Deependu

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế Cần trục tháp bánh lốp





Mối ghép bằng hàn có nhiều ưu điểm nên ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Kết cấu ghép bằng hàn có khối lượng nhỏ so với ghép bằng đinh tán vì không có mũ đinh, không phải ghép chồng hay dùng tấm đệm, kết cấu bền vững hơn do không bị lỗ đinh làm yếu.
Ta tính toán mối hàn của thanh xiên, thanh biên trong mặt phẳng có nội lực hai thanh liên kết hàn lớn nhất.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

kiểm tra kết cấu theo điều kiện độ bền, độ ổn định ở trạng thái không làm việc.
- Ở trạng thái làm việc của cần trục người ta tổ hợp các tải trọng tác dụng lên cần trục và chia thành các tổ hợp tải trọng sau:
+ Tổ hợp Ia, IIa : Tương ứng trạng thái cần trục làm việc, cần trục đứng yên chỉ có cơ cấu nâng làm việc, tính toán khi khởi động (hay hãm) cơ cấu nâng hàng một cách từ từ tính cho tổ hợp Ia; khởi động (hay hãm) cơ cấu nâng hàng một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIa.
+ Tổ hợp Ib, IIb : Máy trục mang hàng đồng thời có thêm cơ cấu khác hoạt động (quay, thay đổi tầm với, di chuyển…)tiến hành khởi động (hay hãm) cơ cấu đó một cách từ từ tính cho tổ hợp Ib; khởi động (hay hãm) cơ cấu đómột chác đột ngột tính cho tổ hợp IIb.
BẢNG TỔ HỢP TẢI TRỌNG:
Loại tải trọng
Tính theo độ bền mỏi: [σ] = σrk/nI
Tính theo độ bền và độ ổn định: [σ] = σc/nII
[σ] = σc/nIII
Ia
Ib
IIa
IIb
III
Trọng lượng bản thân của cần
Gc
Gc
Gc
Gc
Gc
Trọng lượng hàng (Qh) và thiết bị mang hàng (Gm)
Qtđ
Qtđ
Q
Q
-
Hệ số động ψ
ψI
ψII
-
Góc nghiêng của cáp treo hàng
-
βI
-
βII
-
Lực căng cáp treo hàng
Sh
Sh
Sh
Sh
-
Các lực quán tính theo phương ngang của cần trục khi tăng tốc hay hãm phanh
-
0.5Fqt
-
Fqt
-
Tải trọng gió
-
-
PgII
PgII
PgIII
VỊ TRÍ TÍNH TOÁN CỦA CẦN:
Qua phân tích tình hình chịu lực của cần do tải trọng thẳng đứng, cần là một thanh tổ hợp (dàn) chịu nén và uốn. Nội lực trong cần phụ thuộc vào góc nghiêng của cần (α) so với phương ngang.
- Khi cần ở tầm với nhỏ nhất (Rmin): lực nén cần đạt trị số lớn nhất
- Khi cần ở tầm với lớn nhất (Rmax): mômen gây uốn cần đạt trị số lớn nhất
- Trạng thái bất lợi của nội lực có thể là khi cần ở tầm với trung gian (Rtb).
Do đó ta tính nội lực trong cần ở cả 3 vị trí: tầm với nhỏ nhất Rmin, tầm với lớn nhất Rmax, tầm với trung gian Rtb.Căn cú vào biểu đồ tầm với – sức nâng của cần trục, ta xác định được 3 vị trí tính toán như sau:
Thông số
Vị trí
Q(T)
R (m)
α (o)
Rmin
120
12
80
Rtb
60
40
47
Rmax
40
54
20
SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN:
CÁC TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN:
1. Trọng lượng bản thân cần: Gc (N)
- Trọng lượng cần: Gc = 31 (T) = 310 *103 (N)
- Trọng lượng cần Gc có thể coi là tải trọng phân bố đều (qc) trên các mắt dàn.
Trong đó : - Gc  : trọng lượng bản thân cần
- n  : số mắt dàn
2. Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng : Q (N)
* Trường hợp tổ hợp tải trọng IIa :
Trong đó : - Qh  : trọng lượng của hàng
- Gm = 5 tấn : trọng lượng móc
- ψ = 1.4 : hệ số động học
- Tại vị trí tầm với nhỏ nhất  : Q = 1.4*(115 + 5) = 168 tấn = 1680000 N
- Tại vị trí tầm với trung bình : Q = 1.4*(55 + 5) = 84 tấn = 840000 N
- Tại vị trí tầm với lớn nhất  : Q = 1.4*(35 + 5) = 56 tấn = 560000 N
* Trường hợp tổ hợp tải trọng IIb :
Q = Qh + Gm
- Tại vị trí tầm với nhỏ nhất  : Q = 115 + 5 = 120 tấn = 1200000 N
- Tại vị trí tầm với trung bình : Q = 55 + 5 = 60 tấn = 600000 N
- Tại vị trí tầm với lớn nhất  : Q = 35 + 5 = 40 tấn = 400000 N
3. Lực căng dây cáp treo hàng : Sh (N)
Trong đó : - Q : sức nâng định mức
Q = Qh + Gm
- a = 1 : bội suất palăng
- ηp : hiệu suất chung của palăng
Trong đó : - t = 4 : số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a
- λ = 0.98 : hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm việc và loại ổ.
* Trường hợp tổ hợp tải trọng IIa :
- Tại vị trí tầm với nhỏ nhất : N
- Tại vị trí tầm với trung bình : N
- Tại vị trí tầm với lớn nhất : N
* Trường hợp tổ hợp tải trọng IIb :
- Tại vị trí tầm với nhỏ nhất : N
- Tại vị trí tầm với trung bình : N
- Tại vị trí tầm với lớn nhất : N
4. Tải trọng quán tính : Pqt (N)
Pqt = mc * ε * rc
Trong đó : - mc = 32 tấn : khối lượng cần
- ε : gia tốc góc
- ω : vận tốc góc quay
- t = 10s : thời gian khời động hay hãm cơ cấu
(rad / s2)
- rc : khoảng cách từ tâm phần quay tới trọng tâm của cần
- Tại vị trí Rmin : Pqt = 32000 * 0.016 * 6 = 3072 (N)
- Tại vị trí Rtb : Pqt = 32000 * 0.016 * 20 = 10240 (N)
- Tại vị trí Rmax : Pqt = 32000 * 0.016 * 27 = 13824 (N)
5. Tải trọng gió: Pg (N)
Trong đó: - Pg : toàn bộ tải trọng gió tác dụng lên máy trục
- FH : diện tích chắn gió của kết cấu và vật nâng
- pg : áp lực của gió tác dụng lên kết cấu
- q0 : cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất
- n : hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo
chiều cao.
- c : hệ số khí động học của kết cấu
- β : hệ số kể tới tác dụng động của gió
- γ : hệ số vượt tải
+ Áp lực của gió tác dụng lên cần:
Chọn : qo = 25 KG/m2 = 250 N / m2; n = 1.9 (Rmin); n = 1.7 (Rmax & Rtb); c = 1.5 ; β = 1.3 ; γ = 1
- Tại vị trí Rmin : Pgc = 250 * 1.9 * 1.5 * 1.3 * 1 = 926 N/m2
- Tại vị trí Rtb: Pgc = 250 * 1.7 * 1.5 * 1.3 * 1 = 829 N/m2
- Tại vị trí Rmax: Pgc = 250 * 1.7 * 1.5 * 1.3 * 1 = 829 N/m2
+ Áp lực gió tác dụng lên hàng:
Chọn : qo = 25 KG/m2 = 250 N / m2; n = 1.9 (Rmin); n = 1.7 (Rmax & Rtb); c = 1.2 ; β = 1.3 ; γ = 1
- Tại vị trí Rmin : Pgh = 250 * 1.9 * 1.2 * 1.3 * 1 = 741 N/m2
- Tại vị trí Rtb: Pgh = 250 * 1.7 * 1.2 * 1.3 * 1 = 663 N/m2
- Tại vị trí Rmax: Pgh = 250 * 1.7 * 1.2 * 1.3 * 1 = 663 N/m2
+ Diện tích chắn gió của cần:
Trong đó: - kc = 0.4 : hệ số kín của kết cấu (hệ số lọt gió)
- Fb = 65m2 : diện tích hình bao của kết cấu
m2
+ Diện tích chắn gió của hàng :
Dựa vào bảng 4.2 – sách KCKLMT ta chọn diện tích chắn gió của vật nâng như sau:
- Tại vị trí Rmin : FHh = 40 m2
- Tại vị trí Rtb : FHh = 28 m2
- Tại vị trí Rmax : FHh = 22 m2
=> Diện tích chắn gió của kết cấu và vật nâng :
Vậy : tải trọng gió tác dụng lên cần :
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
Pgc (N/m2)
926
829
829
FHc (m2)
26
26
26
Pgh (N/m2)
741
663
663
FHh (m2)
40
28
22
Pg (N)
53716
40118
36140
6. Tải trọng do lực ngang tác dụng ở đầu cần: T (N).
(Chỉ tính trong trường hợp tổ hợp tải trọng IIb)
Tn = Q * tg β
Trong đó: Q : sức nâng định mức
β = 120 : góc nghiêng cáp treo hàng
- Tại vị trí Rmin: Tn = 1200000 * tg 120 = 255068 N
- Tại vị trí Rtb: Tn = 600000 * tg 120 = 127534 N
- Tại vị trí Rmax: Tn = 400000 * tg 120 = 85022 N
7. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang : Pn (N)
Các tải trọng tác dụng lên cần trong mặt phẳng ngang là : tải trọng quán tính và tải trọng gió.
Pn = Pqt + Pg
- Tại vị trí Rmin : Pn = 3072 +53716 = 56788 N
- Tại vị trí Rtb : Pn = 10240 + 40118 = 50358 N
- Tại vị trí Rmax : Pn = 13824 +36140 = 49964 N
TÍNH TOÁN KẾT CẤU CẦN TRONG MẶT PHẲNG NÂNG HÀNG:
Vì dàn đối xứng nên ta tính toán cho một bên dàn, còn mặt kia tính tương tự.
1.Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng:
Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chịu các tải trọng sau:
- Trọng lượng hàng cùng thiết bị mang hàng: Q
- Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: Sh
- Trọng lượng bản thân cần: Gc
Khi đặt các tải trọng tính toán lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng thẳng đứng là:
Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân của cần:
Trong đó: - Gc = 310000 N : trọng lượng bản thân của cần
- n = 31 mắt : số mắt của một bên dàn trong mặt phẳng nâng...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top