Download miễn phí 114 câu trắc nghiệm Andehit - Xeton – Axit





Câu 88. Axit nào dưới đây có phản ứng với Cu(OH)2/OH khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch?
A. Axit fomic. B. Axit stearic. C. Axit acrylic. D. Axit oxalic.
Câu 89. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam axit cacboxylic X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng axit H2SO4 đặc, dư và bình (2) đựng dung dịch NaOH đặc, dư. Kết thúc thí nghiệm, bình (1) tăng 3,6 gam; bình (2) tăng 8,8 gam. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC−COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH2=CH−COOH.
Câu 90. Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần 100,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức cấu tạo có thể có của axit cacboxylic là:
A. CH3−CH2−CH2−COOH. B. CH3−CH(CH3)−COOH. C. CH3−CH2−CH2−CH2−COOH. D. CH3− CH2−COOH.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

,050 và 0,050. B. 0,060 và 0,040. C. 0,045 và 0,055. D. 0,040 và 0,060.
Câu 7. Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất: CH3CHO, C2H5OH, H2O là:
A. H2O, C2H5OH, CH3CHO. B. CH3CHO, H2O, C2H5OH. C. H2O, CH3CHO, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, H2O.
Câu 8. Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hay Ag2O) trong.
dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO.
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16).
A. CH3CH2CHO. B. CH2 = CHCHO. C. CH3CHO. D. HCHO.
Câu 9. X là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa C, H, O. X tham gia phản ứng tráng gương và cũng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 0,3 mol gồm CO2 và H2O. X là.
A. HCOOCH3. B. H- CO - CH2 - COOH. C. H - CO - COOH. D. HCOOH.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16).
A. 16,20. B. 6,48. C. 8,10. D. 10,12.
Câu 11. Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
A. CH3COOH. B. CF3COOH. C. CCl3COOH. D. CBr3COOH.
Câu 12. Cho 4 hợp chất sau: CH3COOH, CF3COOH, CCl3COOH, CBr3COOH.
Hợp chất có tính axit phát triển nhất là:
A. CF3COOH. B. CBr3COOH. C. CH3COOH. D. CCl3COOH.
Câu 13. Axit acrylic (CH2=CH−COOH) không tham gia phản ứng với.
A. NaNO3. B. H2/xt. C. dung dịch Br2. D. Na2CO3.
Câu 14. Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 15. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 16. A, B là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 4,60 gam A và 6,0 gam B tác dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C3H7COOH và C4H9COOH. C. HCOOH và CH3COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.
Câu 17. Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH.
Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là:
A. C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH. B. C2H5OH, C6H5OH, HCOOH, CH3COOH.
C. C6H5OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. D. C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH, HCOOH.
Câu 18. Có 3 dung dịch: CH3CHO, CH3COOH, HCOOH đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là:
A. Quì tím, CuO. B. quỳ tím, Na.
C. Quì tím, dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch AgNO3/NH3, CuO.
Câu 19. Cho axit axetic tác dụng với ancol etylic dư (H2SO4 đặc, to), kết thúc thí nghiệm thu được 0,3 mol etyl axetat với hiệu suất phản ứng là 60%. Vậy số mol axit axetic cần dùng là:
A. 0,5 mol. B. 0,18 mol. C. 0,05 mol. D. 0,3 mol.
Câu 20. Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 896 ml khí (ở đktc) và m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:
A. 5,44 gam. B. 6,36 gam. C. 5,40 gam. D. 6,28 gam.
Câu 21. Chia a gam CH3COOH thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M.
Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với C2H5OH thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị của m là:
A. 8,8 gam. B. 35,2 gam. C. 21,2 gam. D. 17,6 gam.
Câu 22. Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol CO2 = số mol H2O thì đó là dãy đồng đẳng:
A. Anđehit hai chức no. B. Anđehit đơn chức no.
C. anđehit không no, đơn chức. D. Anđehit vòng no.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit.
A. no, đơn chức. B. no, hai chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. không no có hai nối đôi, đơn chức.
Câu 24. Cho các chất sau: HCHO; CH3CHO; HCOOH; CH3COOH, CH2=CHCOOH.
Câu 25. Khi cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 2 axit etanoic và metanoic. Số lượng sản phẩm có thể tạo thành của phản ứng este là:
A. 16 sản phẩm. B. 17 sản phẩm. C. 14 sản phẩm. D. 15 sản phẩm.
Câu 26. Cho sơ đồ phản ứng sau:
.
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ khác nhau và X chưa no. Công thức cấu tạo của X là chất nào sau đây?
A. (CH3)2C=CHCHO. B. CH3-H(CH3)CH2OH. C. (CH3)3CCHO. D. CH2=C(CH3)CHO.
Câu 27. Đun nóng 18 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc. Kết thúc thí nghiệm thu được 10,56 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá bằng.
A. 30%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 28. Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH.
Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là:
A. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H5COOH. B. CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H5COOH. D. CH3COOH, CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH, C2H5COOH.
Câu 29. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là.
A. C3H7COOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.
Câu 30. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của xeton có công thức phân tử C5H10O?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 31. Cho các chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, CH2=CHCOOH, CH3CHO, CH3COCH3. Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là:
A. CH3COOH, HCOOH, CH3COCH3. B. CH3COOH, CH3COCH3.
C. C6H5OH, CH2=CHCOOH, CH3CHO. D. CH3COOH, CH3COCH3, CH3CHO.
Câu 32. Một hỗn hợp X gồm hai anđehit A, B đơn chức. Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 86,40 gam kết tủa. Biết MA < MB. A ứng với công thức phân tử nào dưới đây?
A. C2H3CHO. B. HCHO. C. CH3CHO. D. C2H5CHO.
Câu 33. Cho các dung dịch thuốc thử: AgNO3/NH3; Br2; Na2CO3; quì tím, KMnO4. Số thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 chất: etanal (anđehit axetic), propan−2−on (axeton) và pent−1−in (pentin−1) là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 34. Để phản ứng este hoá có hiệu suất cao hơn (tạo ra nhiều este hơn), ta có thể dùng những biện pháp nào trong số các biện pháp sau.
1) tăng nhiệt độ 2) dùng H+ xúc tác 3) tăng nồng độ axit (hay ancol).
4) chưng cất dần este ra khỏi môi trường phản ứng.
A. 2,3. B. 3,4. C. 3. D. 1,2.
Câu 35. Có bao nhiêu đồng phân anđehit có công thức phân tử C5H10O?
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 36. Cho 4 axit:
CH3COOH
(X),
Cl2CHCOOH
(Y)
ClCH2COOH
(Z),
BrCH2COOH
(T)
Chiều tăng dần tính axit của các axit đã cho là:
A. Y, Z, T, X. B. T, Z, Y, X. C. X, T, Z, Y. D. X, Z, T, Y.
Câu 37. Để trung hòa 6,72 gam axit cacboxylic no, đơn chức Y, cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là:
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H7COOH. D. HCOOH.
Câu 38. Chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y có công thức phân tử C4H7O2Na. X là loại chất nào dưới đây?
A. Axit. B. Phenol. C. Ancol. D. Este.
Câu 39. Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. T, Z, Y, X. B. T, X, Y, Z. C. Z, T, Y, X. D. Y, T, X, Z.
Câu 40. Brom phản ứng với axit butiric (X) sinh ra CH3CHBrCH2COOH (Y) hay CH3CH2CHBrCOOH (Z) hay BrCH2CH2CH2COOH (T) tùy theo điều kiện phản ứng. Chiều tăng dần tính axit (từ trái qua phải) của các axit trên là:
A. T, Z, Y, X. B. X, Y, Z, T. C. Y, Z, T, X. D. X, T, Y, Z.
Câu 41. Hợp chất hữu cơ X (CxHyOz) có phân tử khối nhỏ hơn 90 g/mol. X tham gia phản ứng tráng gương và có thể tác dụng với H2/Ni, t0, sinh ra một ancol có cacbon bậc...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top