hoangdong14_01

New Member

Download miễn phí Khóa luận Tìm hiểu và xây dựng dịch vụ thương mại điện tử





MỤC LỤC
Chương 1. TỔNG QUAN.1
1.1. Vai trò thương mại điện tử.1
1.2. Tình hình thương mại điện tửtrên thếgiới và Việt Nam .1
1.2.1. Thếgiới .1
1.2.2. Việt Nam.1
1.3. Lý do thực hiện đềtài .3
1.4. Mục tiêu đềra .3
Chương 2. GIỚI THIỆU VỀTHƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.4
2.1. Một số định nghĩa .4
2.1.1. Thương mại điện tử.4
2.1.2. Kinh doanh điện tử.4
2.1.3. Mô hình thương mại điện tử.4
2.1.4. Thịtrường điện tử.5
2.1.5. Sàn giao dịch.5
2.1.6. Thanh tóan điện tử.5
2.2. Phân loại thương mại điện tử.6
2.2.1. Phân loại theo mô hình thương mại .6
2.2.2. Phân lọai theo bản chất của giao dịch.8
2.3. Lợi ích và giới hạn .10
2.3.1. Lợi ích .10
2.3.2. Giới hạn .14
2.4. Một sốvấn đềcần lưu ý khi tham gia vào thương mại điện tử.16
2.4.1. Bảo mật .16
2.4.2. Xửlý tự động .16
2.4.3. Thanh tóan điện tử.17
Chương 3. MỐI QUAN HỆKHÁCH HÀNG .18
3.1. So sánh giữa thịtrường và thịtrường điện tử.18
3.1.1. Giống nhau.18
3.1.2. Khác nhau .19
3.2. Mối quan hệkhách hàng .20
3.2.1. Quá trình quyết định mua hàng của khách hàng.21
3.2.2. Kết nối mặt hàng.21
3.3. Phân phối dịch vụkhách hàng .22
3.3.1. Dịch vụ điện tử.23
3.3.2. Chu trình sống của các mặt hàng và dịch vụkhách hàng .23
3.3.3. Quản lý quan hệvới khách hàng.24
3.3.4. Các chức năng của dịch vụkhách hàng .24
3.3.5. Các công cụhỗtrợdịch vụkhách hàng .24
Chương 4. MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬB2C VÀ B2B.26
4.1. Mô hình B2C .26
4.1.1. Mô tảhọat đông .26
4.1.2. Ví dụ.27
4.2. Mô hình B2B .29
4.2.1. Mô tảhọat động .29
4.2.2. Ví dụ.30
4.3. Giới thiệu ứng dụng thương mại điện tử- STORE FONT .30
4.3.1. B2C storefont .31
4.3.2. B2B storefont .32
Chương 5. CÁC KỸTHUẬT LẬP TRÌNH .33
5.1. Lập trình web và ASP.NET .33
5.1.1. Lập trình web .33
5.1.2. Giới thiệu vềASP.NET .36
5.2. XML.38
5.2.1. Khái niệm và tính năng .38
5.2.2. Đặc điểm .38
5.2.3. Các kỹthuật .42
5.3. SQL Server Full Text Search.44
5.3.1. Giới thiệu .44
5.3.2. Quá trình thực hiện Full-Text Search .46
Chương 6. GIỚI THIỆU ỨNG DỤNG.48
6.1. Phát biểu bài tóan.48
6.1.1. Mô tả.48
6.1.2. Yêu cầu hệthống .48
6.2. Sơ đồsửdụng .52
6.3. Đặc tảuse case .53
6.3.1. Danh sách use case .53
6.3.2. Mô tảchi tiết .53
Chương 7. PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG.65
7.1. Mua hàng .65
7.1.1. Cho hàng vào giỏ.65
7.1.2. Thay đổi giỏhàng .66
7.2. Thêm chương trình khuyến mãi.67
7.3. Quảng cáo mặt hàng .68
7.3.1. Bước 1.68
7.3.2. Bước 2.69
7.3.3. Bước 3.71
Chương 8. THIẾT KẾ ỨNG DỤNG .72
8.1. Cơsởdữliệu _ EC.72
8.1.1. Sơ đồ.72
8.1.2. Mô tả.73
8.1.3. Ràng buộc toàn vẹn.74
8.1.4. Qui định .74
8.2. Cơsởdữliệu Meta_ EC .76
8.2.1. Sơ đồ.76
8.2.2. Mô tả.77
8.3. Cơsởdữliệu Search_EC.78
8.3.1. Sơ đồ.78
8.3.2. Mô tả.79
Chương 9. CÁC KỸTHUẬT XỬLÝ TRONG ỨNG DỤNG .81
9.1. Chức năng tìm kiếm.81
9.1.1. Nhận xét .81
9.1.2. Hướng giải quyết .81
9.1.3. Xây dựng dữliệu tìm kiếm .81
9.1.4. Tiến hành xây dựng chức năng tìm kiếm.83
9.2. Chức năng khuyến mãi .88
9.2.1. Nhận xét .88
9.2.2. Hướng giải quyết .88
9.3. Chức năng quảng cáo mặt hàng .97
9.3.1. Nhận xét .97
9.3.2. Xửlý .98
Chương 10. TỔNG KẾT.109
10.1. Kết luận.109
10.1.1. Vềmặt lý thuyết.109
10.1.2. Vềmặt ứng dụng.109
10.2. Hướng phát triển .110
10.2.1. Đối với các dịch vụdành cho khách hàng .110
10.2.2. Đối với các dịch vụdành cho công ty.110
Phụlục A ỨNG DỤNG SIEUTHI.COM .111
A.1 Bước dạo đầu .111
A.2 Công ty quảng cáo sản phẩm .115
A.3 Công ty đăng kí chương trình khuyền mãi .120
A.4 Tìm kiếm.124
Phụlục B CHƯƠNG TRÌNH KẾT XUẤT DỮLIỆU .126
Phụlục C CÁC VẤN ĐỀKHÁC .131
C.1 Mô tảcơsởdữliệu EC .131
C.2 Sửdụng XML trong ngôn ngữCsharp .136
C.3 Một sốcontrol trong ASP.Net .138
Phụlục D TÀI LIỆU THAM KHẢO .143



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ụng để hợp thức hoá quá trình thanh toán thẻ tín dụng.
4.3.2. B2B storefont
Hình thức này gần giống như storefont B2C, nhưng nó thêm một số khả năng sau:
• Những danh mục riêng và trang web riêng cho tất cả các người mua lớn
• Môt payment gate cho mô hình B2B
• Sơ đồ các trang
• Các chức năng sự thương lượng tiếp xúc bằng điện tử.
• Cấu hình mặt hàng bởi khách hàng.
• Khả năng theo dõi việc đặt hàng.
• Sơ đồ tiến tình kinh doanh tự động
• Khả năng cho khách hàng dùng thương mại điện tử di động.
• Hệ thống bảo mật
• Thông tin về công ty, mặt hàng, khách hàng
• Kết nối và khả năng tương tác với các đối tác kinh doanh
• Khả năng thương lượng trực tuyến
• Tích hợp với các hệ thống hỗ trợ
• thông báo về kinh doanh
Chương 5. CÁC KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
33
Chương 5. CÁC KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
5.1. Lập trình web và ASP.NET
5.1.1. Lập trình web
Hình 5.1 Mô hình gởi nhận yêu cầu
Quá trình gởi và nhận yêu cầu ở Client và Server:
Phía client yêu cầu một trang web: Request
Phía web server đáp lại bằng cách gởi web page theo dạng HTML về cho
trình duyệt: Response
Có 2 kỹ thuật lập trình web: Client –side code và Server –side code
Kĩ thụât Client-side code
Đây là kỹ thuật lập trình web mà ở đó trang web được trình duyệt tải về từ web
server và sau đó mọi xử lý đều thực hiện trên máy client.
Ưu điểm của kỹ thuật này là:
• Web server không cần xử lý nhiều.
Chương 5. CÁC KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
34
• Trang web đẹp
• Có nhiều hiệu ứng như hình động.
Một số kỹ thuật lập trình web client-side code:
• DHTML:
o Script này được nhúng vào trong trang HTML
o Thông thường dùng JavaScript
o Mỗi thành phần của HTML trở thành một đối tượng gắn liền với một
sự kiện chẳng hạn như OnClick
o Script cung cấp code để phản hồi lại các sự kiện của trình duyệt.
• Active X:
o Mặc định thì chỉ có Internet Explorer hỗ trợ cho các trang web bằng
Active X. Tuy nhiên, trình duyệt Nestcaspe cũng hỗ trợ với điều kiện
là có plug – in
o Chỉ thích hợp sử dụng cho các trang web được dùng trong mạng nội
bộ.
• JavaApplet:
o Dựa vào Javae byte code.
Kỹ thuật Sever-side code
Ứng dụng web được xử lý trên WebServer (IIS, Netscape Enterprise Server)
Quá trình thực hiện ứng dụng Server-Side gồm 2 giai đoạn:
• Tạo trang Web có chứa cả Srcipt Client-Side và Server-Side
• Khi client browser yêu cầu thực hiện, server (run-time engine) sẽ thực hiện
các lệnh server-side scripts và trả trang Web HTML về trình duyệt
Ưu điểm của kỹ thuật server – side code:
• Dễ truy cập: có thể dùng bất kì trình duyệt nào ở phía client hay bất kì thiết
bị nào để truy cập vào trang web
• Dễ quản lý: không đòi hỏi việc sắp xếp code trong ứng dụng và dễ dàng thay
đổi code.
• Bảo mật: code không bị lộ khi trang web bị lỗi.
Chương 5. CÁC KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
35
• Dễ mở rộng:Ứng dụng được xây dựng theo mô hình 3 tầng nên dễ dàng mở
rộng.
Một số kỹ thuật lập trình sever-side code:
• Common Gateway Interface (CGI)
• Internet Server API (ISAPI)
• Netscape Server API (NSAPI)
• Java Server Pages (JSP)
• Personal Home Page (PHP)
• Cold Fusion (CFM)
• Active Server Pages (ASP)
Hình 5.2Mô hình mô tả QT thông dịch SCRIPT ENGINE
o ASP là một kỹ thuật dễ viết, dễ sửa đổi, tích hợp với các công nghệ
của Microsofft như COM,…
o File có tên mở rộng.asp
o Sử dụng ngôn ngữ VBScript, Jscript, Perl,…
o Thực hiện tuần tự từ trên xuống (thông dịch) bởi các bộ SCRIPT
ENGINE
o Kết quả thực hiện là 1 trang HTML
• ASP.NET
o Được xem là một thế hệ mới của ASP.
Chương 5. CÁC KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
36
5.1.2. Giới thiệu về ASP.NET
Giới thiệu
ASP.NET là một kỹ thuật lập trình web: sever-side code.
File có tên mở rộng aspx
ASP.NET thích hợp với nhiều trình duyệt: IE, Netscape, Opera …
ASP.NET được hỗ trợ trên 25 ngôn ngữ.NET: C#, VB.NET, SmallTalk.NET,
COBOL.NET.. cho việc viết code xử lý.
ASP.NET hỗ trợ cho việc tạo ra, triển khai và thực hiện ứng dụng hay dịch vụ web
Code Behind
Trong các trang web viết bằng ASP thì code xử lý và HTML được viết chung 1 file.
Còn trong các trang web viết bằng ASP.NET thì code và HTML có thể được phân
chia. Việc phân chia đem lại rất nhiều thuận lợi sau:
• Cho phép các nhà lập trình thao tác trên HTML mà không ảnh hưởng đến
logic của trang.
• Cho phép bảo vệ tốt Source code.
• Được cung cấp, đáp ứng từ môi trường phát triển tích hợp IDE.
Quá trình xử lý yêu cầu
Khi client gởi yêu cầu về phía server, sever tiến hành 4 bước sau để gởi kết quả về
cho client
• Cấu hình (Configuration)
o Khôi phục lại dữ liệu cho ViewStates và trang.
o Tiến hành sự kiện Page_Load
o Chuẩn bị sẵn sàng cho việc trình diễn trang.
• Xử lý sự kiện (Event Handling)
o Xác định xem sự kiện nào bị kích họat khi yêu cầu được gởi về từ
phía client. Tiến hành các bước xử lý trong sự kiện.
• Biểu diễn (Rendering): Gởi kết quả về cho trình duyệt dưới dạng trang
HTML.
• Xóa trang (Clean up)
Chương 5. CÁC KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
37
o Tiến hành giải phóng tài nguyên đã sử dụng như: đóng kết nối cơ sở
dữ liệu, đóng file đã được mở …
o Tiến hành thực hiện xử lý Page_Unload
Một số đối tượng
• Request: Là đối tượng cho phép Client gởi yêu cầu về phía server. Ngòai ra,
Request có một chức năng quan trọng là thu thập thông tin ở trình duyệt phía
client dưới dạng chuỗi:
Vd: www.Conty.aspx?IDCompany = TLONG -> Client yêu cầu trang
Congty.aspx với IDCompany = Request(“IDCompany”)
• Response: Là đối tượng cho phép server gởi thông tin về client sau khi client
yêu cầu.
Vd: Response.Redirect (“homepage.aspx”) Æ Server gởi nội dung trang
homepage.aspx về cho phía client
• Session
o Mỗi session được tạo ra khi một người dùng truy cập vào ứng dụng.
Session dùng để lưu trữ dữ liệu. Session được tổ chức như một từ
điểm giá trị mà trong đó có được tổ chức thành từng cặp.Mỗi cặp gồm
1 từ khóa và gía trị.
o Vd: Session (“Username”) = “thao” Æ Từ khóa “Username “ và giá
trị là “thao”
o Session được tạo ra và lưu trên bộ nhớ của server.
o Thời gian mặc định để lưu một session là 20 phút.
o Có 2 event: session_OnStart, và session_OnEnd được khai báo trong
tập tin gobal.asax. Bạn có thể nhúng code vào để điều khiển.
Hình 5.3 Mô hình mô tả cách sử dụng session
Chương 5. CÁC KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
38
Sever Control
• HTML Server Controls
• Web Server Controls (hay còn gọi là Web Controls)
• Validation Controls (Control xác định tính hợp lệ)
o Là những control giúp cho việc kiểm tra và công nhận các thông tin
trong một input control được nhập vào một cách dễ dàng.
• Custom Controls
o Là những control được mở rộng từ các control có sẵn.
o Có 2 loại custom control: Web user control và Web custom control.
Web user control dễ dàng phát triển và được lưu trong tập tin.ascx.
Còn Web custom control thì phức tạp hơn do loại control này đòi hỏi
một hiểu biết về lập trình hướng đối tượng.
5.2. XML
5.2.1. Khái niệm và chức năng
Khái niệm
Xml là chuẩn mở cho phép tạo lập họ các ngôn ngữ XML mà các ngôn ngữ này
dùng để:
• Mô tả thông tin về các đối tượng phức tạp
• Trao đổi thông tin qua các hệ thố...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top