huynhhaloan

New Member

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH đất hợp





Cháy nổcó thểxảy ra với bất kỳhoạt động nào tại bất kỳnhà xưởng sản xuất nào. Để
phòng tránh sựcốcháy nổ, doanh nghiệp tiến hành thực hiện một sốbiện pháp sau:
Công ty trang bịmột sốbình CO2đềphòng khi có trường hợp có sựcốxảy ra.
Đường nội bộ đến được tất cảcác vịtrí nhỏnhất trong từng khu vực của Công ty
đảm bảo tia nước phun từvòi rồng của xe cứu hỏa có thểkhống chế được lửa phát sinh ở
bất kỳvịtrí nào trong các kho. Kho cũng được bốtrí cửa thông gió và tường cách ly để
tránh tình trạng cháy lan theo tường hay theo mái.
Trong khu sản xuất, kho chứa nhiên liệu, sản phẩm được lắp đặt hệthống báo
cháy. Các phương tiện phòng chống cháy luôn được kiểm tra thường xuyên và luôn ở
trong tình trạng sẵn sàng.
Đối với các loại nhiên liệu dễcháy (nhưbao bì chứa nguyên liệu, nguyên liệu và
các hóa chất phụliệu) phải được bảo quản nơi thoáng mát, có khoảng cách ly hợp lý để
ngăn chặn sựcháy tràn lan khi có sựcố. Kho lưu trữnên niêm yết rõ và không có chướng
ngại vật. Định kỳkiểm tra các dụng cụchứa, lượng lưu trữphải có giới hạn.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

đầu keo dư, được gọt, cắt bỏ. đầu keo sẽ được
phân loại và tái sử dụng. Những đầu keo dư (keo màu trắng) được xay nát và sàn để tái sử
dụng. Những đầu keo khác (keo đen giòn, keo đen dẻo) sẽ bán cho nhà thầu để tái chế.
1.4 Nhu cầu nguyên liệu và hóa chất
– Nhu cầu về nguyên liệu, hóa chất phục vụ cho quá trình sản xuất trong 6 tháng đầu
năm 2011 trung bình trong 1 tháng như bảng sau:
Bảng 2.1 Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất chính
STT Tên nguyên liệu Đơn vị Khối lượng
1 Hips 460AF NP, Polystyrene FR high impact NT kg 9,750
2 Polycarbonate resin, White_Lexan 121SRM-888 Or
Makrolon 2405 010131 MAS 056 kg 15,000
3 PC Bayer 2407 Polar white (code: 011766) kg 14,000
4 M6 - Pigment (LUA99006) kg 52
Trang 12
5 82613 - Pigment Bticino kg 50
6 PC2(CL) - PC Clear Makrolon 2407 550115, CAPL
code:162612,TR- Polycarb E/Flow UV Stab clear kg 7,528
7 PET101G36(BK) - Pet +36% Glass Fiber kg 1,000
8 PA765A-WE - ABS 765A U-22W-GP-24 kg 7,300
9 PC GF 10 FR(40) Grey, Xantar G2F 23 Grey -24064 kg 108
10 The Polylefin Co: Cosmothene G812 Transparent kg 1,000
11 A3K 464 BK - Nylon, Black kg 4,000
12 Nylon 66 - Technyl A205F, White kg 1,900
13 Pvc InjSoft Flexible, CAPLCompNo.:164003 kg 1,928
14 High Stiffness Homopolymer kg 400
15 PolytheneWhiteElectLd/M, CAPLCompNo.:329401,WE kg 400
16 Polyethylene HdNatural,163384,NT kg 700
17 PolytheneDkGyLdm/Batchl7440 (CAPL no: 307262,GY) kg 300
18 PolypropMedFlowHomoPolymer,NATURAL kg 1,000
19 NYLON 35% GF (Ultramid A3EG7 BK 564) kg 400
20 PC8 - PC, Lexan 3413R-131/PC-Bayer Makrolon 8035 kg 1,800
Nguồn: Công ty TNHH Clipsal Việt Nam, 6/2011
Nhu cầu và nguồn cung cấp điện – nước:
Nhu cầu về điện: Điện năng phục vụ cho quá trình sản xuất và sinh hoạt của nhân
viên trong Công ty, trung bình khoảng 150.000 Kwh/tháng. Nguồn cung cấp điện: Công
ty TNHH 1 thành viên Điện lực Đồng Nai.
Trang 13
Nước sinh hoạt: Nước sinh hoạt phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên
đúng bằng lượng nước cấp được lấy từ mạng lưới cấp nước của Công ty TNHH một
thành viên xây dựng cấp nước Đồng Nai. Lưu lượng trung bình khoảng 23 m3/ngày
(tương đương 600 m3/tháng).
Nước giải nhiệt và hệ thống làm mát: lưu lượng sử dụng khoảng 8 m3/ngày (tương
đương 200 m3/tháng). Sở dĩ lưu lượng ít như vậy vì tháp giải nhiệt sử dụng chức năng
tuần hoàn nước.
Nước dùng cho nhà ăn, máy nước nóng: Vì đến tháng 4/2011 Công ty không tổ
chức nấu ăn, Công ty đặt thức ăn công nghiệp nên lượng nước cho nhu cầu này khá ít.
Lượng sử dụng khoảng 3,4 m3/ngày (tương đương 95 m3/tháng).
Như vậy, nhu cầu dùng nước tại Công ty trung bình khoảng 35 m3/ngày (tương đương
900 m3/tháng).
Nguồn cung cấp nước: Công ty TNHH 1 thành viên xây dựng cấp nước Đồng Nai
2. Các nguồn gây tác động môi trường
2.1 Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan
đến chất thải
2.1.1 Nguồn phát sinh nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải bao gồm :
Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh và nhà ăn. Khối lượng nước thải phát sinh
khoảng 80% lượng nước cấp sử dụng. Như vậy, khối lượng nước thải sinh hoạt trung
bình là: (23 + 3,4) x 80% = 21 m3/ngày.
Một phần nước thải từ hệ thống nước giải nhiệt. Khối lượng nước mỗi lần xả
khoảng: 5 m3/ lần. Định kỳ: 1 tuần/lần.
2.1.2 Nguồn phát sinh khí thải
Khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động của Công ty chủ yếu từ các nguồn sau:
– Hơi dung môi (acetone, toluene,…): từ hoạt động in biểu tượng. Dung môi này được
sử dụng để pha mực in và vệ sinh máy móc. Vì tính chất hoạt động của Công ty là sản
xuất theo đơn đặt hàng nên hoạt động này không thường xuyên. Và hầu như lượng phát
thải là không đáng kể vì những công đoạn này hoạt động không thường xuyên và lượng
sử dụng không nhiều.
Trang 14
– Bụi: chủ yếu phát sinh từ công đoạn xay keo, ép nhựa, bổ sung nguyên liệu. Thành
phần bụi chủ yếu là bụi vô cơ từ nguyên liệu cho sản xuất (bột nhựa).
– Bên cạnh đó, một lượng khói thải của các xe tải, xe container chở nguyên vật liệu,
thành phẩm ra vào Công ty, xe nâng hàng ra tại khu vực kho. Thành phần chủ yếu của
lượng bụi khói là các chất CO2, NOx, SO2, bụi, hidrocacbon,…
o Tần suất ra vào của các xe không nhiều và công suất của các phương tiện
vận tải không lớn (container: 1-2 lần/tháng; xe tải 2 tấn: 8lần/ngày) nên
hàm lượng phát thải không cao.
o Ngoài ra, nguồn ô nhiễm này phân tán và không kiểm soát được do sự di
chuyển thường xuyên của các xe nên loại ô nhiễm này không thể khống chế
được.
2.1.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại
a. Chất thải rắn sinh hoạt
o Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn và rác sinh hoạt của công nhân
viên.
o Khối lượng phát sinh: 360 kg/tháng
Rác sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn được phân loại chứa trong các loại thùng riêng biệt.
Ở từng khu vực chung đều có bố trí các thùng rác sinh hoạt.
b. Chất thải rắn tái chế
Nhựa tái chế: Nhựa tái chế trung bình khoảng 115 kg/ngày (tương đương 3,5
tấn/tháng).
Giấy và thùng cartong thải: 1.200 kg/tháng (phát sinh chủ yếu từ nhà kho chứa
nguyên liệu và thành phẩm).
Bao nylon thải: 155 kg/tháng (phát sinh từ quá trình sản xuất, kho chứa nguyên
liệu và thành phẩm).
c. Chất thải rắn nguy hại
Trong 6 tháng đầu năm 2011 lượng chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt
động của Công ty ít hơn so với khối lượng đăng ký trong sổ đăng ký chủ nguồn thải.
Thành phần và khối lượng phát sinh chất thải rắn nguy hại phát sinh thực tế trong quá
trình hoạt động của Công ty TNHH Clipsal Việt Nam được liệt kê trong bảng dưới đây:
Trang 15
Bảng 2.2 Khối lượng và thành phần chất thải nguy hại
TT Tên chất thải Trạng thái
tồn tại
Số lượng trung
bình/tháng (kg) Mã CTNH
1 Hộp mực in thải có chứa các thành phần nguy hại Rắn 3 08 02 04
2
Bóng đèn huỳnh quang thải và các
loại chất thải khác có chứa thủy
ngân
Rắn 4 16 01 06
3 Bao bì hóa chất thải Rắn 9 18 01 01
4 Giẻ lau, carton dính dầu và hóa chất Rắn 365 18 02 01
5 Thiết bị thải có các bộ phận chứa
các thành phần nguy hại Rắn 13 19 02 05
Tổng số lượng 394
Nguồn: Công ty TNHH Clipsal Việt Nam, tháng 6/2011
2.1.4 Nguồn phát sinh độ rung, tiếng ồn
- Nguồn phát sinh tiếng ồn:
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các máy móc thiết bị dùng cho sản xuất
(máy xay keo, máy ép nhựa), máy nén khí, máy phát điện dự phòng.
o Cường độ ồn từ hoạt động của máy ép nhựa khoảng: 45 – 82 dBA.
o Cường độ ồn từ hoạt động của máy xay keo khoảng: 54 – 91 dBA.
o Máy phát điện hoạt động gây ra tiếng ồn với cường độ khoảng 75 – 90 dBA.
o Máy nén khí hoạt động gây ra tiếng ồn với cường độ khoảng: 72 – 88 dBA.
o Các khu vực sản xuất khác tiếng ồn phát sinh không đáng kể.
2.2 Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải
Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải có thể kể đến đó là sự cố
hỏa hoạn do cháy nổ, chập điện và tai nạn lao động. Tuỳ theo tính chất và mức độ xảy ra
sự cố mà các tác động đến môi trường và sức khoẻ người dân sẽ khác nhau.
2.2.1 Hoả hoạn do cháy nổ, chập điện
Trang 16
Khả năn...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top