Roddy

New Member

Download miễn phí Tiểu luận Kỹ thuật đảm bảo chất lượng dịch vụ





Bộ đánh dấu 3 màu hai tốc độ trTCM được sử dụng cho cả tốc độ thông tin đỉnh PIR và tốc độ thông tin cam kết CIR. Giống như srTCM, trTCM có hai chế độ hoạt động :chế độ mù màu và chế độ rõ màu. Đánh dấu 3 màu hai tốc độ được cấu hình bởi các chế độ hoạt động và các tham số PIR, CIR, PBS và CBS.
Bộ đánh dấu 3 màu hai tốc độ trTCM hoạt động với hai gáo rò : gáo rò token C và gáo rò token P. Gáo rò C được sử dụng để điều khiển CIR và gáo dò P điều khiển PIR. Gáo rò C trong trTCM tương tự như trong srTCM, gáo rò P có độ sâu cân bằng với kích thước bùng nổ đỉnh PBS và được cập nhật tại tốc độ PIR ( ví dụ tại các thời điểm 1/PIR giây )
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Sinh viên : Trương Công Toàn
Lớp : Điện tử viễn thông K32
Học Phần : Mạng Máy Tính
BÀI TIỂU LUẬN:
Đề Tài:
KỸ THUẬT ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
QoS mạng IP là nói đến các kỹ thuật xử lý lưu lượng trong mạng truyền số liệu sử dụng bộ giao thức IP nhằm đảm bảo các loại lưu lượng có yêu cầu chất lượng dịch vụ khác nhau được đối xử ưu tiên khác nhau. Chẳng hạn, trong một mạng IP có hai ứng dụng truyền file FTP và dịch vụ gọi điện thoại IP telephony. Ứng dụng IP telephony đòi hỏi việc truyền dữ liệu phải liên tục, độ trễ thấp, còn ứng dụng FTP không yêu cầu cao về độ trễ, miễn là truyền đủ và chính xác nội dung dữ liệu, Với mạng IP này, chúng ta cần áp dụng các kỹ thuật xử lý lưu lượng nhằm phân loại lưu lượng và áp dụng các chính sách ưu tiên khác nhau nhằm đảm bảo lưu lượng IP telephony phải có độ ưu tiên đường truyền cao hơn, thậm chí thông suốt kể cả khi mạng bị nghẽn so với dịch vụ truyền file FTP, hệ thống mạng như vậy được gọi là có cam kết chất lượng dịch vụ gọi tắt là QoS
Chất lượng dịch vụ (QoS) là một thành phần quan trọng của các mạng gói đa dịch vụ.Bài thuyết trình trình bày các kỹ thuật đảm bảo chất lượng dịch vụ IP;các mô hình chung của QoS IP được trình bày qua tiến trình phát triển;các tham số ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ IP trong thực tế;các giải pháp kỹ thuật nhìn từ góc độ định tuyến IP.bài làm không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong có những ý kiến góp ý từ quý thầy và các bạn ….
TỔNG QUAN VỀ QoS IP
Các mạng IP vào khoảng năm 1990 là các mạng nổ lực tối đa giống như mạng Internet hiện nay.
Các bước phát triển của mô hình QoS
Các mô hình trong việc tiêu chuẩn hóa chất lượng dịch vụ IP là : mô hình tích hợp dịch vụ IntServ và DiffServ.
Inserv
Sử dụng khái niệm dựa trên luồng lưu lượng cùng với giao thức báo hiệu dọc theo đường dẫn gói tin.Giao thức báo hiệu đảm bảo các nguồn tài nguyên thõa mãn yêu cầu dịch vụ được cung cấp tại mỗi nút cho các luồng lưu lượng trước khi nó được truyền trên mạng.
Trong giai đoạn đầu khởi tạo, mô hình IntServ bị hạn chế bởi vấn đề mở rộng vì rất nhiều luồng lưu lượn cần quản lí trong mạng đặc biệt là trong mạng đường trục.
DiffServ
Sử dụng phương pháp đánh dấu gói để phân loại và ứng xử với từng gói theo các hành vi độc lập.
Mặc dù tính mềm dẻo lớn , nhưng DiffServ không cung cấp đảm bảo băng thông cho các gói trong cùng một luồng lưu lượng.
Vào cuối những năm 1990, các kỹ thuật QoS được chú trọng nhiều hơn và trở thành vấn đề quan trọng khi tương thích với các công nghệ mạng tiên tiến như : Công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS ( Multiprotocol Label Switching ) và các công nghệ mạng riêng ảo VPN ( Virtual Private Network ). Các chiến lược phát triển mô hình chất lượng dịch vụ IP trong các khoảng thời gian gần đây tập trung vào tính đơn giản và tự động, với mục tiêu cung cấp các kỹ thuật đảm bảo QoS thông minh trên mạng IP.
Các tham số chất lượng dịch vụ IP:
Trễ truyền gói
Tỉ lệ lỗi gói tin
Tỉ lện tổn thất gói
Một số tham số cơ bản ảnh hưởng tới QoS IP thực tế:
Cùng với các ứng dụng mới được bổ sung vào mạng internet là các yêu cầu chất lượng dịch vụ.Một số vấn đề liên quan tới chất lượng dịch vụ IP được nhìn nhận từ phía người sử dụng là : Một số ứng dụng chậm ; các ứng dụng video có chất lượng thấp; các dịch vụ IP telephony có chất lượng không đảm bảo; thời gian chuyển giao và truyền tải lưu lượng lớn có thời gian dài.Từ góc độ mạng, các vấn đề trên có thể được định lượng qua các tham số QoS của mạng như: Băng thông ,độ trễ , trượt mất gói và điều khiển quản lý.
Băng thông:
Băng thông là một trong những tham số quan trọng nhất của chất lượng dịch vụ IP.Thể hiện rõ nhất về băng thông khả dụng được chỉ ra trên các tài nguyên liên kết trong hình dưới.
Băng thông khả dụng
Băng thông của tuyến liên kết bằng giá trị băng thông lớn nhất của một đoạn liên kết.Băng thông khả dụng được tính tương đối qua các giá trị băng thông lớn nhất và lượng băng thông của luồng lưu lượng .Tính toán băng thông khả dụng tương đối phức tạp.
Một số giải pháp được đưa ra nhằm giải quyết vấn đề sử dụng băng thông không hiệu quả gồm
Giải pháp
Ưu điểm/Hạn chế
Tăng dung lượng liên kết để phù hợp với tất cả các ứng dụn và người sử dụng với một số băng thông dư.
Sử dụng phân loại lưu lượng thành các lớp QoS và sắp xếp thứ tự ưu tiên các luồng lưu lượng quan trọng.
Tối ưu đường liên kết bằng cách nén các khung tải tin nhằm tăng băng thông khả dụng của liên kết.
Tối ưu đường liên kết bằng các kỹ thuật nén tiêu đề
Giải pháp này gặp một số điểm hạn chế như thời gian, tiền đôi khi còn từ giới hạn của công nghệ trong quá trình nâng cấp hệ thống.
Đây là giải pháp sử dụng phổ biến hiện nay với rất nhiều cơ cấu kỹ thuật thường được các nhà cung cấp thiết bị hỗ trợ trực tiếp trên hệ thống.
Vấn đề khó khăn trong giải pháp này là quá trình nén và giải nén sẽ làm tăng thời gian trễ vì độ phức tạp của thuật toán nén.
Kỹ thuật này đặc biệt hiệu quả tại môi trường truyền thông có các gói tin có tỉ số tiêu đề / tải tin lớn.
Độ trễ
Độ trễ từ đầu cuối tới đầu cuối của một quá trình truyền tin IP được nhìn nhận đơn giản trên hình dưới chủ yếu gồm 2 thành phần trễ : trễ truyền lan và trễ xử lý, hàng đợi.Trễ tích lũy gồm tất cả các thành phần trễ trên mang tính cộng. Trễ truyền lan là tham số có giá trị cố định phụ thuộc vào phương tiện truyền, trong khi đó tham số trễ xử lý và trể hàng đợi trong các bộ định tuyến là các tham số có giá trị thay đổi do các điều kiện thực tế mạng.
Trễ tích lũy từ đầu cuối tới đầu cuối
Trễ hàng đợi là khoảng thời gian của gói tin nằm chờ tại hàng đợi trong một bộ định tuyến.Trể hàng đợi phụ thuộc vào số lượng và kích thước các gói tin trong hàng đợi và băng thông khả dụng trên liên kết đầu ra của bộ định tuyến.Trễ hàng đợi còn phụ thuộc vào kỹ thuật xếp hàng.
Trễ xử lý và hàng đợi
Trễ truyền lan là thời gian truyền một gói qua liên kết, trễ truyền lan thường chỉ phụ thuộc vào băng thông khả dụng của liên kết.Các kỹ thuật truy nhập cũng có thể gây thêm trễ vì xác suất tranh chấp tài nguyên trong trường hợp giao diện tiến gần tới trạng thái tắc nghẽn
Một số phương pháp cải thiện thời gian trễ :
Giải pháp
Ưu điểm/ Hạn chế
Tăng dung lượng liên kết, băng thông đủ sẽ khiến hàng đợi ngắn lại và các gói không phải đợi trước khi truyền dẫn.
Sử dụng hàng đợi hợp lí.Các hàng đợi ưu tiên là một trong những thành phần chủ yếu trong tiếp cận này
Phương pháp nén tải tin và nén tiêu đề gói tin
Tăng băng thông cũng đồng nghĩa là giảm trể nối tiếp nhưng mặt khác giải pháp này cũng làm tăng giá thành hệ thống khi phải nâng cấp.
Việc nén thông tin làm kích thước gói nhỏ đi đồng nghĩa với thời gian trễ thấp đi, đồng thời kỹ thuật nén sẽ làm gia tăng trễ vì chính...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
W Thiết kế cầu trục hai dầm kiểu hộp đảm bảo yêu cầu về thông số hoạt động và đặc tính kỹ thuật cho tr Luận văn Kinh tế 0
A Tác động của hệ thống đảm bảo chất lượng trong đối với hoạt động đào tạo tại Học viện Kỹ thuật quân Luận văn Sư phạm 2
A Nghiên cứu các kỹ thuật đảm bảo an toàn thông tin trong việc sử dụng tiền điện tử Công nghệ thông tin 0
M Quy chuẩn và quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật - một yếu tố đảm bảo chất lượng giáo dục trung học phổ Luận văn Sư phạm 0
T Một số kỹ thuật khai phá luật kết hợp có bảo đảm tính riêng tư trong các tập giao dịch phân tán ngan Công nghệ thông tin 0
L Kỹ thuật đảm bảo chất lượng dịch vụ IP Tài liệu chưa phân loại 0
A Công tác đảm bảo vật tư kỹ thuật ở công ty cổ phần công nghiệp Thanh Hiền Tài liệu chưa phân loại 0
M CÁC KỸ THUẬT ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG IP Tài liệu chưa phân loại 0
L Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết thân máy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đã cho trong bản vẽ Khoa học kỹ thuật 0
R Kỹ thuật đảm bảo chất lượng dịch vụ QoS IP và mô hình ứng dụng đảm bảo QoS IP Tài liệu chưa phân loại 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top