Osbert

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Dòng điện xoay chiều: Máy biến áp và truyền tải điện đi xa





Câu 7: Máy biến thế l à m ột thiết bị có thể biến đổi:
A: hđt của nguồn điện xoay chiều C: hđt của nguồn điện xoay chiều hay nguồn điện không đổi
B . hđt của nguồn điện không đổi D: công su ất của một nguồn điện không đổi
Câu 8: Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa tr ên hiện t ượng:
A: Hiện tượng từ trễ B: Cảm ứng từ C: Cảm ứng điện t ừ D: Cộng h ưởng điện từ
Câu 9: Máy biến thế d ùng để:
A: Giữ cho hđt luôn ổn định, không đổi B: Giữ cho c ường độ d òng đi ện luôn ổn định, không đổi
C: Làm tăng hay giảm c ường độ d òng đi ện D: Làm tăng hay giảm hiệu điện thế
Câu 10: Máy biến thế d ùng để biến đổi hiệu điện thế của các:
A: Pin B: Acqui C: nguồn điện xoay chiều D: nguồn điện một chiều
Câu 11: Đặt v ào hai đ ầu cuộn sơ c ấp của một máy biến thế một hđt xoay chiều, khi đó hđt xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp l à hđt:
A: không đổi B: xoay chiều
C: một chiều có độ lớn không đổi D: B và C đều đúng



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Ex: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỄN XOAY CHIỀU Di động: 09166.01248
MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN Email: [email protected]
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! HP 1
CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
BÀI 6: MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN ĐI XA.
I. PHƯƠNG PHÁP
1. MÁY BIẾN ÁP
A. Định nghĩa:
Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
- Máy biến áp không làm thay đổi giá trị tần số của dòng điện xoay chiều.
- Máy biến áp không biến đổi điện áp của dòng điện một chiều.
B. Cấu tạo
Gồm hai phần:
Phần 1: Lõi thép.
- Được ghép từ các tấm sắt non - silic mỏng song song và cách điện với nhau.(
để chống lại dòng Phuco)
Phần 2: Cuộn dây:
- Gồm hai cuộn là cuộn sơ cấp và thứ cấp:
Cuộn sơ cấp( N 1):
o Gồm N 1 cuộn dây quấn quanh lõi thép
o Cuộn sơ cấp được nối với nguồn điện
Cuộn thứ cấp( N 2 ):
o Gồm N 2 cuộn dây quấn quanh lõi thép
o Cho điện ra các tải tiêu thụ
o Nếu N
2
N 1
> 1  đây là máy tăng áp.
o Nếu N
2
N 1
< 1  đây là máy hạ áp.
N 2 N 1
C. Nguyên tắc hoạt động:
- Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Dòng điện biến thiên trong cuộn sơ cấp  Từ thông biến thiên trong lõi thép  Dòng điện biến thiên ở cuộn thứ cấp
D. Công thức máy biến áp.
- Máy biến áp hiệu suất H = 100 %( cos  1 = cos  2)
U 1
U 2
= N
1
N 2
= I
2
I 1
- Máy biến áp H ≠ 100%
o H = P
2
P 1
x 100% = U
2. I 2.cos  2
U 1.I 1.cos  1
x100%.
o e
1
e 2
= u
1 - i 1.r 1
u 2 + i 2.r 2
= N
1
N 2
*** Nếu coi cuộn sơ cấp có điện trở trong - cuộn thứ cấp có điện trở trong không đáng kể
Ta có: U
L1
U 2
= N
1
N 2
Trong đó: U L12 + U R12 = U 1
*** Nếu coi cuộn thứ cấp có điện trở trong ( mạch ngoài mắc với điện trở R) - cuộn sơ cấp có điện trở trong không
đáng kể:
Ta có: N
1
N 2
= U
1
U 2 + I 2.r 2
2. TRUYỀN ĐIỆN ĐI XA:
TẠI SAO PHẢI TRUYỀN TẢI ĐIỆN:
Ex: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỄN XOAY CHIỀU Di động: 09166.01248
MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN Email: [email protected]
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! HP 2
- Nguồn điện được sản xuất ra tập trung tại các nhà máy điện như: nhiệt điện, thủy
điện, điện hạt nhân… nhưng việc tiêu thụ điện lại rộng khắp quốc gia, tập trung hơn tại
các khu dân cư, nhà máy, từ thành thị đến nông thôn cũng đều cần điện.
- Cần đường truyền tải điện để chia sẻ giữa các vùng, phân phối lại điện năng, xuất
nhập khẩu điện năng..
Vì thế truyền tải điện là nhu cầu thực tế vô cùng quan trọng:
BÀI TOÁN TRUYỀN ĐIỆN:
Trong quá trình truyền tải điện bài toán được quan tâm nhất đó là làm sao giảm hao phí điện năng xuống thấp nhất.
- Công thức xác định hao phí truyền tải: P = I2 . R =
P2
U2 cos
R Trong đó:



P là công suất truyền tải (W)
R = .lS là điện trở đường dây truyền
U là hiệu điện thế truyền tải
cos  là hệ số công suất đường truyền
- Giải pháp làm giảm hao phí khả thi nhất là tăng hiệu điện thế điện trước khi truyền tải U tăng a lần  hao phí giảm a2 lần
Công thức xác định độ giảm thế trên đường truyền tải điện: U = I.R
Công thức xác định hiệu suất truyền tải điện: H =
P - P
P
.100% = 100% - % P
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH.
Câu 1: Công thức tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện?
A: P = P
2
.R
U2 .cos2 
B: P = R.2 I C: P = UIcos  D: P = UIcos2 .
Câu 2: Công thức tính hiệu suất truyền tải điện?
A: H = P + PP .100% B: H =
P 1
P 2
C: H = P - PP .100% D: P = (P - P).100%
Câu 3: Công thức tính độ giảm thế trên đường truyền tải điện?
A: U = I2 .R B: U = I.R C: U = U - I.R D: U = I.Z
Câu 4: Trong quá trình truyền tải điện đi xa biện pháp giảm hao phí nào là khả thi nhất ?
A: Giảm điện trở B: Giảm công suất C: Tăng hiệu điện thế D: Thay dây dẫn
Câu 5: Máy biến áp không làm thay đổi thông số nào sau đây?
A: Hiệu điện thế B: Tần số C: Cường đồ dòng điện D: Điện trở
Câu 6: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất của quá trình truyền tải điện là H=80%.
Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải :
A: tăng hiệu điện thế lên đến 4kV. B: tăng hiệu điện thế lên đến 8kV.
C: giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV. D: giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV.
Câu 7: Máy biến thế là một thiết bị có thể biến đổi:
A: hđt của nguồn điện xoay chiều C: hđt của nguồn điện xoay chiều hay nguồn điện không đổi
B . hđt của nguồn điện không đổi D: công suất của một nguồn điện không đổi
Câu 8: Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:
A: Hiện tượng từ trễ B: Cảm ứng từ C: Cảm ứng điện từ D: Cộng hưởng điện từ
Câu 9: Máy biến thế dùng để:
A: Giữ cho hđt luôn ổn định, không đổi B: Giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi
C: Làm tăng hay giảm cường độ dòng điện D: Làm tăng hay giảm hiệu điện thế
Câu 10: Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các:
A: Pin B: Acqui C: nguồn điện xoay chiều D: nguồn điện một chiều
Câu 11: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hđt xoay chiều, khi đó hđt xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp là
hđt:
A: không đổi B: xoay chiều
C: một chiều có độ lớn không đổi D: B và C đều đúng
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự hao phí năng lượng trong máy biến thế là do:
A: toả nhiệt ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp. C: có sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ.
Ex: Nguyễn Hồng Khánh _ HKP
CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỄN XOAY CHIỀU Di động: 09166.01248
MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN Email: [email protected]
Giáo Dục Hồng Phúc - Nơi Khởi Đầu Ước Mơ! HP 3
B: toả nhiệt ở lõi sắt do có dòng Fucô. D: tất cả các nguyên nhân nêu trong A, B, C
Câu 13: Chọn câu trả lời SAI. Đối với máy biến thế :
A: e’/e = N’/N B: e’ = N’|∆Φ/∆t| C: U’/U = N’/N D: U’/U = I’/I
Câu 14: Nguồn xoay chiều có hđt U = 100V cho qua máy biến thế, ta thu được hđt U’ = 10V. Bỏ qua mọi mất mát năng
lượng:
A. Đó là máy tăng thế, có số vòng của cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp
B: Đó là máy hạ thế, có cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp gấp 10 lần trong cuộn sơ cấp
C: Công suất điện bên cuộn sơ cấp gấp 10 lần bên cuộn thứ cấp
D: Công suất điện bên cuộn thứ cấp gấp 10 lần bên cuộn sơ cấp
Câu 15: Cuộn sơ cấp có số vòng dây gấp 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Hđt ở hai đầu thứ cấp so với hđt ở hai đầu sơ cấp:
A: Tăng gấp 10 lần B: Giảm đi 10 lần C: Tăng gấp 5 lần D:
Giảm đi 5 lần
Câu 16: Cuộn thứ cấp của máy biến thế có 1000 vòng xuất hiện suất điện động 600V. Nếu máy biến thế nối vào mạng xoay
chiều U = 120V. Tính số vòng cuộn sơ cấp:
A: 500 vòng B: 200 vòng C: 400 vòng D: 600 vòng
Câu 17: Gọi N1, U1, I1, P1 lần lượt là số vòng dây, hđt, dòng điện và công suất của sơ cấp. N2, U2, I2, P2 lần lượt là số vòng dây,
hđt, dòng điện và công suất của thứ cấp Hiệu suất của máy biến thế là:
A: H = U2/U1 B: H = I2/I1 C...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Rèn luyện tính tích cực, tự lập cho học sinh khi dạy bài tập chương "Dòng điện xoay chiều" vật lý lớ Luận văn Sư phạm 0
N Bồi dưỡng tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua việc hướng dẫn giải bài tập chương Dòng điện xoay c Luận văn Sư phạm 0
T Hướng dẫn học sinh giải bài toán cực trị phần dòng điện xoay chiều Vật lý lớp 12 nâng cao bằng sơ đồ Luận văn Sư phạm 0
O Sử dụng phầm mềm toán học MATLAB trong dạy học bài tập chương "Dòng điện xoay chiều" Vật lý 12 trung Luận văn Sư phạm 0
R Sử dụng phần mềm toán học mathematica trong việc dạy giải bài tập vật lý chương "Dòng điện xoay chiề Luận văn Sư phạm 1
L Thiết kế sách điện tử ( E-Book) chương " Dòng điện xoay chiều" vật lý lớp 12 nhằm tăng cường năng lự Luận văn Sư phạm 0
N Tổ chức dạy học dự án nội dung kiến thức phần máy điện chương "dòng điện xoay chiều" sách giáo khoa Luận văn Sư phạm 0
E Tổ chức dạy học tích hợp chủ đề Dòng điện xoay chiều và cuộc sống Luận văn Sư phạm 2
B Xây dựng hệ thống bài tập chương "Dòng điện xoay chiều" - Vật lý 12 theo hướng phát triển tư duy học Luận văn Sư phạm 0
K Xây dựng tài liệu và tổ chức hướng dẫn học sinh tự học chương "Dòng điện xoay chiều" Vật lí lớp 12 : Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top