glasspainting16

New Member

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu thực trạng bệnh tăng huyết áp và rối loạn chuyển hoá ở nguời tăng huyết áp tại xã Hoá Thượng huyện Đồng Hỷ -Tỉnh Thái Nguyên





MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN 3
1.1.Định nghĩa và phân loại bệnh THA 3
1.2. Cơ chế bệnh sinh bệnh THA 4
1.3. Biểu hiện của bệnh THA 9
1.4. Tổn thương cơ quan đích có thể gặp trong THA 10
1.5. Tình hình bệnh tăng huyết áp và các nghiên cứu bệnh tăng huyết
áp ở một số nước trên Thế giới11
1.6. Nghiên cứu bệnh tăng huyết áp ở Việt Nam 13
1.7. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước về rối loạn chuyển hoá và
các yếu tố liên quan đến bệnh THA 15
Chương 2. ĐỐI TưỢNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu 24
2.2. Địa điểm nghiên cứu 24
2.3. Thời gian nghiên cứu 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu 24
2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu 25
2.6. Kỹ thuật thu thập số liệu 26
2.7. Xử lý số liệu 33
Chương 3. KẾT QUẢ 34
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu xã Hóa Thượng 34
3.2. Thực trạng về bệnh THA 36
3.3. Một số rối loạn chuyển hoá và yếu tố liên quan với bệnh THA 41
Chương 4. BÀN LUẬN 49
4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu 49
4.2. Thực trạng bệnh THA 52
4.3. Một số rối loạn chuyển hoá và yếu tố liên quan với bệnh THA 62
KẾT LUẬN 73
KHUYẾN NGHỊ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VÀ PHỤ LỤC 83



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Bảng 3.6. Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp theo dân tộc
Nhãm
D©n téc
Tæng sè
THA Kh«ng THA p
n % n %
Tµy 88 26 29,5 62 70,5
<0,05 Nïng 113 33 29,2 80 70,8
Kinh 1313 267 20,3 1046 79,6
S¸n d×u 442 21 4,8 421 95,2
Kh¸c 14 2 14,2 12 85,8
Tæng sè 1970 349 1621
Nhận xét: Người dân tộc Tày và dân tộc Nùng có tỷ lệ THA cao hơn tốt
các dân tộc khác (p<0,05).
Bảng 3.7. Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp theo trình độ học vấn
Nhãm
Tr×nh ®é
Tæng sè THA Kh«ng THA p
n % n %
§¹i häc, CĐ, THCN 120 53 44,2 67 55,8
<0,05
PTTH 165 49 29,7 116 70,3
THCS 746 169 22,7 577 77,3
Mï ch÷ 41 7 17,1 34 82,9
Tiểu học 622 57 9,2 565 90,8
Ch•a häc hÕt tiÓu häc 276 14 5,1 262 94,9
Tæng sè 1970 349 1621
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
38
Nhận xét: Ở nhóm những người có trình độ Đại học, CĐ, THCN có tỷ lệ
THA cao hơn hẳn các nhóm khác (p < 0,05).
Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp theo nghề nghiệp
Nhãm
NghÒ nghiÖp
n THA Kh«ng THA p
n % n %
H•u trÝ 173 82 47,4 91 52,6
<0,01
C¸n bé, CCVC 73 22 30,1 51 69,9
Kh¸c 131 31 23,7 100 76,3
Bu«n b¸n 102 16 15,7 86 84,3
N«ng d©n 1424 192 13,5 1232 86,5
C«ng nh©n 67 6 9,0 61 91,0
Tæng sè 1970 349 1621
Nhận xét:
Tỷ lệ THA ở nhóm hưu trí và nhóm cán bộ CCVC cao hơn hẳn nhóm
nông dân, có ý nghĩa thống kê với p<0,01.
Không THA
THA Độ I
THA Độ II
THA Độ III
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ tăng huyết áp phân theo độ THA
Nhận xét:
11,98%
3,96%
1,78%
82,28%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
39
Tăng huyết áp độ I chiếm tỷ lệ cao nhất (11,98%), tiếp đến là độ II
(3,96%) và độ III là thấp nhất (1,78%) trên tổng số người từ 25 đến 64 tuổi.
Bảng 3.9. Phân độ tăng huyết áp theo nhóm tuổi
§éTHA
Nhãm tuæi
Tæng

§é I p §é II p §é III p
n % n % n %
25 – 34 21 18 85,0
>0,05
3 15,0
<0,05
0 0
>0,05
35 – 44 66 54 81,8 8 12,1 4 6,1
45 – 54 137 97 70,6 30 22,1 10 7,4
55 – 64 125 67 53,6 37 29,6 21 16,8
Tæng sè 349 236 67,4 78 22,5 35 10,1
Nhận xét:
THA độ I và độ III sự khác biệt giữa các nhóm tuổi là không có ý nghĩa
thống kê (p>0,05); THA độ II ở nhóm tuổi 55-64 (29,6%) cao hơn hẳn nhóm
tuổi 35-44 (12,1%) (p<0,05).
Kh«ng biÕt
Cã biÕt
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ người dân không biết mình bị THA/tổng số người THA
75,31%
24,69%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
Nhận xét:
Đa số người bị THA không biết mình bị THA (75,31%).
Kh«ng ®iÒu trÞ th•êng
xuyªn
Cã ®iÒu trÞ th•êng xuyªn
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ người dân có điều trị thường xuyên/số đối tượng
biết mình bị THA
Nhận xét: Trong số đối tượng biết mình bị THA, tỷ lệ không điều trị
thường xuyên còn rất cao (57,89%)
Kh«ng tæn th•¬ng
ThiÕu m¸u c¬ tim
Blook nh¸nh ph¶i hoµn toµn
T¨ng g¸nh thÊt tr¸i
Dµy thÊt tr¸i
Biểu đồ 3.5. Một số tổn thương bệnh lý trên điện tâm đồ ở người THA
Nhận xét:
42,11%
57,89%
30,9%
63,3%
3,2%
0,9%
1,7%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41
Tỷ lệ những người THA bị thiếu máu cơ tim chiếm tới 30,9%.
Tăng gánh thất trái cũng chiếm 3,2%.
3.3. Một số rối loạn chuyển hoá và yếu tố liên quan tới bệnh THA
Bảng 3.10. Kết quả một số xét nghiệm sinh hoá ở người THA
(tổng số người THA có xét nghiệm = 299)
KÕt qu¶
C¸c xÐt nghiÖm
B×nh th•êng Cao h¬n b×nh th•êng
n % n %
Creatinin m¸u 207 69,23 92 30,77
Protein niÖu 270 90,30 29 9,70
Cholesterol m¸u 276 92,31 23 7,69
Glucose m¸u 288 96,32 11 3,68
Nhận xét:
Ở người THA: Tỷ lệ creatinin máu tăng cao hơn bình thường chiếm tới
30,77%; protein niệu chiếm 9,70%; cholesterol máu tăng cao hơn bình thường
chiếm 7,69%; glucose máu tăng cao hơn bình thường chiếm 3,68%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
42
Bảng 3.11. Tỷ lệ bất thường các thông số sinh hóa theo độ THA
§é THA
XÐt nghiÖm
§é I
( 196 người)
§é II
(71 người)
§é III
(32 người)
n % n % n %
Cholesterol máu
>5,2 mmol/l
15 7,7 4 5,6 4 12,5
p >0,05
Glucose máu
>6,4 mmol/l
9 4,6 2 2,8 0 0
p >0,05
Creatinin máu
>106 μmol/l
53 27,0 25 35,2 14 43,8
p >0,05
Protein niÖu
≥ 0,1 g/l
12 6,1 7 9,9 10 31,3
p <0,01
Nhận xét:
Ở người THA độ III tỷ lệ protein niệu (31,3%) cao hơn ở người THA độ
I (6,1%) (p<0,01). Cholesterol máu, creatinin máu và glucose máu ở các nhóm
THA độ I, độ II và độ III thay đổi không rõ rệt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
43
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa sự bất thường các thông số sinh hóa
với nhóm tuổi ở người THA
XÐt nghiÖm
Nhãm tuæi
Cholesterol Glucose Creatinin Protein niÖu
n % n % n % n %
25 – 34 0 0 1 9,1 3 3,3 2 6,9
35 – 44 2 8,7 0 0 16 17,4 5 17,2
45 – 54 16 69,6 4 36,4 29 31,5 6 20,7
55 – 64 5 21,7 6 54,5 44 47,8 16 55,2
Tæng sè 23 100,0 11 100,0 92 100,0 29 100,0
p 0,05 <0,05 <0,05
Nhận xét:
Creatinin máu, protein niệu tăng cao nhất ở nhóm tuổi 55-64 (p<0,05),
cholesterol máu tăng cao nhất ở nhóm 45-54 tuổi (p<0,01), sự khác biệt tỷ lệ bất
thường glucose máu giữa các nhóm tuổi không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
44
Bảng 3.13. Sự bất thường các thông số sinh hóa
với một số yếu tố nguy cơ ở người THA
XÐt nghiÖm
YÕu tè
Cholesterol
N = 23
Glucose
N = 11
Creatinin
N = 92
Protein niÖu
N = 29
n % n % n % n %
Thõa c©n 9 39,1 3 27,3 30 32,6 10 34,5
Th•êng xuyªn
uèng r•îu bia
14 60,9 7 63,6 62 67,4 10 34,5
Th•êng xuyªn
¨n mÆn
9 39,1 6 54,5 24 26,1 4 13,8
Th•êng xuyªn
hót thuèc l¸
5 21,7 4 36,4 49 53,3 9 31,0
Ít vËn ®éng 16 69,9 4 36,4 60 65,2 15 51,7
Nhận xét:
Cholesterol máu tăng cao hơn bình thường gặp nhiều nhất ở nhóm đối
tượng ít vận động (69,9%).
Glucose máu tăng cao hơn bình thường gặp nhiều nhất ở nhóm thường
xuyên uống rượu bia (63,6%).
Creatinin máu tăng cao hơn bình thường cũng gặp nhiều nhất ở nhóm
thường xuyên uống rượu bia (67,4%).
Protein niệu tăng cao hơn bình thường gặp nhiều nhất ở nhóm ít vận
động (51,7%).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
45
Bảng 3.14. Liên quan giữa nhóm tuổi với tỷ lệ THA
Nhãm
Nhãm tuæi
Tæng

THA Kh«ng THA OR 95% CI p
n % n %
25 – 34 560 21 3,8 539 96,3 1
<0,001 35 – 44 506 66 13,0 440 87,0 3,85 2,26- 6,60
45 – 54 501 137 27,3 364 72,7 9,66 6,86-16,06
55 – 64 403 125 31,0 278 69,0 11,54 6,95-19,32
Tæng sè 1970 349 17,7 1621 82,3
Nhận xét:
Tỷ lệ THA ở người trên 45 tuổi rất cao (nhóm tuổi 45-54 chiếm 27,3%,
nhóm tuổi 55-64 chiếm 31,0%) và nhóm tuổi 25-34 là thấp nhất (3,8%) (p<0,001).
Nguy cơ THA ở nhóm tuổi 55-64 cao gấp 11,54 lần, 45-54 là 9,66 và
35-44 là 3,85 lần so với nhóm tuổi 25-34 (p<0,001).
Bảng 3.15. Liên quan giữa giới với tỷ lệ THA
Nhãm
Giíi
Tæng

THA Kh«ng THA OR 95% CI p
n % n %
Nam 939 190 20,3 749 79,7
1,39 1,10-1,77 <0,01
Nữ 1031 159 15,4 872 84,6
Tæng sè 1970 349 17,7 1621 82,3
Nhận xét:
Tỷ lệ THA ở nam giới (20,3%) cao hơn nữ giới (15,4%) (p<0,01).
Nguy cơ mắc bệnh THA ở nam giới cao gấp 1,39 lần so với nữ giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
Bảng 3.16. Liên quan giữa tình trạng thừa cân và bệnh THA
Nhãm
T×nh tr¹ng
thõa c©n
Tæng

THA Kh«ng THA OR 95%
CI
p
n % n %
3,35
2,59-
4,32
<0,001
Cã thõa c©n
BMI ≥ 23
329 117 35,6 212 64,4
Kh«ng thõa c
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Mối quan hệ giữa giá chứng khoán và tỷ giá hối đoái – Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của nợ công tới tăng trưởng kinh tế nghiên cứu thực nghiệm tại đông nam á Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành sức khỏe sinh sản vị thành niên của học sinh trung học phổ thông Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly triterpenoid từ nấm linh chi, ứng dụng cho chế biến thực phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu tính đa dạng thực vật trong các hệ sinh thái rừng ở vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
D Ebook Nghiên cứu quốc tế - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học cây Vàng tâm (Magnolia fordiana) làm cơ sở cho việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của Tập đoàn viễn thông quân đội (VIETTEL) - Thực trạng và giải pháp Văn hóa, Xã hội 0
D Giáo trình thực hành nghiên cứu trong kinh tế và quản trị kinh doanh PDF Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top