dragonkomoddo

New Member

Download miễn phí 8 bài đọc thêm về dịch bệnh thủy sản





­ Phòng bệnh cho trứng cá:
+ Nuôi vỗ cá bố mẹ, nhất là cá chép theo đúng quy trình kỹ thuật để cá bố mẹ có chất 
lượng tưyến sinh dục tốt. Cho cá đẻ với tỷ lệ đực cái phù hợp để tỷ lệ thụ tinh là cao nhất, 
giảm lượng trứng ung do không thụ tinh trong bể ấp. Chọn ngày cho cá đẻ có nhiệt độ 
thích hợp, không nên cho đẻ vào các ngày có nhiệt độ thấp, thời gian phát triển phôi kéo 
dài tạo điều kiện cho nấm xâm nhập và phát triển. Trong quá trình ấp trứng, phải thường 
xuyên vệ sinh mạng tràn để nước lưu thông tốt.
+ Đối với trứng cá chép, cần lựa chọn giá thể và sát trùng giá thể bằng thuốc sát trùng 
trước khi cho vào bể đẻ. Khi trứng đã bám vào giá thể, ngâm giá thể có trứng trong NaCl 
2%, MG 0,5 ­ 0,7ppm trong 10 ­15 phút. 1­2lần/ ngày. Cũng có thể áp dụng phương pháp 
ấp khô, hoặc cho cá chép thụ tinh nhân tạo, khử dính và ấp bằng bình vây để hạn chế tác 
hại của nấm thủy my. Trong bể ấp trứng cá chép, phun vào bể MG nồng độ 0,1­ 0,15 
ppm, sau 6 ­ 8 h lặp lại



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

.ướ ắ ắ ọ ề ữ ủ ồ ợ ả ả
b) Hàm l ng xianua và d u trong môi tr ng n c bi nượ ầ ườ ướ ể : Theo Báo cáo hi n tr ngệ ạ
môi tr ng Vi t Nam năm 2000 c a B Khoa h c Công ngh và Môi tr ng thì t nămườ ệ ủ ộ ọ ệ ườ ừ
1999, do ng dân b t đ u s d ng xianua trong khai thác nên có t i 50% s m u kh oư ắ ầ ử ụ ớ ố ẫ ả
sát cho th y có hàm l ng xianua v t quá gi i h n cho phép. M t khác, v i m t đ tàuấ ượ ượ ớ ạ ặ ớ ậ ộ
thuy n khai thác l n thì l ng ch t th i, d u, n c d n tàu x ra môi tr ng n c xungề ớ ượ ấ ả ầ ướ ằ ả ườ ướ
quanh cũng là m t v n đ gây nên ô nhi m môi tr ng bi n. Bên c nh đó là các s c ,ộ ấ ề ễ ườ ể ạ ự ố
tai n n hàng h i đ u là nguyên nhân gây ô nhi m môi tr ng bi n, phá hu môi tr ngạ ả ề ễ ườ ể ỷ ườ
s ng thu sinh. T ng l ng d u xâm nh p vào môi tr ng bi n Vi t Nam năm 1992 làố ỷ ổ ượ ầ ậ ườ ể ệ
7.380 t n, năm 1995 là 10.020 t n và năm 2000 con s này đã là 17.650 t n (C c Môiấ ấ ố ấ ụ
tr ng, Trimar - AB, 1995).ườ
c) Ch s an toàn c a r n san hô:ỉ ố ủ ạ Tình tr ng dùng ch t n và c xianua trong khai thácạ ấ ổ ả
h i s n đã đe d a 85% di n tích r n san hô Vi t Nam. Nh ng nghiên c u t 1994 đ nả ả ọ ệ ạ ở ệ ữ ứ ừ ế
1997 cho th y ch còn kho ng 1% r n san hô Vi t Nam đ c x p lo i t t.ấ ỉ ả ạ ở ệ ượ ế ạ ố
2 Tác đ ng t ho t đ ng nuôi tr ng thu s n ộ ừ ạ ộ ồ ỷ ả
Nuôi tr ng thu s n m n l đ c xác đ nh nh h ng phát tri n mang tính đ t pháồ ỷ ả ặ ợ ượ ị ư ướ ể ộ
c a ngành thu s n v i m c tiêu tăng t l s d ng m t n c ti m năng cho nuôi tr ngủ ỷ ả ớ ụ ỷ ệ ử ụ ặ ướ ề ồ
thu s n cũng nh tăng h n n a s n l ng nuôi tr ng thu s n. Vì v y r t nhi u di nỷ ả ư ơ ữ ả ượ ồ ỷ ả ậ ấ ề ệ
tích r ng ng p m n, đ t tr ng lúa đã và đang đ c chuy n đ i sang làm đ m nuôi tôm,ừ ậ ặ ấ ồ ượ ể ổ ầ
cùng v i các ch t th i t ao nuôi đã tr thành nh ng nguy c gây ô nhi m h u c nghiêmớ ấ ả ừ ở ữ ơ ễ ữ ơ
tr ng cho các vùng ven bi n.ọ ể
a) Di n tích r ng ng p m nệ ừ ậ ặ : Tác đ ng tr c tiên có th k đ n là vi c phát tri n nuôiộ ướ ể ể ế ệ ể
tr ng thu s n làm thu h p di n tích r ng ng p m n. Năm 1943 c n c có g n 400.000ồ ỷ ả ẹ ệ ừ ậ ặ ả ướ ầ
ha r ng ng p m n, trong đó r ng ng p m n ven bi n Nam B chi m t i 250.000 ha. Doừ ậ ặ ừ ậ ặ ể ộ ế ớ
chi n tranh và do con ng i tàn phá, bao g m c vi c phá r ng ng p m n đ làm đ mế ườ ồ ả ệ ừ ậ ặ ể ầ
nuôi tôm, đ n năm 2001 c n c ch còn ch a t i 150.000 ha r ng ng p m n, trong đóế ả ướ ỉ ư ớ ừ ậ ặ
70% là r ng tr ng, ch t l ng r ng m c cùng kiệt ki t. ừ ồ ấ ượ ừ ở ứ ệ M t r ng ng p m n đi đôi v i m tấ ừ ậ ặ ớ ấ
cái nôi sinh tr ng c a tôm, cá nh không nh ng nh h ng t i môi tr ng mà còn d nưở ủ ỏ ữ ả ưở ớ ườ ẫ
đ n tình tr ng suy gi m ngu n l i h i s n.ế ạ ả ồ ợ ả ả
3
b) Ô nhi m và nhi m m n ngu n n cễ ễ ặ ồ ướ : Theo đi u tra, h u h t các h gia đình nuôiề ầ ế ộ
tr ng thu s n đ u không ti n hành x lý n c th i tr c khi th i ra môi tr ng, trong khiồ ỷ ả ề ế ử ướ ả ướ ả ườ
ph n l n h đ u s d ng các hoá ch t trong quá trình nuôi. Th m chí ngay c khi khôngầ ớ ọ ề ử ụ ấ ậ ả
s d ng hoá ch t thì các ch t th c ăn d th a, các ch t h u c cũng có th là nguy cử ụ ấ ấ ứ ư ừ ấ ữ ơ ể ơ
gây ô nhi m ngu n n c. ễ ồ ướ Các lo i phân bón, th c ăn nhân t o... s d ng trong nuôiạ ứ ạ ử ụ
tr ng th y s n, đ c bi t là trong nuôi l ng bè các vùng v i m t đ l ng cao đã làm choồ ủ ả ặ ệ ồ ở ớ ậ ộ ồ
môi tr ng n c nuôi đây b ô nhi m, gây ra d ch b nh không nh ng cho thu s nườ ướ ở ị ễ ị ệ ữ ỷ ả
nuôi mà còn cho c con ng i s d ng ngu n n c ô nhi m này trong sinh ho t.ả ườ ử ụ ồ ướ ễ ạ
Hi n nay nuôi tôm trên cát đang là m t h ng m m i cho ngành nuôi tr ng thuệ ộ ướ ở ớ ồ ỷ
s n, tuy nhiên do phát tri n ch a có quy ho ch nên m i trong m t th i gian ng n đã cóả ể ư ạ ớ ộ ờ ắ
hi n t ng suy gi m và nhi m m n ngu n n c ng m t i các vùng s d ng n c ng mệ ượ ả ễ ặ ồ ướ ầ ạ ử ụ ướ ầ
cho nuôi tôm. Có t i 41% s h gia đình nuôi tôm đ c đi u tra t i Ninh Thu n cho r ngớ ố ộ ượ ề ạ ậ ằ
ch t l ng ngu n n c b x u đi và hi n t ng nhi m m n ngu n n c ng t tr nên kháấ ượ ồ ướ ị ấ ệ ượ ễ ặ ồ ướ ọ ở
ph bi n (có nh ng ao nuôi tôm có ngu n n c ng t có đ m n lên t i 16-17).ổ ế ữ ồ ướ ọ ộ ặ ớ
Ô nhi m và nhi m m n ngu n n c là m t v n đ h t s c nghiêm tr ng vì nó v aễ ễ ặ ồ ướ ộ ấ ề ế ứ ọ ừ
nh h ng đ n s n xu t l i v a nh h ng tr c ti p đ n sinh ho t và s c kho c a conả ưở ế ả ấ ạ ừ ả ưở ự ế ế ạ ứ ẻ ủ
ng i.ườ
c) Xu h ng thay đ i môi tr ngướ ổ ườ : Qua k t qu đi u tra 116 h nuôi tr ng thu s n, cóế ả ề ộ ồ ỷ ả
t i ớ 73,8% cho r ng nuôi tr ng thu s n có làm thay đ i môi tr ng và đi u đáng nói ằ ồ ỷ ả ổ ườ ề ở
đây là các thay đ i đó l i là thay đ i không t tổ ạ ổ ố . Ðây là đi u r t đáng lo ng i cho ch tề ấ ạ ấ
l ng môi tr ng sinh thái cũng nh vi c phát tri n nuôi tr ng thu s n m t cách b nượ ườ ư ệ ể ồ ỷ ả ộ ề
v ng.ữ
3. Tác đ ng t ch bi n thu s n ộ ừ ế ế ỷ ả
Ngành ch bi n thu s n cũng gây ra khá nhi u tác h i cho môi tr ng b ng sế ế ỷ ả ề ạ ườ ằ ố
l ng l n n c th i (10-12 tri u mượ ớ ướ ả ệ 3/năm) và ch t th i r n và ph th i (kho ng 170.000-ấ ả ắ ế ả ả
180.000 t n/năm). Ngoài ra, s l ng l n ti ng n, đ m, nhi t, khí th i, mùi có ngu nấ ố ượ ớ ế ồ ộ ẩ ệ ả ồ
g c t các ho t đ ng ch bi n thu s n cũng là m t nguyên nhân đáng k nh h ngố ừ ạ ộ ế ế ỷ ả ộ ể ả ưở
tr c ti p đ n môi tr ng xung quanh và c s c kho ng i lao đ ng. ự ế ế ườ ả ứ ẻ ườ ộ
Ngành ch bi n đã có các b c c i thi n tích c c trong công tác b o v môi tr ngế ế ướ ả ệ ự ả ệ ườ
nh nâng c p, c i t o nhà x ng, đ u t đ i v i trang thi t b , công ngh , áp d ng quyư ấ ả ạ ưở ầ ư ổ ớ ế ị ệ ụ
ph m s n xu t t t-GMP, quy ph m v sinh t t-SSOP, ch ng trình qu n lí ch t l ngạ ả ấ ố ạ ệ ố ươ ả ấ ượ
HACCP, th c hi n các tiêu chu n ngành, qu n lí v sinh an toàn th c ph m trong c quáự ệ ẩ ả ệ ự ẩ ả
trình t nuôi tr ng thu s n cho t i khâu tiêu th s n ph m cu i cùng. Tuy nhiên, doừ ồ ỷ ả ớ ụ ả ẩ ố
ph n l n các xí nghi p ch bi n đã đ c xây d ng t lâu, đi u ki n tài chính h n h p,ầ ớ ệ ế ế ượ ự ừ ề ệ ạ ẹ
công ngh và thi t b x lí l i quá đ t ti n c ng v i công tác qu n lí môi tr ng còn l ngệ ế ị ử ạ ắ ề ộ ớ ả ườ ỏ
l o nên k t qu là hi n ch có kho ng trên 40 c s trong t ng s các c s ch bi nẻ ế ả ệ ỉ ả ơ ở ổ ố ơ ở ế ế
thu s n trong c n c có h th ng x lí n c th i đáp ng yêu c u ch t l ng n cỷ ả ả ướ ệ ố ử ướ ả ứ ầ ấ ượ ướ
th i sau x lí (Báo cáo Ðánh giá tác đ ng môi tr ng trong ch bi n thu s n năm 2002,ả ử ộ ườ ế ế ỷ ả
V KHCN-B Thu s n).ụ ộ ỷ ả
Ngành Thu s n c a Vi t Nam v n đang ti p t c phát tri n m t cách nhanh chóngỷ ả ủ ệ ẫ ế ụ ể ộ
nh m đáp ng các nhu c u ngày càng tăng c a th tr ng tiêu dùng c trong n c vàằ ứ ầ ủ ị ườ ả ướ
trên th gi i. Tuy nhiên, đ ngành có th phát tri n m t cách b n v ng và toàn di n thìế ớ ể ể ể ộ ề ữ ệ
cũng c n có m t quy ho ch phát tri n toàn di n và mang tính b n v ng. Trong đó, ch cầ ộ ạ ể ệ ề ữ ắ
4
ch n y u t b o v môi tr ng ph i đ c đ t vào v trí x ng đáng c a nó. Có nh v y,ắ ế ố ả ệ ườ ả ượ ặ ị ứ ủ ư ậ
ngành Thu s n m i v a có th ti p t c thu đ c nh ng thành t u to l n h n n a vàỷ ả ớ ừ ể ế ụ ượ ữ ự ớ ơ ữ
đ ng th i v n đ m b o đ ...
 
Top