Yvon

New Member

Download miễn phí Luận văn Tính toán thiết kế xe nâng xếp dỡ giấy cuộn tại Cảng Nhà Rồng Khánh Hội





Mục lục
 
Lời mở đầu trang 2 Phần 1: giới thiệu cảng nhà Rồng Khánh Hội và qui trình xếp dỡ giấy cuộn tại cảng Nhà Rồng Khánh Hội trang 3 chương 1: Giới thiệu chung cảng Nhà Rồng Khánh hội trang 3 Chương 2: QTCNXD giấy cuộn tại cảng NRKH trang 11 Phần 2:Thiết kế xe nâng lấp kẹp giấy cuộn trang 15 Chương 1: Giới thiệu chung về xe nâng trang15 Chương 2: Tính toán thiết bị mang hàng trang25 2.1 Các thông số ban đầu tính toán tb kẹp trang28 2.2 Kết cấu khung kẹp trang28 2.3 Tính toán tb kẹp trang28 Chương 3: Tính toán cơ cấu đống mở kẹp trang49 3.1 Tính chọn xylanh thuỷ lực đống mở kẹp trang49 3.2 Đường kính của piston trụ trang49 3.3 Xác định hành trình của xylanh thuỷ lực trang49 Chương 4: Tính toán cơ cấu xoay kẹp trang51 4.1 Giới thiệu trang51 4.2 Các số liệu ban đầu trang51 4.3 Sơ đồ tính trang51 4.4 Lựa chọn tb đỡ quay trang54 4.5 Xác định các loại tải trọng trang53 4.6 Tính moment cản quay trang54 4.7 Tính chọn động cơ thuỷ lực trang55 4.8 Tính chọn khớp nói trang57 Chương 5: tính toán cơ cấu nâng bàn trượt trang58 Chương 6: tính toán cơ cấu nâng khung động trang66 Chương 7: tính toán cơ cấu nghiêng khung trang75 Chương 8: tính chọn các phần tử thuỷ lực trang79 Chương 9: tính toán kết cấu thép khung động và khung tỉnh trang83 Chương 10: tính ổn định của máy nâng trang107 Phần 3: Công nghệ chế tạo vỏ con lăn chính trang115
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

các thành phần nội lực tại tiết diện nguy hiểm gây ra và được xác định bằng công thức:
- Ứng suất tiếp do thành phần lực Q gây ra và được xác định bằng công thức:
- Ứng suất tương đương được xác định theo công thức của thuyết bền 3:
- Chọn vật liệu chế tạo má động: để chế tạo má động ta chọn thép 40X tui cải thiện với các đặt tính cơ học sau:
=>
=81.2 (kG/mm2)>78(kG/mm2)
Trong đó n= 1.1 là hệ số an toàn cho phép.
* vị trí 2:vị trí liên kết giữa má động và mâm của thiết bị kẹp tại vị trí nầy thì thành phần nội lực chỉ có lực cắt Q và lực dọc N còn thành phần moment bằng không. Và giá trị của lực cắt và lực dọc là lớn nhất .
M= 0(kG.mm)
Q =20547.18(kG)
N = 30298.62 (kG)
- chọn sơ bộ mặt cắt của tiết diện: tại vị trí nầy thì tiết diện mặt cắt ngang có dạng chữ nhật:
Mặt cắt ngang của tiết diện tại vị trí như hình vẽ.
-Diện tích của tiết diện:
F=2* B*h
=2*30*150=9000(mm2)
- Ứng suất pháp do thành phần nội lực M và N gây ra.
- Ứng suất tiếp do thành phần nội lực Q gây ra.
- Ứng suất tương đương tại tiết diện nguy hiểm được xác định bằng công thức:
Ta thấy nên tiết diện lựa chọn thoả mản điều kiện bền.
b/ đối với má tỉnh.
Do tác động của các ngoại lực nên trong kết cấu kẹp xuất hiện các thành phần nội lực như moment, lực cắt và lực dọc. Nhìn vào biểu đồ nội lực thì tiết diện nguy hiểm nhất là :
- vị trí liên kết giữa má tỉnh và thanh chống tại vị trí nầy thì có cả ba thành phần nội lực đó là lực cắt và lực dọc moment các lực nầy có su hướng làm giảm độ cong của má tỉnh.
- Vị trí nguy hiểm thứ hai là nơi liên kết giữa má tỉnh và mâm kẹp vị trí nầy chỉ có hai thành phần nội lực đó là lực cắt và lực dọc những lực nầy điều có giá trị lớn nhất vậy khi kểm tra bền cho tiết diện ta phải xét cả hai vị trí nầy.
* vị trí 1: vị trí tại tiết diện B-B phần liên kết giữa má tỉnh và thanh chống tại tiết diện nầy thì vị trí bênh phải của điểm B là nguy hiểm nhất . Tại tiết diện nầy điều có cả ba thành phần nội lực moment, lực cắt, lực dọc. Và những lực nầy có gía trị.
M= 3892403 (kG.mm)
Q =8034.7(kG)
N = 36081.053(kG)
- chọn sơ bộ mặt cắt của tiết diện: tại vị trí nầy thì tiết diện mặt cắt ngang có dạng hợp chữ nhật
Tiết diện mặt cắt ngang tại vị trí một như hình vẽ.
- Diện tích các tiết diện.
+ thanh ngang: Fb = Bo*h
= 300* 15= 4500 (mm2)
+ Thanh đứng: Fđ = (H- 2*h)*h
=(200 -30)*15= 2550 (mm2)
+ Tổng diện tích:Ft = 2*( Fb + Fđ )
= 2*( 4500 +2550) = 14100 (mm2)
- Moment tỉnh của tiết diện đối với trục x-x:
+ Thanh ngang trên: Snt = (H - )*Fb
= (200- 7.5)* 4500= 866250 (mm3)
+ Thanh ngang dưới: Snd=
= = 33750(mm3)
+ Thanh đứng: Sđ =
= = 100*2550= 255000 (mm3)
+ Tổng diện moment tỉnh đối với tiết diện:
St=(Snt + Snd + 2* Sđ)
= (866250 +33750 +2*255000)= 1410000 (mm3)
- Toạ độ trọng tâm đối với trục x-x:
Z = = = 100 (mm)
- Moment quán tính của tiết diện đối với trục x-x
+ thanh ngang:
=38587500 (mm4)
+ Thanh đứng:
=6141250 (mm4)
- Moment chống uốn của tiết diện đối với trục x-x:
= 19999500 (mm3)
- Ứng suất pháp do các thành phần nội lực tại tiết diện nguy hiểm gây ra và được xác định bằng công thức:
- Ứng suất tiếp do thành phần lực Q gây ra và được xác định bằng công thức:
- Ứng suất tương đương được xác định theo công thức của thuyết bền 3:
- Chọn vật liệu chế tạo má động: để chế tạo má động ta chọn thép 40X tui cải thiện với các đặt tính cơ học sau:
=>
=81.2 (kG/mm2)>61.54 (kG/mm2)
Trong đó n= 1.1 là hệ số an toàn cho phép.
Tiết diện lựa chọn thoả mản điều kiện bền.
* vị trí 2:vị trí liên kết giữa má tỉnh và mâm của thiết bị kẹp tại vị trí nầy thì thành phần nội lực chỉ có lực cắt Q và lực dọc N còn thành phần moment bằng không. Và giá trị của lực cắt và lực dọc là lớn nhất .
M= 0(kG.mm)
Q =17607.43(kG)
N = 32051.98 (kG)
- chọn sơ bộ mặt cắt của tiết diện: tại vị trí nầy thì tiết diện mặt cắt ngang có dạng chữ nhật:
Mặt cắt ngang của tiết diện tại vị trí như hình vẽ.
-Diện tích của tiết diện:
F=2* B*h
=2*30*150=9000(mm2)
- Ứng suất pháp do thành phần nội lực M và N gây ra.
- Ứng suất tiếp do thành phần nội lực Q gây ra.
- Ứng suất tương đương tại tiết diện nguy hiểm được xác định bằng công thức:
Ta thấy nên tiết diện lựa chọn thoả mản điều kiện bền.
Chương 3: Tính Toán Cơ Cấu Đống mở kẹp
3.1 Tính chọn xylanh thuỷ lực đống mở kẹp.
Đối với cơ cấu đống mở má kẹp thì việc thực hiện thao tác kẹp hàng của thiết bị kẹp là nhờ vào chuyển động của phần piston của xylanh đống mở má kẹp, khi piston chuyển động hướng ra ngoài thì thực hiện quá trình kẹp, ngược lại khi chuyển động của phần piston trong xylanh thục vào thì thiết bị kẹp thực hiện quá trình kẹp hàng.
Trong cơ cấu xoay kẹp thì loại xylanh được sử dụng là kiểu xylanh tác dụng hai chiều và nguồn động lực chính của xylanh nầy được cấp bởi bơm thuỷ lực, dầu thuỷ lực được bơm vận chuyển qua các van và đến xylanh thuỷ lực để thực hiện công tác đống mở má kẹp.
3.2 Đường kính của piston trụ của xylanh thuỷ lực ..
Đường kính của piston trụ được xác định bởi công thực sau:
Trong đó:
D là đường kính piston trụ (cm)
Z số xylanh làm việc đồng thời trong cơ cấu đống mở má kẹp ta sử dụng 2 xylanh nên Z=2
P áp suất công tác trong hệ thống thuỷ lực P=200 kG/cm2
h =0.96 hiệu suất cơ khí của xylanh thuỷ lực
hx=0.98 hiệu suất của cập ổ liên kết khớp
Sx ứng lực trong cần piston Sx=29525.32 (kG)
SD.P : tổn thất áp suất trên đường ống cao áp từ bơm đến xylanh thuỷ lực
SD.P = 0,12*200 = 24 kG / cm2 .
=15.24 (cm)
Ta chọn D= 16 (cm)
3.3 Xác định hành trình của xylanh thuỷ lực đống mở kẹp.
Để xác định hành trình của xylanh thuỷ lực đống mở kẹp ta đi thiết lập hoạ đồ cơ cấu đống mở kẹp trên cơ sở đường kính lớn nhất và đường kính nhỏ nhất của cuộn giấy mà thiết bị kẹp có thể kẹp được.
- nguyên tắc xây dựng hoạ đồ cơ cấu đống mở má kẹp. Để xác định chính xác hành trình của xylanh thuỷ lực đống mở kẹp la lập hoạ đồ cơ cấu đống mỏ má kẹp ở hai vị trí
+ vị trí một: vị trí thiết bị kẹp thao tác với cuộn giấy có đường kính lớn nhất tại vị trí nầy hành trình của xylanh thuỷ lực là ngắn nhất.
+ Vị trí hai: vị trí thiết bị kẹp thao tác với cuộn giấy có đường kính nhỏ nhất tại vị trí nầy hành trình của xylanh thuỷ lực là dài nhất.
Hoạ đồ xác định hành trình của xylanh thuỷ lực đống mở má kẹp như hình vẽ.
- cánh vẽ hoạ đồ:
+ Tỉ lệ xích của hoạ đồ: h= độ lớn thực : độ dài biểu diễn
= 1830:183 =10
+ Hành trình của piston được xác định như sau: H= OB-OA
=101.42-73.19
=28.23 (mm)
+ Hành trình thực tế cửa xylanh thuỷ lực: H’ = 28.23*10
= 282.3 (mm)
=> Dựa vào đường kính và hành trình của piston đống mở kẹp ta chọn kiểu xylanh M64 với các thông số D= 160 (mm)
S= 300 (mm)
Chương 4: Tính Toán Cơ Cấu Xoay Kẹp.
4.1.Giới thiệu.
- Cơ cấu xoay kẹp là cơ cấu xoay gồm các viên bi và mâm quay. Phần quay được đặt trên mâm quay nhờ 2 vòng lăn và các bi. Phần quay có thể quay 3600. Trê...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top