Download miễn phí Ảnh hưởng của chế độ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khác nhau đến bọ nhảy (COLLEMBOLA ) ở đất trồng cam Cao Phong (Hòa Bình





Tại khu vườn điều tra đó ghi nhận cú 13 loài bọ nhảy ưu thế, với tỷ lệ số cá thể của loài ưu thế chiếm từ 5,00% đến 71,66% trong tổng số cá thể trong mẫu thu thập. 2 loài ưu thế chủ yếu ở cả lô ĐC và thí nghiệm là C. thermophilus và L.(L.) cyaneus. 3 loài C. javanus, I. punctiferus, D. indicus chỉ ưu thế ở lô ĐC, cũn cỏc loài S. zaheri, B. parvula, P. octopunctata, P.alba, L.(A.) baii và E. lanuginosa chỉ ưu thế ở các lô thí nghiệm (bảng 4).



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ảnh hưởng của chế độ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
khác nhau đến bọ nhảy (COLLEMBOLA ) ở đất trồng cam
Cao Phong (Hòa Bình
INFLUENCE OF DIFFERENT REGIME OF CHEMICAL APPLICATION ON
SPRINGTAILS (COLLEMBOLA) IN THE SOIL GROWING ORANGE
AT CAO PHONG (HOA BINH PROVINCE)
Nguyễn Trí Tiến, Nguyễn Thị Thu Anh, Vương Tân Tú*
Phạm Văn Lầm**
Abstract
Collembola samples were collected from the experimental soil plots treated by different regime of chemical application. The results show that all experimental soil plots affect to the maintenance and development of springtails and make an increase in species number and population density but an decrease in species diversity and equal index when they are compared with the control plot. Among all the experimental plots, only treatment D and treatment B are the best experimental regime of chemical application than other ones because it creates a favourable condition for springtails.
I. Mở đầu
* Viện Sinh thỏi và Tài nguyờn Sinh vật
** Viện Bảo vệ Thực vật
Nông trường Cao Phong là nơi trồng cam chuyên canh, phục vụ cho nhu cầu nội địa và xuất khẩu. Trong vài năm gần đây, cam của nông trường có hiện tượng bị nhiều sâu bệnh phá hoại, giống bị thoái hoá. Để mở rộng thêm diện tích trồng cam và bổ sung thêm giống cây mới, nông trường đó được Viện Bảo vệ Thực vật giúp đỡ, cung cấp giống cam sạch bệnh, thử nghiệm trồng và chăm sóc với việc sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật (dầu khoáng trừ sâu, thuốc trừ sâu, trừ bệnh,...) phối hợp theo các công thức khác nhau. Cùng với việc kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu kỹ thuật (thời gian ra lộc, mức độ hiện diện của sâu bệnh chính và thiên địch, v.v...), đó tiến hành tỡm hiểu ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đến nhóm động vật ở trong đất nói chung, nhóm bọ nhảy nói riêng. Dưới đây ghi lại những kết quả bước đầu đó thu được để bạn đọc tham khảo.
Cụng trỡnh được hoàn thành với sự hỗ trợ kinh phí của Đề tài NCCB trong lĩnh vực khoa học tự nhiờn 60 20 06.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6 lô thí nghiệm trồng cam ngọt giống Orlando Valencia (cây giống sạch bệnh và cây giống không sạch bệnh) bố trí theo khối ngẫu nhiên ở nông trường Cao Phong. Mỗi lô được xử lý các loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) phối hợp theo các công thức khác nhau. Lô trồng cây giống không sạch bệnh và sử dụng các thuốc BVTV thông thường được lấy làm đối chứng (bảng 1).
Thu mẫu định lượng bọ nhảy theo phương pháp Gilarov (1975). Mỗi lô thu nhắc lại 4 lần trong 1 đợt điều tra. Tiến hành 2 đợt thu mẫu/năm. Tách lọc mẫu trong phũng thớ nghiệm bằng phễu Tullgren - Berlese, định hỡnh trong formon 4%. Xỏc định tên loài theo các tài liệu chuyên môn. Các chỉ số phân tích: Số lượng loài, mật độ trung bỡnh (con/m2), chỉ số đa dạng H', chỉ số đồng đều J', các loài bọ nhảy phổ biến, ưu thế (Gormy & Grum, 1993).
Bảng 1. Công thức thí nghiệm ở Nông trường Cao Phong (Hũa Bỡnh) để thu mẫu bọ nhảy
Các yếu tố khác nhau trên vườn thí nghiệm thu mẫu
Lụ thớ nghiệm
ĐC
A
B
C
D
E
F
Cõy giống khụng sạch bệnh
x
x
Cõy giống sạch bệnh
x
x
x
x
x
Dầu khoỏng trừ sõu nC21, 0,5%
x
Dầu khoỏng trừ sõu nC24, 0,5%
x
Dầu khoỏng trừ sõu nC21, 0,15%
x
Dầu khoỏng trừ sõu nC24, 0,15%
x
Thuốc trừ sõu Confidor 100SL
x
x
x
x
x
x
Thuốc trừ sõu Sherpa 25EC, 0,1%
x
x
x
x
x
x
x
Thuốc trừ Supracide 40EC, 0,1%
x
x
x
x
x
x
x
Thuốc trừ Champion 77WP, 0,1%
x
x
x
x
x
x
x
Thuốc trừ nhện Comite 73EC 0,1%
x
x
x
x
Thuốc trừ sõu Selecron 500EC, 0,1%
x
x
Số lần phun/năm
> 10
8
8
8
10
7
7
III. KẾT QUẢ NGHIấN CỨU
1. Thành phần loài và phõn bố của bọ nhảy
Từ đất thu ở các lô trồng cam thí nghiệm đó xỏc định được 30 loài bọ nhảy thuộc 21 giống, 10 họ (bảng 2). Có 14 loài (chiếm 46,66% tổng số loài) tập trung ở họ Entomobryidae. Hai họ Isotomidae và Neanuridae cú 3- 4 loài. 7 họ cũn lại mới ghi nhận cú 1 - 2 loài. Chỉ cú 1 giống (Lepidocyrtus) với 6 loài. 1 giống (Pseudosinella) với 3 loài. 19 giống cũn lại (chiếm 90,47% tổng số giống) mỗi giống chỉ cú 1- 2 loài.
Cả khu vườn điều tra có 8 loài bọ nhảy phổ biến. Đó là những loài có mặt ở trong 5-7 lô thu mẫu (Brachystomella parvula, Cryptopygus thermophilus, Lepidocyrtus (Lepidocyrtus) cyaneus, Pseudachorutes subcrassus, Sinella coeca, P. immaculata, P. octopunctata, Sphaeridia zaheri). 22 loài cũn lại chỉ mới cú mặt ở 1 - 3 lụ thu mẫu.
Hầu hết các loài bọ nhảy của khu vườn nghiên cứu thuộc nhóm sống dưới lớp thảm, trên lớp đất tầng mặt ( B. parvula, P. subcrassus, L.(L.) cyaneus, S. zaheri) hay thuộc nhúm sống ở đất chính thức (Tullbergia sp., I. pseudoproductus, C. thermophilus, M. minimus, Deuterosminthurus sp.1) với các đặc điểm hỡnh thỏi chung: Kớch thước nhỏ đến rất nhỏ, cơ thể có ít hay hoàn toàn không có sắc tố, các phần phụ như mắt, chạc nhảy... kém phát triển. Những đặc điểm này thể hiện sự thích nghi của chúng với điều kiện của môi trường sống là đất cùng kiệt lớp thảm vụn hữu cơ, thường xuyên bị xáo trộn...
Bảng 2. Thành phần loài bọ nhảy đó ghi nhận được ở vườn cam thớ nghiệm
(Cao Phong, Hoà Bỡnh, 2005-2006)
TT
Tờn loài bọ nhảy
Lụ thớ nghiệm thu mẫu
ĐC
A
B
C
D
E
F
Họ ONYCHIURIDAE
1
Tullbergia sp.
x
Họ NEANURIDAE
2
Brachystomella parvula Schott, 1891
x
x
x
x
x
x
x
3
Pseudachorutes subcrassus Tullberg, 1871
x
x
x
x
x
x
4
Paralobella sp.1
x
Họ ISOTOMIDAE
5
Folsomina onychiurina Denis, 1931
x
6
Isotomdes pseudoproductus Stach, 1965
x
x
x
7
Cryptopygus thermophilus (Axelson, 1900)
x
x
x
x
x
x
x
8
Isotomurus punctiferus Yosii, 1963
x
x
Họ ENTOMOBRYIDAE
9
Entomobrya lanuginosa Nicolet, 1841
x
10
Entomobrya sp.2
x
x
11
Sinella pseudomonoculata Nguyen, 2001
x
x
12
S. coeca (Schott, 1896)
x
x
x
x
x
13
Pseudosinella alba (Packard, 1873)
x
x
x
14
P. immaculata ( Lie - Petterson, 1897)
x
x
x
x
x
15
P. octopunctata Borner, 1901
x
x
x
x
x
16
Lepidocyrtus (L.) cyaneus Tullberg, 1871
x
x
x
x
x
x
x
17
Lepidocyrtus (Lepidocyrtus) sp.1
x
x
18
L.( Acrocyrtus) baii Nguyen, 2005
x
x
x
19
L.(Acr.) vietnamensis Nguyen, 2005
x
20
L.( Ascocyrtus) sp.1
x
21
L.( Asc.) aseanus Yosii, 1982
x
22
Dicranocentrus indicus Bonet, 1930
x
x
x
Họ CYPHODERIDAE
23
Cyphoderus javanus Borner, 1906
x
x
Họ PARONELLIDAE
24
Salina borneensis Yosii, 1982
x
25
Callyntrura sp.1
x
Họ NEELIDAE
26
Megalothorax minimus Willem, 1900
x
Họ SMINTHURIDIDAE
27
Sminthurides aquaticus (Bourlet, 1842)
x
x
28
Sphaeridia zaheri Yosii, 1966
x
x
x
x
x
Họ BOURLETIELLIDAE
29
Deuterosminthurus sp.1
x
x
x
Họ SMINTHURIDAE
30
Sphyrotheca nepalica Yosii, 1966
x
2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến một số chỉ tiêu định lượng của nhóm bọ nhảy
Ảnh hưởng đến số lượng loài
Số loài bọ nhảy đó ghi nhận là 7 - 17 loài tuỳ theo lụ thớ nghiệm. Số lượng loài ít nhất (7 loài) gặp ở lô A và nhiều nhất (17 loài) ghi nhận ở lô D. Lô đối chứng (ĐC) có 10 loài (bảng 3). 5 lô thí nghiệm (trừ lô A) đều có số loài cao hơn lô đối chứng (ĐC) từ 10,0% đến 70%.
Ảnh hưởng đến mật độ trung bỡnh
Mật độ trung bỡnh (MĐTB) của bọ nhảy đó điều tra được thấp nhất ở lụ C là 2050 con/m2 và cao nhất đạt 6100 con/m2 ở lô D. Các lô thí nghiệm (trừ lô C) đều có MĐTB của bọ nhảy cao hơn lô đối chứng (ĐC) từ 16,0% ở lô A đến 117,8% ở lô D (bảng 3).
Ảnh hưởng đến độ đa dạng loài (H')
Độ đa dạng loài H' của cả 7 lô thí nghiệm dao động từ 1,25 ở lô F đến 2,07 ở lô D. Trừ lô D có giá tr...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ảnh hưởng từ sự linh hoạt của nhà cung cấp dịch vụ tới lòng trung thành của khách hàng tổ chức Luận văn Kinh tế 0
D Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định của người mua nhà ở của người mua nhà khu vực đô thị Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của nợ công tới tăng trưởng kinh tế nghiên cứu thực nghiệm tại đông nam á Luận văn Kinh tế 0
D PHÂN TÍCH một số yếu tố ẢNH HƯỞNG đến LƯỢNG KHÍ THẢI CO2 của một số QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI năm 2014 Khoa học Tự nhiên 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất làm việc từ xa của nhân viên văn phòng tại Tp. HCM Văn hóa, Xã hội 0
D Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ chung cư để ở của khách hàng cá nhân Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của hình ảnh nhà hàng, giá trị cảm nhận đến sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng Luận văn Kinh tế 0
M ad tải giúp em bài : ảnh hưởng của hình ảnh nhà hàng, giá trị cảm nhận đến sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng với ạ Khởi đầu 1
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smart-phone của khách hàng tại Bình Dương Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top