nhocquyalien

New Member

Download miễn phí Thiết kế cung cấp điện cho xã quang húc huyện tam nông tỉnh Phú Thọ


v NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN
Phần I : Nhiệm vụ thiết kế và đặc điểm công trình
Phần II : Tính toán chọn thiết bị
Phần III : Hạch toán giá thành
Phần IV : Kết luận và kiến nghị

Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã có gắng vận dụng tối đa kiến thức học ở trường để giải quyết các vấn đề thực tế mà đồ án yêu cầu. Nhưng do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên đồ án không tránh khỏi thiếu sót, em kính mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và bạn bè để em đồ án được hoàn thiện hơn.

PHẦN I
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH CHƯƠNG I: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CÔNG TRÌNH
Tam Nông là một huyện miền núi nằm ở phía tây tỉnh Phú Thọ với tổng diện tích đất tự nhiên là 22645 ha, trong đó diện tích đất canh tác là 9961,6ha, đất lâm nghiệp là 7359,6ha chiếm 32,5%. Toàn huyện có 20 xã và thị trấn Hưng Hóa, là một huyện miền núi, địa hình địa thế tương đối phức tạp. Phần diện tích đồng bằng chủ yếu chỉ có thị trấn Hưng Hóa và xã Hương Nộn của huyện. Do điều kiện tự nhiên phức tạp nên việc đi lại giao lưu buôn bán giữa các xã với nhau, giữa các xã với trung tâm huyện gặp nhiều khó khăn. Tuy huyện có diện tích đất lâm nghiệp khá lớn nhưng do chưa được đầu tư đúng mức, đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn nên việc phát triển trồng cây công nghiệp chưa được chú trọng và chưa có định hướng phát triển. Chính vì vậy, đời sống của nhân dân trong huyện gặp nhiều khó khăn.
Quang Húc là một trong những xã ở nằm phía tây của huyện, cách trung tâm huyện 11km. Do điều kiện địa hình và kinh tế hiện nay, xã chưa có lưới điện quốc gia. Được sự quan tâm đầu tư của Sở điện lực Phú Thọ, chi nhánh điện Tam Thanh và sự cố gắng của nhân dân trong xã nên hiện nay công trình điện khí hóa xã Quang Húc đang trong giai đoạn khả thi . Việc xây dựng cung cấp điện cho xã là một việc làm cần thiết bởi nó là bước ngoặt, là đòn bẩy để phát triển kinh tế, từ đó rút ngắn khoảng cách về kinh tế giữa nông thôn và thành thị, giữa miền núi và đồng bằng.
Tuy nhiên, việc thiết kế thi công công trình điện đang đặt ra cho chúng ta rất nhiều vấn đề: thiết kế, xây dựng như thế nào để có được một công trình đảm bảo chất lượng điện, độ tin cậy cung cấp điện, đảm bảo an toàn với chi phí nhỏ nhất.


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Nên: (V)
Vậy:
(mm2)
chọn A35 có: r0 = 0,92 W/km, x0 = 0,333 W/km
Ta có:
Vậy dây dẫn chọn đảm bảo.
Ta thấy DUtt<[DUcp]=40V nờn tiết diện chọn đảm bảo
* lộ II 320 m
B
31,9 + j19,22 kVA
26 + j16,12
A
30 + j18,6
C
O
190 m
280 m
Tính toán tương tự ta có :
SoA=26+j16,12+j18,6+31+j19,82=87+j53,94
SAB=31+j19,22
SAC=30+j18,6
Hao tổn điện ỏp cho phộp : [DU]cp=40V
Hao tổn điện ỏp phản khỏng trờn cỏc đoạn :
DUOAB = 15,1 V
DUOAC = 14,3 V
Chọn DUpmax = 15,1 V
Hao tổn điện ỏp tỏc dụng cho phộp trờn đoạn OAB:
DUacp = DUcp - DUpmax = 40 - 15,1 = 24,9 V
ỏp dụng cụng thức (3-7) xỏc định được tiết diện của đường trục OAB:
mm2 chọn dây A95
Kiểm tra theo điều kiện hao tổn điện ỏp cho phộp: A95 cú r0 = 0,34W/ km; xo = 0,303W/km
DUHTa thấy DUH = 36,7 < [DU]cp = 40V nờn tiết diện chọn là đảm bảo
3.2.2.2.Trạm II : 180KVA- 35/0,4 KV
Lộ I
295 m
B
33,1 + j20,5 kVA
16 + j9,92
A
18 + j11,2
C
O
240 m
260 m
Ta chọn trục chớnh cú F=const
Ta cú : SOA=16+j9,92+18+j11,2+33,1+j20,5=67,1+j41,6 KVA
Xỏc định hao tổn điện ỏp cho phộp :
V
Sơ bộ chọn xo=0,35W/km
Ta c ú :
V
Hao tổn điện ỏp tỏc dụng cho phộp :
DUacp = DUcp - DUp = 41,7 - 13,8 = 26,9 V
Theo (3-7) xỏc định tiết diện cho đoạn OAC:
mm2
Vậy chọn dõy A95
Kiểm tra theo hao tổn điện ỏp cho phộp :
Với dõy A95 tra bảng cú : r0 = 0,34W/ kw; xo = 0,303W/km
V
Ta thấy DUH = 36 < [DU]cp = 41,7 V
Nờn chọn tiết diện chung cho cả lộ A95 là đảm bảo
Lộ II
340 m
B
38 + j 23,6
A
32 + j19,8
O
240 m
Cụng suất truyền tải trờn đoạn OA
SOA=32+j19,8+38+j23,6=70+j43,4 KVA
Sơ bộ chọn r0=0,35W/ km Ta c ú :
V
DUacp=DUcp-DUp=41,7-15,4=26,3 V
với dõy nhụm : g=31,7 m/Wmm2
FOB= mm2
Chọn F quy chuẩn A95 cú r0 = 0,34W/ kW; xo = 0,303W/km
Kiểm tra theo điều kiện hao tổn điện ỏp cho phộp:
V
DUH<[DU]cp nờn tiết diện chọn đảm bảo
Quỏ trỡnh tớnh toỏn chọn tiết diện được cho trong bảng (3-3)
Bảng (3-3) chọn tiết diện dõy dẫn cho cỏc lộ
Trạm
Lộ
Cụng suất tt
trờn cỏc đoạn
chiều dài cỏc đoạn (km)
Tiết diện
(mm2) tớnh toỏn
Quy
chuẩn
Tổn thất điện ỏp tớnh toỏn (v)
1
I
S=82+j50,97
0,18
87,2
95
36,5
S1=35,9+j22,3
0,32
87,2
95
S2=19,8+j12,3
0,28
28,2
35
16,44
II
S=87+j33,94
0,19
88,2
95
36,7
S1=31+j19,22
0,32
88,2
95
2
S2=18+j18,6
0,28
56,9
70
14,7
I
S=67,1+j41,6
0,24
79,8
95
36
S1=33,1+j20,5
0,295
79,8
95
S2=18+j11,2
0,26
26,3
35
14,1
II
S1=70+j43,4
0,2
84,97
95
37,4
S2=38+j23,6
0,34
95
3.3. TÍNH TOÁN HAO TỔN CễNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
3.3.1. Với đường dây cao áp (35 KV)
3.3.1.1. Hao tổn cụng suốt trờn đường dây cao áp được tính theo công thức
kW
(3-11)
DS=DP+jDQ (3-12)
Trong đú : DP, DQ – hao tổn cụng suốt tỏc dụng và phản khỏng trờn đường dây kW, kVAr
P,Q – cụng suốt tỏc dụng và phản khỏng trờn đường dây , kW, kVAr
R,X - điện trở và phản khỏng , W
DS – Hao tổn cụng suốt biểu kiến , kvA
Áp dụng cụng thức (3-11)(3-12)
SOA=317+j196,6 kvA
Đường dây 35 KV dùng dây AC- 35 có r0 = 0,85W/ kW; xo = 0,358W/km
0
A
B
177,87 + j110,3
139,14 + j86,27
3,7 km
1,4 km
Chiều dài từ đường dây rẽ nhánh 35 kV đến trạm 1 là : l1 = 3,7 km
Ta cú :
(kVAr)
DS1 = DP + jDQ = 0,357 + j0,15 (kVA)
* TrạmII: 180kVA- 35/0,4kV
Ta có:
S1 = 139,14 + j86,27 kVA
chiều dài từ trạm I đến trạm II là: l2 =1,4 km
nên
Vậy ao tổn tổng cộng trên đường dây 35 kV là:
3.3.1.2. Hao tổn năng lượng
Áp dụng cụng thức DA = DP.t (3-13)
DA – Hao tổn năng lượng trên đường dây (kWh)
DP – Hao tổn cụng suốt trờn đường dây (kW)
t - Thời gian hao tổn cụng suốt cực đại (h)
Với mạng điện nụng nghiệp ta chọn thời gian sử dụng cụng suốt cực đại Tmax=3500 h
Tớnh t theo cụng thức : t= (h)
Vậy ỏp dụng cụng thức (3-13) ta được :
DA=0,385.1968=764,61 (kWh)
3.3.2.1. Hao tổn trong MBA
Hao tổn trong MBA gồm 2 thành phần là tổn thất trong lừi thộp và trong cuộn dõy của MBA
- Hao tổn trong cuộn dõy của MBA: khi cú dũng điện chạy trong cuộn dõy của MBA sinh ra hao tổn cụng suốt gọi là hao tổn đồng DScu
DScu=DPcu+jDQcu=DPk+ (3-14)
- Hao tổn trong lừi thộp phụ thuộc vào cấu tạo và vật liệu của MBA được xác định theo cụng thức :
(3-15)
*Hao tổn tổng cộng trong MBA là :
(3-16)
Trong đú : DPcu,DQcu – Hao tổn cụng suốt tỏc dụng và phản khỏng trong cuộn dõy MBA
DPk – hao tổn cụng suốt ngắn mạch
Uk% - I% điện ỏp ngắn mạch của MBA
DPfe,DP – Hao tổn cụng suốt tỏc dụng và phản khỏng trong lừi thộp của MBA
DP0 - Hao tổn cụng suốt tỏc dụng khi khụng tải
I0% - Phần trăm dũng điện khụng tải của MBA
SH - Cụng suốt định mức của MBA
Theo bảng (3-1) ta cú cỏc thụng số của MBA ỏp dụng cỏc cụng thức (3-14)
(3-15)(3-16) ta cú :
* Với MBA 250-35/0,4 kv ta cú :
(kvA)
Vậy DSB=DScu+DSfe=4,78+j31,25 (kvA)
Với MBA 180-35/0.4 kV tương tự ta có :
DSB=DScu+DSfe=3,73+j22,5 (kVA)
3.3.2.2. Hao tổn năng lượng trong MBA
Hao tổn năng lượng trong TBA có 1 MBA được tính theo công thức sau :
(3-17)
Trong đú - t,t là thời gian vận hành và nhiệt tổn thất cực đại của MBA
T = 8760 h
t = 1968 theo mục (3.3.12)
S, SH – Là cụng suốt phụ tải cực đại và cụng suất định mức của MBA
DP0, DPk - hao tổn cụng suốt tỏc dụng và ngắn mạch khi khụng tải
Áp dụng cụng thức (3-17) tớnh cho cỏc MBA ta cú :
* Với MBA250-35/0,4 kV ta cú :
(kwh/năm)
*Với MBA 250 -35/0,4kv ta cú:
(kWh/năm)
Vậy hao tổn năng lượng tổng cộng trong MBA : DA=11611+10209=21820 (kWh/năm)
3.3.3.Với đường dây 0,4 kv
3.3.3.1. Hao tổn cụng suốt trờn đường dây 0,4 kV
Áp dụng cụng thức :
(3-18) kvA
Trong đú : P, Q – Cụng suốt tỏc dụng và phản khỏng , kw, kvar
UH - Điện ỏp định mức / đường dây , kv
R=r0.l - điện trở của dõy dẫn , W
X= x0.l- điện khỏng của dõy dẫn , W
Áp dụng (3-18) tớnh cho từng trạm ta cú :
Trạm 1: 250-35/0,4kV
LộI : đoạn 1
Ta cú S1=82+j50,79 kvA d õy A95 cú r0=0,34W/ kw; xo=0,303W/km
Ta c ú :
kVA
Sử dụng bảng tính toán tương tự ta có kết quả trong bảng (III-4) sau :
Bảng kết quả hao tổn cụng suốt trờn đường dây 0,4 kV
trạm
lộ
Đ dõy
Dõy dẫn
C dài (km)
PH, kW
QH
kVAr
R0
W/km
xo
W/km
DP
kW
DQ
kVAr
1
I
01
AC95
0,18
82
50,97
0,34
0,303
3,94
3,51
12
AC95
0,32
35,9
22,3
0,34
0,303
1,35
1,02
12
AC35
0,28
19,8
12,3
0,92
0,333
0,97
0,35
II
02
AC95
0,19
87
53,94
0,34
0,303
4,69
4,18
21
AC95
0,32
31
19,22
0.34
0,303
1,00
0,89
22
AC70
0,28
30
18,6
0,46
0,331
1,11
0,79
2
I
01
AC95
0,24
67,1
41,6
0,34
0,303
3,52
3,14
12
AC95
0,295
33,1
20,5
0,34
0,303
1,02
0,94
13
AC35
0,26
18
11,2
0,92
0,333
0,76
0,27
II
02
AC95
0,2
70
43,4
0,34
0,303
3,19
2,85
21
AC95
0,34
38
23,6
0,34
0,303
1,6
1,43
S
23,18
19,64
3.3.3.2. Hao tổn năng lượng trên lưới hạ áp 0.4kv
Ta cú cụng thức (3-13): DA=DP.t =23,18.1968=46035,5 (kWh/năm)
3.3.3.3. Tớnh hao tổn cho toàn mạng
* Hao tổn cụng suất:
(kVA)
* Hao tổn năng lượng trên toàn mạng
DA=DP.t = 32,10.1986 = 63172,8 (kWh/năm)
3.4. cHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY tba
Sơ đồ nối dây của TBA có ảnh hưởng rất lớn và trực tiếp đến vấn đề toàn , liờn tục trong cung cấp điện tới tiờu thụ điện.
TBA 250kvA- 35/0.4 và TBA 180kvA-35/0.4kv đều được lấy điện từ một tuyến trục trung ỏp lộ 472 của TBA trung gian huyện . Đường trung áp chọn dùng đường dây trên không vỡ khoảng cỏch tải điện dài và điều kiện khụng cho phộp .
Đường dây từ trục trung áp vào trạm qua một cầu dao để đảm bảo an toàn, tin cậy cho tuyến dõy trục và tiện sửa chữa cho hệ thống điện của xó.
Do điều kiện kin...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top