Pyt

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
TÓM TẮT
Mục tiêu: Nghiên cứu bào chế viên nang chứa pellet metoprolol succinat
phóng thích kéo dài 47,5 mg, có độ giải phóng hoạt chất đạt tiêu chuẩn qui định
theo USP XXX.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu công thức và qui trình bào chế pellet
chứa metoprolol succinat bằng phương pháp ép đùn – tạo cầu. Nghiên cứu bao
pellet metoprolol succinat phóng thích kéo dài có độ giải phóng hoạt chất đạt
tiêu chuẩn USP XXX với các chất bao thuộc nhóm polymethacrylate (eudragit
RS 100, eudragit RL 100) hay ethyl cellulose trên nồi bao truyền thống với hệ
thống bao phim cải tiến. Lượng metoprolol trong chế phẩm và trong môi
trường thử nghiệm giải phóng hoạt chất được xác định bằng quang phổ tử
ngoại ở bước sóng 274 nm.
Kết quả: Xây dựng được công thức và qui trình bào chế pellet chứa metoprolol
succinat bằng phương pháp ép đùn - tạo cầu. Metoprolol succinat sau khi trộn
với avicel PH 101, làm ẩm bằng dung dịch PVP K30, được ép đùn – tạo cầu ở
tốc độ 750 vòng phút trong 10 phút trên các thiết bị phù hợp cho pellet đạt các
chỉ tiêu cơ lý (hiệu suất tạo hạt cầu, cảm quan, độ ẩm,…). Việc phối hợp 2 loại
euragit RS 100 và RL 100 (95:5) hay dùng ethyl clulose để bao pellet với tỉ lệ
lớp bao khoảng 16,5% tạo viên nang chứa pellet metoprolol succinat phóng
thích kéo dài 47,5 mg cho động học phóng thích bậc 0 và có độ giải phóng hoạt
chất đạt tiêu chuẩn USP XXX.
Kết luận: Các kết quả từ thực nghiệm cho thấy có thể bào chế viên nang chứa
pellet metoprolol succinat phóng thích kéo dài 47,5 mg, một dạng bào chế mới,
dùng để phòng và điều trị các bệnh cao huyết áp.
Từ khóa: pellet, metoprolol succinat, phóng thích kéo dài
ABSTRACT
FORMULATION OF METOPROLOL SUCCINATE SUSTAINEDRELEASE PELLETS
Duy Dao Minh, Hoai Trang Lương Thi, Hai Nguyen Thien, Minh Vo Xuan
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 1 - 2010: 23- 29
Objectives: The aim of the present study was to prepare sustained-release
pellets containing metoprolol succinate in which the drug release complied to
the specification of USP XXX.
Với Tỷ lệ eudragit RS 100 và RL 100 (95:5) và tỷ lệ lớp bao khoảng 16,6 %,
kết quả GPHC của pellet metoprolol succinat 47,5 mg PTKD đạt tiêu chuẩn
USP XXX nên tỷ lệ này được khảo sát lại, tiến hành đóng nang chứa pellet
metoprolol succinat PTKD 47,5 mg (viên nang PTKD-EU) và đánh giá độ
GPHC theo USP XXX. Kết quả trình bày trong hình 1.
Với dịch bao là ethyl cellulose
Dựa trên kết quả bao với eudragit tạo viên nang chứa pellet metoprolol PTKD
47,5 mg có độ GPHC đạt USP XXX, tiến hành thay eudragit bằng ethyl
cellulose. Kết quả được trình bày trong bảng 8.
Chất hóa dẻo TEC không sử dụng được trong công thức dịch bao với
polyme eudragit nhưng khi phối hợp chung với ethyl cellulose trong công
thức dịch bao có thể điều chế được pellet chưa dược chất Metoprolol
succinate có độ GPHC đạt tiêu chuẩn USP 30 trong khi DBS thì không. Bao
bằng ethyl cellulose với tỷ lệ lớp bao khoảng 16,5 %, kết quả GPHC của
pellet metoprolol succinat PTKD 47,5 mg đạt tiêu chuẩn USP XXX nên tỷ lệ
này được khảo sát lại, tiến hành đóng nang chứa pellet metoprolol succinat
PTKD 47,5 mg (viên nang PTKD-EC) và đánh giá độ GPHC theo USP
XXX. Kết quả được trình bày trong hình 2.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top