fpt68

New Member

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tràn dịch màng phổi do lao tại bệnh viện lao và bệnh phổi Thái Nguyên





MỤC LỤC
Đặt vấn đề . 1
Chương 1: Tổng quan tài liệu .
1.1. Sơ lược về giải phẫu, mô học, sinh lý học và cơ chế tràn dịch màng phổi do lao.3
1.2. Những nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của TDMP do lao . 7
Chương 2: Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu . 18
2.1. Đối tượng nghiên cứu . 18
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. 18
2.3. Phương pháp nghiên cứu . 18
2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu . 18
2.5. Kỹ thuật thu thập số liệu . 23
2.6. Vật liệu nghiên cứu . 23
2.7. Xử lý số liệu . 23
Chương 3: Kết quả nghiên cứu . 26
3.1. Một số thông tin chung về tuổi, giới, nghề nghiệp . 26
3.2. Một số đặc điểm lâm sàng . 28
3.3. Đặc điểm một số xét nghiệm trong TDMP do lao . 33
Chương 4: Bàn luận . 40
4.1. Một số thông tin chung. . 40
4.2. Đặc điểm về lâm sàng . 42
4.3. Đặc điểm một số xét nghiệm. 49
4.4. Hình ảnh Xquang phổi chuẩn. 53
4.5. Hình ảnh siêu âm màng phổi. 55
Kết luận . 61
Khuyến nghị . 63
Tài liệu tham khảo
Phụ lục



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iên, tiến hành
xét nghiệm.
+ Xác định kết quả tại khoa xét nghiệm Bệnh viện Lao và bệnh phổi
Thái nguyên.
. Đánh giá kết quả: - Nồng độ protein: < 30 g/l là dịch thấm
 30 g/l là dịch tiết
- Phản ứng Rivalta: - Dương tính
- Âm tính
+ Tìm AFB trong dịch màng phổi bằng phương pháp soi trực tiếp với kỹ
thuật nhuộm Ziehl- Neelsen, nuôi cấy.
. Đánh giá kết quả: âm tính, dương tính
+ Phản ứng Mantoux: tiến hành thử phản ứng cho tất cả các bệnh nhân
bằng dung dịch Tuberculin với liều lượng 1/10ml, tiêm vào trong da ở vị trí
1/3 trên mặt trước ngoài cẳng tay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
. Đánh giá kết quả phản ứng Mantoux dựa theo chương trình chống lao
quốc gia bằng cách đo đường kính ngang cục sẩn sau tiêm 72h bằng thước
nhựa có vạch [32].
d  5mm là phản ứng (-)
d = 5 - 10mm là (±)
d = 10 - 15mm là (+) (nhẹ)
d = 15 - 20mm là (++) (trung bình)
d > 20mm là (+++) (mạnh)
* Chụp Xquang phổi chuẩn và nhận định kết quả được thực hiện tại khoa
chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Lao và bệnh phổi Thái nguyên
* Siêu âm màng phổi được thực hiện tại phòng siêu âm khoa xét nghiệm
Bệnh viện Bệnh phổi Thái Nguyên với các máy siêu âm có độ phân giải cao;
Kontron sigma 21, Logig 200. Sử dụng đầu dò lồi, đầu dò hình dẻ quạt, đầu
dò quét thẳng có tần số 5 MHz và 7,5 MHz.
- Thăm khám siêu âm ở các bình diện khác nhau với tư thế bệnh nhân
nằm, ngồi. Lần lượt thăm khám các vị trí: vùng đáy phổi, thành ngực trước,
sau và hai bên.
* Ghi nhận về các dấu hiệu hình ảnh siêu âm.
- Hình ảnh màng phổi bình thường: hai đường tăng âm rõ nét trượt lên
nhau theo nhịp thở là lá thành và lá tạng màng phổi. Chiều dày của mỗi
đường vào khoảng 1 0,2mm.
- Hình ảnh TDMP tự do: ổ trống âm hình lưỡi liềm ở phía trên cơ hoành
khi bệnh nhân được khám ở tư thế nằm ngửa.
Ở tư thế ngồi dịch tập trung ở phần thấp, lấp đầy các túi cùng sườn
hoành
+ Đánh giá mức độ dịch: ở 3 mức độ
. TDMP mức độ I: chỉ thấy dịch trong các góc sườn hoành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
. TDMP mức độ II: khi thấy có dịch xấp xỉ mặt hoành hay dịch đã vượt
qua mặt hoành song chiều cao cột dịch đo từ điểm cao nhất vòm hoành lên
trên không quá 2cm.
. TDMP mức độ III: khi chiều cao cột dịch nói trên lớn hơn 2cm.
- Hình ảnh TDMP có vách ngăn: thấy nhiều ổ trống âm hoàn toàn hay
các ổ thưa âm có hình dạng và kích thước khác nhau, ngăn cách giữa các ổ
dịch là các vách (thể hiện là các dải tăng âm nằm trong khoang màng phổi).
- Hình ảnh TDMP khu trú: ổ trống âm hay thưa âm thành mỏng hay dày
nằm ở các vị trí bất kỳ, ít thay đổi khi bệnh nhân chuyển tư thế.
- Hình ảnh dày dính màng phổi: khi thấy đường tăng âm màng phổi dày
> 3mm. Không thấy ổ trống âm và không thấy sự trượt của hai đường tăng âm
màng phổi khi thở.
- Vôi hoá màng phổi: hình mảng tăng âm thường thấy trên nền màng
phổi dày, thường là lá tạng, phát hiện rõ khi có TDMP.
- Với các trường hợp có dịch: nghiên cứu hình dạng ổ dịch, đánh dấu vị
trí chọc hút dịch màng phổi.
2.6. Vật liệu nghiên cứu
- Bệnh án nghiên cứu, bơm kim tiêm, ống nghiệm, máy xét nghiệm sinh
hóa, huyết học, máy siêu âm, xquang vv...
2.7. Xử lý số liệu: xử lý bằng thuật toán thống kê y học sử dụng phần
mềm Epi-Info 6.0.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Một số thông tin chung về tuổi, giới và nghề nghiệp
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi và giới
Giới
Tuổi
Nam Nữ Tổng số BN
Số lượng
BN
Tỷ lệ%
Số lượng
BN
Tỷ lệ% n = 55 Tỷ lệ%
18- 30 12 42,1 ± 16,3 21,8 5 9,0 17 30,8
31 - 40 10 18,2 2 3,6 12 21,8
41 - 50 4 7,3 5 9,0 9 16,3
51 - 60 1 1,8 2 3,6 3 5,4
>60 10 18,2 4 7,4 14 25,6
Tổng số 37 67,2% 18 32,6 55 100,0
X
± SD 42,1 ± 16,3
Nhận xét:
- Độ tuổi gặp nhiều nhất từ 18 đến 40 tuổi (chiếm 52,6%)
- Tuổi trung bình của bệnh nhân là 42,1 ± 16,3
- BN nam chiếm 67,2% gấp 2 lần BN nữ (chiếm 32,6%)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
11.6
52.6
9.1
12.6
21.7
18.2
7.4
25.6
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
18-40 41-60 >60
§é tuæi
Tû lÖ %
Nam

Tæng
Biểu đồ 3.1. Giới tính và các độ tuổi ở bệnh nhân TDMP do lao
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp
BN
Nghề nghiệp
Số lƣợng BN
Tỷ lệ%
Làm ruộng 23 41,8
Nghề tự do 10 18,2
Hưu trí, mất sức 10 18,2
Cán bộ, công chức 5 9,1
Công nhân 4 7,3
Học sinh, sinh viên 3 5,5
Tổng số 55 100,0
Nhận xét:
- Số BN có nghề nghiệp làm ruộng chiếm tỷ lệ cao nhất (41,8%)
- BN nghỉ hưu, mất sức, nghề tự do đều gặp tỷ lệ ngang nhau (18,2%).
- Công nhân, học sinh chiếm 12,8%.
- Cán bộ công chức chiếm 9,1%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41.8
18.2
7.3
5.5
9.1
18.2
0
10
20
30
40
50
Lµm ruéng H•u trÝ, mÊt
søc
C«ng nh©n Häc sinh, sinh
viªn
C¸n bé, c«ng
chøc
NghÒ tù do NghÒ nghiÖp
Tû lÖ (%)
Biểu đồ 3.2. Kết quả phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp
3.2. Một số đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.3. Thời gian từ lúc khởi phát bệnh đến khi được xác định chẩn
đoán
BN
Thời gian
Số lƣợng BN
Tỷ lệ%
< 2 tuần 34 61,8
2 - 4 tuần 15 27,3
> 4 tuần 6 10,9
Tổng số 55 100,0
X ± SD (ngày) 16,3 ± 11,5 (ngày)
Nhận xét:
- Bệnh nhân đến khám và được chẩn đoán sớm trước 2 tuần chiếm tỷ
lệ cao nhất 61,8%.
- Số BN được chẩn đoán trong thời gian 2- 4 tuần chiếm 27,3%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Số BN đến khám và xác định chẩn đoán muộn trên 4 tuần chiếm tỷ
lệ thấp nhất (10,9%).
- Thời gian xác định chẩn đoán trung bình là 16,3 ± 11,5 (ngày)
3.2.1. Triệu chứng toàn thân, cơ năng, thực thể
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá tính chất sốt
Tính chất sốt Liên tục Về chiều Tổng
Số lượng bệnh nhân 5 42 47
Tỷ lệ % 9,1 76,4 85,5
Nhận xét:
- Có 85,5% bệnh nhân TDMP do lao có sốt, trong đó sốt về chiều gặp hay
gặp nhất, (chiếm 76,4%), sốt liên tục gặp 9,1%.
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá mức độ sốt
BN
Mức độ sốt
Số lƣợng BN
Tỷ lệ%
Sốt nhẹ 23 41,8
Sốt vừa 20 36,4
Sốt cao 3 5,5
Không sốt 9 16,4
Tổng 55 100,0
X ± SD (
0
C ) 38,5 ± 0,6
0
C
Nhận xét:
- Tỷ lệ sốt nhẹ gặp nhiều nhất, chiếm 41,8%.
- Sốt cao chỉ gặp 3/55 các trường hợp, chiếm 5,5%.
- Nhiệt độ trung bình của 55 bệnh nhân nghiên cứu là 38,5 ± 0,6 0C.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41.8
36.4
5.5
16.4
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Møc ®é sèt
Tû lÖ (%)
Sèt nhÑ
Sèt võa
Sèt cao
Kh«ng sèt
Biểu đồ 3.3. Tương quan tỷ lệ giữa các mức độ sốt
Bảng 3.6. Các triệu chứng cơ năng
BN
Triệu chứng
Số lƣợng BN Tỷ lệ%
Đau ngực 48 87,3
Khó thở 44 80,0
Ho 52 94,5
Ho khan 46 83,6
Ho có đờm 6 10,9
Nhận xét:
- Đau ngực chiếm 87,3%.
- Ho thường gặp chiếm 94,5%, chủ yếu là ho khan (chiếm 83,6%), ho
có đờm chiếm 10,9%.
- Khó thở chiếm 80%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 3.7. Các triệu chứng thực thể
BN
Triệu chứng
Số lƣợng BN Tỷ lệ%
Hội chứng 3 giảm 55 100,0
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xác định một số chỉ tiêu sinh sản, chỉ tiêu huyết học của chuột nhắt trắng giống Swiss nhân nuôi trong một số cơ sở nghiên cứu tại Hà Nội Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản trên đàn chuột nhắt trắng giống Swiss nuôi tại Viện kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế Nông Lâm Thủy sản 0
D Bước đầu nghiên cứu tạo chế phẩm cellulase từ một số chủng vi sinh vật và khả năng thủy phân cellulose Khoa học Tự nhiên 0
D Đề cương nghiên cứu tình hình đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ Y dược 0
D Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại xã hương vinh thị xã hương trà tỉnh thừa thiên Huế năm 2015 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu lựa chọn một số loại giá thể và dung dịch dinh dưỡng thích hợp cho trồng rau thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên các vật liệu tio2 và khoáng sét bằng phương pháp hóa học tính toán Ngoại ngữ 0
D Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến tính kháng thuốc của vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis tại thành phố Cần Thơ Y dược 0
D Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản, bệnh ở cơ quan sinh dục và thử nghiệm phác đồ điều trị trên đàn lợn nái Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của bò sữa chậm sinh và ứng dụng hormone để khắc phục Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top