như là một bộ phận của Internet Explorer 2.0 và VBScript cung cấp phần lớn các chức năng lập trình của ngôn ngữ Visual Basic . Sự khác nhau lớn nhất của VBScript và Visual Basic là VBScript ngăn chặn truy xuất file. Bởi vì mục tiêu chính của việc thiết kế VBScript là cung cấp một ngôn ngữ Script mềm dẽo nhưng ngăn ngừa các mục đích phá hoại từ phía Browser. Cùng với sự ra mắt của Internet Information Server 3.0 và Active Server Pages, VBScript 2.0 bây giờ có thể chạy trên Web Server. VBScript 2.0 mở rộng khả năng lập trình so với phiên bản đầu tiên mà đặt trưng là cho phép tự động nối kết tới ActiveX từ Web Server. Sự nối này cho phép khả năng truy xuất tới Cơ sở dữ liệu trên các Server và chạy các ứng dụng trên Server.
Sơ lược về ASP và Dynamic HTML:
ASP và dynamic HTML đều là ngôn ngữ mở rộng cuả ngôn ngữ kịch bản và HTML. Tuy nhiên không phải cả hai chương trình ngôn ngữ đều đúng. ASP lấy đoạn mã chương trình và chuyển sang HTML trên Server, trước khi trả nó về Browser.
Dynamic HTML: Người dùng nhập 1 điạ chỉ vào Browser hay chọn vào dòng sáng (hyperlink) trên trang khác sẽ gởi yêu cầu từ Browser đến Server.
Active Server Objects: gồm có 6 Objects
- Request.
- Response
Server.
Application
Session.
ObjectContext.
Mô hình đối tượng cuả ASP:
Trong đó Request và Response tự minh định. Request phải được tạo trong hình thức nhập từ một trang HTML. Response dùng để trả lời kết quả từ Server cho Browser.
Server dùng để cung cấp nhiều chức năng như tạo một Object mới.
Application và session dùng để quản lý thông tin về các ứng dụng đang chạy trong chương trình.
Object context dùng với Microsoft transaction Server.
Request Object: cho phép ta lấy thông tin dọc theo yêu cầu HTTP. Việc trao đổi bên ngoài từ Server bị quay trở về như một phần của kết quả (Response). Request tập trung nhiều đến phần lưu trữ thông tin.
Toàn bộ các Request object: gồm có 5 loại
QueryString: lưu trữ một tập những thông tin để vào điạ chỉ cuối(URL).
vd:
Form: lưu trữ một tập tất cả các biến gởi đến HTTP request.
vd:
Cookies: chưá tập các cookie chỉ đọc gởi đến bằng Client Browser vơí yêu cầu.
ClientCertificate: Khi Client tạo một tập với một Server yêu cầu sự bảo mật cao.
ServerVarialbles: Khi Client gởi một yêu cầu và thông tin được đưa tới Server, nó không chỉ gởi qua mà còn thông tin việc ai tạo trang, tên Server và cổng mà yêu cầu gởi đến.
vd:
Response Object: cung cấp những công cụ cần thiết để gởi bất cứ những gì cần thiết trở về Client.
Tập các Response Object:
Đối tượng response lưu trữ chỉ tập: cookies. Các tập cookie là những tập văn bản nhỏ (giới hạn 4KB) được chứa trên ổ đĩa cứng cuả Client mà những tập này lưu trữ thông tin về người dùng.
vd: Tạo một cookie trên máy Client.
Response.Cookies(“BookBought”) =“Beggining ASP”
Những đặc tính có thể dùng:
Domain: một cookie chỉ được gởi đến trang đã yêu cầu bên trong vùng từ nơi nó được tạo.
Path: một cookie chỉ được gởi đến trang đã yêu cầu bên trong đường dẫn này.
Haskeys: định rõ cookie sử dụng một trong hai loại: index/ dictionary object hay là không dùng.
Secure: định rõ cookie là an toàn. Một cookie an toàn là nếu gởi qua giao thức HTTP.
Những cách cuả Response Object:
Write: ghi biến, chuỗi, cho phép ta gởi thông tin trở về Browser.
Vd: text = “Hello World!”
Response.Write text
My message is
AddHeader: cho phép ta thêm hay thay đổi giá trị ở phần đầu HTTP.
vd: Response.AddHeader “CustomServerApp”, “BogiePicker/1.0”
AppendToLog: cho phép thêm một chuỗi vào bản ghi tập tin cuả Web Server, cho phép thêm tùy ý các thông điệp vào bản ghi tập tin.
BinaryWrite: cho phép ta chuyển đổi vòng các ký tự thường khi dữ liệu được gởi trở về Client.
Clear: cho phép ta xoá bỏ bất cứ vùng nhớ bên ngoài HTML.
End: cho phép ngừng việc xử lý tập tin ASP và dữ liệu đệm hiện thời quay trở về Browser.
Flush: cho phép dữ liệu đệm hiện thời quay trở về Browser và giải phóng bộ đệm.
Redirect: cho phép ta bỏ qua sự điều khiển cuả trang hiện thời nối kết vào trang Web khác.
vd:
<%
If (Not Session(“LoggedOn”)) Then
Response.Redirect “login.asp”
End If
%>
Những đặc tính cuả Response Object:
Buffer: định rõ trang.
CacheControl: xác định Proxy Server được cho phép phát sinh ra do ASP.
Charset: nối thêm tên ký tự vào đầu content-type.
ContentType: HTTP content type cho phần trả lời.
Expires: Số lần phát sinh giưã lần lưu trữ và phần kết thúc cho một trang lưu trữ trên Browser.
ExpiresAbsolute: Ngày giờ được phát sinh trên Browser.
IsClientConnected: Client ngưng việc kết nối từ Server.
Status: giá trị cuả HTTP status quay trở về Server.
Application Object:
Mỗi ứng dụng được trình bày bởi một application object. Đây là đối tượng được chưá các biến và các đối tượng cho phạm vi ứng dụng cách dùng.
Những tập các Application object:
Content: chứa tất cả các mẫu tin thêm vào ứng dụng thông qua các lệnh script.
StaticObjects: Chứa tất cả các đối tượng thêm vào ứng dụng bằng thẻ .
Những cách cuả Application Object:
Lock: ngăn chặn các Client khác từ việc cập nhật đặc tính ứng dụng.
Unlock: cho phép các Client cập nhật đặc tính ứng dụng.
Những sự kiện cuả Application Object:
OnStart: xảy ra khi trang Web trong ứng dụng được tham chiếu lần đầu.
OnEnd: xảy ra khi ứng dụng kết thúc, khi Web Server ngưng hoạt động.
Session Object: được dùng để kiểm tra Browser khi nó điều hướng qua trang Web.
Tập các Session Object:
Content: chưá tất cả các mẩu tin thêm vào session thông qua các lệnh script.
StaticObject: chưá tất cả các đối tượng thêm ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top