anna_le

New Member

Download miễn phí Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u tế bào schwann và u màng não trong màng cứng ngoài tủy





Tín hiệu trên T1W sau tiêm thuốc
95,7% u tế bào Schwann & 75% u màng não tủy bắt thuốc mạnh. 60,9% u tế
bào Schwann bắt thuốc không đồng nhất (dạng viền) & 92,9% u màng não tủy
bắt thuốc đồng nhất. Tăng quang mạnh, không đồng nhất trên T1W sau tiêm
thu ốc kết hợp với u tế bào Schwann có ý nghĩa thống kê (p<0,05).



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ U TẾ BÀO SCHWANN
VÀ U MÀNG NÃO TRONG MÀNG CỨNG NGOÀI TỦY
TÓM TẮT
Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của u tế bào
Schwann và u màng não tủy trong màng cứng ngoài tủy.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang 74 trường hợp
u tế bào Schwann và u màng não tủy trong màng cứng ngoài tủy đã phẫu thuật
tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01 năm 2004 đến hết tháng 6 năm 2007.
Kết quả: Có 46 trường hợp u tế bào Schwann và 28 trường hợp u màng não
tủy. Về vị trí u trên mặt cắt dọc, hơn phân nửa tổn thương ở cột sống ngực là u
màng não tủy và tất cả tổn thương ở cột sống thắt lưng là u tế bào Schwann. Có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về vị trí trên mặt cắt dọc ở vùng ngực giữa với
u màng não tủy và ở vùng thắt lưng với u tế bào Schwann. Trên hình T1W,
không có sự khác biệt về tính đồng nhất giữa u tế bào Schwann và u màng não
tủy. Trên hình T2W, có sự khác biệt có ý nghĩa về tăng tín hiệu và tính không
đồng nhất đối với u tế bào Schwann. Hình sau tiêm thuốc tương phản từ, u tế
bào Schwann bắt thuốc mạnh và không đồng nhất còn u màng não tủy bắt
thuốc đồng nhất. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê. Dấu hiệu đuôi màng
cứng gặp ở u màng não tủy cũng có ý nghĩa thống kê.
Kết luận: Nếu u trong màng cứng ngoài tủy có tăng tín hiệu trên T2W, bắt
thuốc cản từ mạnh, không đồng nhất và không có dấu hiệu đuôi màng cứng thì
có thể nghĩ nhiều đến u tế bào Schwann.
ABSTRACT
MR IMAGING FEATURES OF INTRA-DURAL EXTRAMEDULLARY
SCHWANNOMAS AND MENINGIOMAS
Pham Ngoc Hoa, Mai Thanh Thao
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 259 - 264
Objectives: To study the MR imaging characteristics of intra-dural
extramedullary schwannomas and meningiomas.
Method: We retrospectively reviewed the Magnetic Resonance Imaging (MRI)
examinations of 74 spinal schwannomas and meningiomas operated at Cho
Ray hospital from 01/2004 to 6/2007.
Results: The series included 46 schwannomas and 28 meningiomas.
Concerning the cranio-caudal distribution, half of the thoracic lesions were
meningiomas and all lumbar tumours were schwannomas. Meningiomas were
significantly located at the mid thoracic level and schwannomas in the lumbar
area. On T1-weigthed images, MRI heterogeneity were not statistically
different. On T2-weigthed images, the signal intensity appeared significantly
hyperintense and heterogeneous for schwannomas. After Gd-DTPA, we
observed a significant difference between meningiomas and schwannomas, the
enhancement being intense and heterogeneous in cases of schwannomas, and
homogeneous in cases of meningiomas. The last significant qualitative item
was the “dural tail sign” for meningiomas. A simple diagnostic test was built
for schwannomas with the 6 significant items: cranio-caudal location, T2 signal
intensity, T2 signal heterogeneity, Gd-DTPA enhancement intensity and
heterogeneity, and the “dural tail sign”.
Conclusion: We consider that a diagnosis of schwannoma should be made
when a spinal intradural extramedullary tumour shows hyperintensity on T2W
images or intense enhancement without dural tail sign; otherwise meningioma
is more probable.
Key words: spinal schwannomas, spinal meningiomas, magnetic resonance
imaging.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo các nghiên cứu về dịch tễ học cho biết gần 20% các u của hệ thần kinh
trung ương là nằm trong ống sống với tỷ lệ phân bố như sau: 25% ngoài màng
cứng, 50% trong màng cứng ngoài tủy và 25% nội tủy. Trong số các u nằm
trong màng cứng ngoài tủy thì u tế bào Schwann và u màng não tủy chiếm
khoảng 90% và có số lượng ngang nhau(Error! Reference source not found.,Error! Reference
source not found.). Đây là hai loại u hầu như lành tính, phát triển rất chậm và tái phát
rất thấp nếu phẫu thuật lấy hết u.
Hiện nay, cộng hưởng từ là kỹ thuật hình ảnh được chọn lựa đầu tiên để chẩn
đoán các u ống sống(Error! Reference source not found.).
Đã có vài tác giả so sánh đặc điểm cộng hưởng từ giữa u tế bào Schwann và
u màng não tủy nhưng với cỡ mẫu nhỏ hay không có tiêm thuốc tương
phản từ thường quy. Vì những lý do trên nên trong nghiên cứu này, chúng
tui tập trung chủ yếu vào việc phân tích những đặc điểm hình ảnh của u tế
bào Schwann và u màng não trong màng cứng ngoài tủy trên cộng hưởng từ.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng
74 bệnh nhân được chẩn đoán u trong màng cứng ngoài tủy có kết quả giải
phẫu bệnh là u tế bào Schwann hay u màng não tủy nhập bệnh viện Chợ Rẫy
trong giai đoạn từ tháng 01 năm 2004 đến hết tháng 6 năm 2007.
Phương pháp nghiên cứu
Lập danh sách các bệnh nhân với chẩn đoán u tủy được phẫu thuật.
Truy xuất bệnh án từ kho lưu trữ bệnh án của bệnh viện.
Chọn những bệnh nhân có kết quả giải phẫu bệnh là u tế bào Schwann hay u
màng não tủy.
Truy xuất các phim cộng hưởng từ.
Chọn ra những bệnh nhân u trong màng cứng ngoài tủy.
Hoàn tất phiếu thu thập số liệu đã soạn sẵn.
Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 15.0.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giới
Tỷ số nam:nữ của u tế bào Schwann là 1:1,4 và của u màng não tủy là 1:8,3.
Tuổi
U tế bào Schwann: tuổi thường gặp 21 – 60 (80%), trung bình: 39,1  15,7 (9 –
74 tuổi)
U màng não tủy: tuổi thường gặp 41 – 60 (46%), trung bình: 45,7  17,6 (7 –
72 tuổi)
Vị trí trên mặt cắt ngang
23,9% u tế bào Schwann nằm ở mặt trước hay trước bên; 32,6% ở mặt sau hay
sau bên, 37% ở mặt bên và 6,5% không xác định được vị trí. 35,7% u màng
não tủy nằm ở mặt trước hay trước bên; 39,3% ở mặt sau hay sau bên và 25% ở
mặt bên. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về vị trí trên mặt cắt ngang
giữa hai nhóm u (p > 0,05).
Vị trí trên mặt cắt dọc
66,7% u ở vùng cổ là u tế bào Schwann. 100% u ở vùng thắt lưng là u tế bào
Schwann. 82,1% trường hợp u màng não tủy ở cột sống ngực. Có sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê về vị trí trên mặt cắt dọc ở vùng ngực giữa với u màng não
tủy (p = 0,02) và vị trí trên mặt cắt dọc ở vùng thắt lưng với u tế bào Schwann
(p = 0,004).
Giới hạn u
100% trường hợp hai loại u trong nghiên cứu đều có giới hạn rõ.
Đường bờ
73,9% u tế bào Schwann có đường bờ đều, còn với u màng não tủy là
89,3%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đặc điểm đường bờ
giữa u tế bào Schwann và u màng não tủy (p = 0,9).
Dấu hiệu tiếp xúc màng cứng
95,7% u tế bào Schwann và 100% u màng não tủy tiếp xúc màng cứng rộng.
Lan ra lỗ liên hợp
21,7% (10/46) trường hợp u tế bào Schwann lan rộng ra lỗ liên hợp, hầu hết
đều có đi kèm bào mòn thân sống. Không có trường hợp u màng não tủy nào
lan ra lỗ liên hợp và gây bất thường tín hiệu xương.
Tín hiệu trên T1W
67,4% u tế bào Schwann & 96,4% với u màng não tủy đồng tín hiệu với tủy
sống trên T1W. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tính đồng nhất
giữa u tế bào Schwann và u màng não tủy trên T1W.
Tín hiệu trên T2W:
U tế bào Schwann: tăng tín hiệu rõ (73,9%) và không đồng nhất (60,9%).
U màng não tủy: đồng tín hiệu với nhu mô tủy (64,3%) và đồng nhất (85,7%).
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tăng tín hiệu trên T2W và tính không
đồng nhất giữa u tế bào Schwann và u màng não tủy (p = 0,01).
Tín hiệu trên T1W sau tiêm thuốc
95,7% u tế bào Schwann & 75% u màng não tủy bắt thuốc mạnh. 60,9% u tế...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
Q Tình hình đặc điểm lâm sàng và căn nguyên gây dị ứng thuốc tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Y dược 1
D Định danh và phân loại một số loài cá nước ngọt phổ biến ở đồng bằng sông Cửu Long dựa trên đặc điểm hình thái và di truyền Nông Lâm Thủy sản 0
D Những đặc điểm trong quá trình hình thành nhà nước ở phương đông cổ đại Văn hóa, Xã hội 3
D Một số đặc điểm hình thái của sò lông Anadara antiquata (Linnaeus, 1758) ở miền Trung Việt Nam Khoa học Tự nhiên 0
N Đặc điểm về hình thức của mô thức thông tin trên chuyên san Hồ sơ Sự kiện Luận văn Kinh tế 0
N Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước, tình hình cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp nhà nước mà em biế Công nghệ thông tin 0
D So sánh đặc điểm hình thái, sinh học của một số chủng nấm Trichoderma và đánh giá hiệu lực phòng trừ Khoa học Tự nhiên 0
H Tình hình đặc điểm và quá trình hình thành phát triển của công ty May Á Đông Luận văn Kinh tế 0
P Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp bán lẻ xăng dầu Hà Nội, những đặc điểm chủ yếu của Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top