Harlake

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán xuất khẩu hàng hoá tại các Doanh ngiệp sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hoá tổng hợp Hà Nội





Mục lục
Lời nói đầu
Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu hàng hoá và kế toán xuất khẩu hàng hoá
I. Đặc điểm kinh doanh xuất khẩu và nguyên tắc kế toán ngoại tệ
1. Đặc điểm kinh doanh xuất khẩu
2. Nguyên tắc kế toán ngoại tệ
II. Sự cần thiết của kế toán xuất khẩu trong các đơn vị kinh doanh XNK
III. Nhiệm vụ của kế toán xuất khẩu
IV. Kế toán xuất khẩu hàng hoá
1. Kế toán xuất khẩu trực tiếp
2. Kế toán xuất khẩu uỷ thác
Phần 2: Thực trạng kế toán xuất khẩu ở Công ty sản xuất xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội
I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ở Công ty sản xuất xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội
II. Kế toán xuất khẩu ở Công ty sản xuất xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội
1. Nghiệp vụ mua hàng xuất khẩu
2. Nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu
Phần 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán xuất khẩu ở Công ty sản xuất xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội
I. Đánh giá thực trạng kế toán xuất khẩu
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán xuất khẩu
 
Kết luận
 
Tài liệu tham khảo
Trang
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng (Tgtt)
Có TK 333 - Thuế xuất khẩu (tght)
Có (nợ) TK 413 - tỷ giá chênh lệch
Nếu nép bằng tiền Việt Nam đồng (VND), ghi theo tỷ giá xác nhận phải nép thuế:
Nợ TK 511 - (Ngoại tệ thuế X tỷ giá nép thuế)
Có TK 333 - (Thuế xuất khẩu X tỷ giá nép thuế)
Có TK 1111, 1121 - Tiền nép thuế (VNĐ)
- Phản ánh số doanh thu bán hàng xuất khẩu
Nợ TK 1122 - Doanh thu bằng tiền (TGHT)
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (TGHT)
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng (TGHT)
Có (nợ) TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
2. Kế toán xuất khẩu uỷ thác
2.1. Tại đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu
Đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu có thể thực hiện hợp đồng uỷ thác từ khâu khai thác hàng xuất khẩu hộ chủ hàng hay chỉ tiếp nhận hàng xuất khẩu để tổ chức bán hàng ra nước ngoài và thanh toán tiền hàng.
Đơn vị nhận uỷ thác, tuỳ mức độ và giá trị hợp đồng xuất khẩu mà được hưởng tỷ lệ hoa hồng dịch vụ uỷ thác, ghi nhận như một khoản doanh thu bán hàng - Doanh thu dịch vụ uỷ thác.
- Khi nhận hàng của người giao uỷ thác để thực hiện dịch vụ xuất khẩu uỷ thác, trong đó, nếu xuất theo điều kiện giá CIF thì ghi đơn: Nợ TK 003 - Hàng nhận bán hộ. Nếu xuất theo điều kiện giá FOB thì kế toán không cần mở sổ TK 003.
- Nhận tiền của đơn vị uỷ thác để nép hộ thuế xuất khẩu, làm thủ tục hải quan (trường hợp không khoán phí uỷ thác):
Nợ TK 111, 112 - Tiền nép thuế và chi phí cho dịch vụ
Có TK 338 (3388) - Phải trả khác (chi tiết chủ giao uỷ thác)
- Nép thuế hộ và chi trả phí tại cửa khẩu xuất hàng; cơ sở để thanh toán với chủ hàng là chứng từ nép thuế và chi phí khác làm thủ tục hải quan.
Nợ TK 338 (3388) - Phải trả khác
Có TK 111, 112 - Chi nép thuế và thủ tục phí
- Khi được báo là bán xong hàng hoá: nếu bán (FOB) thì căn cứ thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan cho hàng rời cảng, sân bay hàng không, biên giới, đường sắt... Nếu bán (CIF) thì căn cứ báo Có của ngân hàng về sự chấp nhận mua của người nhập khẩu hay thông báo của nước mua, kế toán ghi:
Nợ TK 112 (1122) - (TGHT)
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng - (TGHT)
Có TK 511 - Hoa hồng dịch vụ uỷ thác - (TGTT)
Có TK 338 (3388) - Sè tiền bán hàng thực phải trả (TGHT)
- hay ghi riêng tiền bán hàng, hoa hồng sẽ bù trừ khi quyết toán hợp đồng uỷ thác:
Nợ TK 112 (1122) - (TGHT)
Nợ TK 131 - (TGHT)
Có TK 338 (3388) - Tổng số phải trả tiền bán hàng xuất khẩu uỷ thác - (TGHT)
-Khi trả tiền hàng xuất khẩu cho người giao uỷ thác, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3388) - Tổng số tiền bán hàng đã thanh toán - (TGHT)
Có TK 511 - Hoa hồng về dịch vụ bán hàng uỷ thác (TGHT)
Có TK 112 (1122) - Tiền thực tế trả thanh toán hợp đồng (TGHT)
Có (nợ) TK 413 - Chênh lệch tỷ giá số tiền hoa hồng được hưởng
Trường hợp nếu xuất theo giá CIF thì khi đã thanh toán xong tiền hàng xuất khẩu với giá khác hàng nước ngoài, kế toán ghi trị giá lô hàng vào TK 003 - Hàng nhận bán đại lý, ký gửi - Có TK 003.
Về tổ chức sổ kế toán cho hoạt động dịch vụ uỷ thác, các đơn vị cần mở theo dõi chi tiết cho các đối tượng thanh toán - chi tiết chỉ giao uỷ thác cho TK 338 (3388) - Phải trả khác. Nguyên tắc thiết kế sổ thanh toán với chủ giao uỷ thác tuỳ từng trường hợp sổ của đơn vị đang áp dụng. Đồng thời mở sổ cho TK 003, nếu đơn vị xuất theo giá CIF.
2.2. Tại đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu
Đơn vị giao uỷ thác là đơn vị có giấy phếp xuất khẩu, được gọi là đơn vị chủ hàng, có quyền ghi nhận doanh thu bán hàng xuất khẩu, có trách nhiệm thanh toán, chi trả các khoản hoa hồng và chi phí bán hàng qua uỷ thác khác phát sinh tại đơn vị, cũng như đơn vị nhận uỷ thác. Nội dung hạch toán bán hàng xuất khẩu uỷ thác bao gồm: theo dõi, ghi chép các chỉ tiêu bán hàng xuất khẩu và theo dõi thanh toán, thanh lý hợp đồng giao uỷ thác xuất khẩu với bên nhận uỷ thác.
- Khi giao hàng cho bên nhận uỷ thác theo hợp đồng và chứng từ xuất hàng đã lập, kế toán ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 151 - Hàng mua gửi xuất khẩu
Có Tk 331, 111, 112 - Hàng mua xuất khẩu
Có Tk 156 - Xuất kho hàng hoá xuất khẩu
- Chuyển tiền thuế xuất khẩu nhờ nép hộ tại cửa khẩu hải quan xuất hàng:
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (chi tiết đơn vị nhận uỷ thác)
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi chuyển nép thuế xuất khẩu
- Khi được báo hay nhận lại thuế chứng từ thuế xuất khẩu đã nép, kế toán phản ánh như sau:
+ Ghi số thuế xuất khẩu phải nép
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nép (3334)
+ Ghi số thuế xuất khẩu đã nép
Nợ TK 333 (3334) - Thuế xuất khẩu đã nép
Có TK 138 (1388) - Tiền nhờ nép thuế đã thanh toán
- Khi thanh lý hợp đồng xuất khẩu uỷ thác, kế toán căn cứ chứng từ và thời điểm ghi nhận thanh toán các khoản, ghi các bót toán bằng hai cách:
Cách 1:
+ Ghi doanh thu xuất khẩu phải thu:
Nợ TK 138 (1388)- Phải thu khác - sè thực phải thu (TGHT)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng -số hoa hồng - (TGTT)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng - (TGTT)
Có (nợ) TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
+ Thanh toán số tiền bán hàng thực nhận
Nợ TK 112 - TGNH
Có TK 138 (1388) -Phải thu khác (TGHT)
Cách 2:
+ Ghi doanh thu xuất khẩu phải thu ở đơn vị nhận uỷ thác:
Nợ TK 138 (1388) - Phải thu (TGHT)
Có TK 511 - Doanh thu - (TGHT)
Có (nợ) TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
+ Thanh toán các khoản trong tiền hàng phải thu
Nợ TK 641 - Chi phí trả hoa hồng uỷ thác (TGTT)
Nợ TK 112 - Tiền hàng còn thực nhận (TGHT)
Có TK 138 (1388) - Tiền hàng xuất khẩu đã thanh toán
- Trường hợp đơn vị không khoán chi phí trả dịch vụ uỷ thác thì nếu được chi hộ các phí uỷ thác (chi phí thủ tục xuất khẩu, dịch vụ ngân hàng...) đơn vị phải căn cứ chứng từ thực chi để thanh toán, khi chuyển tiền thanh toán các khoản được ghi hé theo chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có Tk 111, 112 - Tiền xuất trả...
Tổ chức sổ kế toán bán hàng xuất khẩu qua uỷ thác cần theo hình thức sổ kế toán đang sử dụng tại đơn vị. Trong đó, ngoài sổ hạch toán các nghiệp vụ bán hàng, đơn vị có giao uỷ thác xuất phải mở sổ thanh toán với đơn vị nhận uỷ thác - TK 1388.
Phần 2
Thực trạng kế toán xuất khẩu ở Công ty sản xuất xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội
I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty sản xuất xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội
Thực hiện Nghị quyết 16-NQ-TW của Bộ chính trị Trung ương Đảng về giải thể Liên hiệp xã thủ công nghiệp các cấp, chuyển sang sản xuất kinh doanh, Liên hiệp sản xuất dịch vụ và xuất nhập khẩu tiểu thủ công nghiệp Hà Nội được thành lập lại theo quyết định 5398/QĐUB cuối năm 1990 của UBND Thành phố Hà Nội. Từ một cơ quan hành chính bao cấp chuyển thành đơn vị sản xuất kinh doanh tháng 1/1991, Công ty phải dương đầu với một hoàn cảnh đầy khó khăn. Công ty sản xuất xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội là một trong sáu công ty thành viên của Liên hiệp sản xuất dịch vụ và xuất nhập tiểu thủ công nghiệp Hà Nội, là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân và sử dụng con dấu riêng để giao dịch.
Tên giao dịch quốc tế là HAPROSIMEX
Công ty sản xuất xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội là một đơn vị quốc doanh có đặc điểm hoạt
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
S Đề án Lý thuyết tuần hoàn và chu chuyên tư bản, ý nghĩa thực tiễn khi nghiên cứu đối với quản lý DN Văn hóa, Xã hội 0
O Chuyên đề Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hạch toán lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu tại Công ty xuấ Tài liệu chưa phân loại 0
B Chuyên đề Những biện pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm ở Công ty May 10 Tài liệu chưa phân loại 0
T Chuyên đề Giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng xuất khẩu tại chi nhánh ngân hàng công thương Hoàn Kiế Tài liệu chưa phân loại 0
N Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hóa tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
M Chuyên đề Hoàn thiện hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng ngoại thương Hà Nội Tài liệu chưa phân loại 0
C Chuyên đề Hoàn thiện hình thức trả lương tại công ty taxi Mai Linh Hà Nội Tài liệu chưa phân loại 1
V [Free] Chuyên đề Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Nhà máy May 3 – Tổng công ty cổ phần dệt Tài liệu chưa phân loại 0
V [Free] Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty SO Tài liệu chưa phân loại 0
T [Free] Chuyên đề Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triến sỹ quan,thuyền viên tại công ty trách nhi Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top