hainv007

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế mạng lưới cấp nước thành phố E





Mục lục
 
A. Phần thứ nhất: Chuẩn Bị Và Tính Toán Lưu Lượng 3
I. Mô tả những điều kiện tự nhiên, địa hình trong phạm vi thiết kế 3
1. Các tài liệu thiết kế 3
a. Điều kiện khí hậu của thành phố: 3
b. Đặc điểm về địa hình 3
c. Các đặc điểm về quy hoạch 3
d. Đặc điểm về quy hoạch, xây dựng 4
II. Phân tích nhiệm vụ thiết kế 4
III. Xác định quy mô dung nước và công suất của trạm bơm cấp nước. Lập bảng thống kê lưu lượng tiêu dung cho thành phố theo từng giờ trong ngày 5
1. Xác định diện tích các khu xây dựng, đường phô, cây xanh, quảng trường. 5
2. Xác định lưu lượng dung cho nhu cầu sinh hoạt của các khu dân cư 5
a. xác định lưu lượng tính toán trong ngày sử dụng nứoc lớn nhất và trong ngày sử dụng nứoc nhỏ nhất. 5
b. xác định lưu lượng tính toán trong giờ sử dụng nước lớn nhất trong ngày sử dụng nứoc lớn nhất và lưu lượng sử dụng nươc nhỏ nhất trong ngày sử dụng nứoc nhỏ nhất 6
3. Xác định lưu lượng nước tưới đường, tưới cây xanh 6
a. lưu lượng cho tưới cây xanh 6
b. lưu lượng cho rửa đường và quảng trường 7
4. Lưu lượng nước dung cho các xí nghiệp công nghiệp cần xác định riêng cho từng xí nghiệp cụ thể 8
a. Nước cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong thời gian làm việc 8
b. Nước tắm cho công nhân 8
c. Nước sản xuất 8
5. Quy mô công suất của trạm bơm 9
6. Lập bảng thống kê lưu lượng nước tiêu dung cho toàn thành phố 9
7. Tính toán lưu lượng nước để dập tắt các đám cháy 10
IV. Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II. Tính thể tích bể chứa và đài nước 11
1. Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II. 11
2. Xác định thể tích điều hoà của bể chứa và đài nước 12
a. Chức năng của bể chứa và đài nước 12
b. Xác định tổng dung tích của bể chứa và đài nước 12
c. Xác định dung tích của đài nước 13
d. cấu tạo đài nước 14
e. Xác định dung tích của bể chứa 15
f. cấu tạo bể chứa 15
B. Phần thứ hai: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 16
1. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước 16
1. Những đặc điểm chung 16
2. Vị trí đài nước 19
II. Xác định các trường hợp tính toán cần thiết cho mạng lưới cấp nước 19
III. Xác định chiều dài tính toán, lưu lượng dọc đường của các đoạn ống, lập sơ đồ tính toán mạng lưới cho các trường hợp 19
1. Xác định chiều dài tính toán cho mạng lưới 19
2. Lập sô đồ tính toán mạng lưới 20
a. Trường hợp giờ dùng nước lớn nhất 20
b. Lập sơ đồ tính toán cho trường hợp có cháy xảy ra 23
IV. Tính toán thuỷ lực mạng lưới 24
1. Trong giờ dùng nước max 24
2. Trường hợp có cháy sảy ra trong giờ dùng nước max 30
V. Tính toán hệ thống vận chuyển nước từ trạm xử lý đến đầu mạng lưới và từ mạng lưới đến đài nước. 33
1. Tính toán hệ thống vận chuyển từ mạng lưới lên đài nước 33
a. trường hợp nước từ đài vào mạng lưới 33
b. trường hợp nước từ mạng lưới lên đài 33
VI. Tính toán chiều cao đài nước , cột áp công tác của máy bơm cấp II và áp lực tự do tại các nút trong mạng lưới 33
1. Tính chiều cao đài nước 33
2. Tính chiều cao công tác của máy bơm 35
a.trường hợp nước vào đài 35
b.trường hợp giờ dùng nước max 35
c. trường hợp có cháy sảy ra trong giờ dùng nước max 36
3. Chọn máy bơm hệ thống 36
a. chọn máy bơm hệ thống phục vụ cho trường hợp giờ dùng nước max 37
b. chọn máy bơm hệ thống cho trường hợp vận chuyển lớn nhất vào đài 37
c. chọn máy bơm hệ thống phục vụ cho trường hợp có cháy sảy ra trong giờ dùng nước max 37
4. Tính toán áp lực tự do tại các điểm nút trên mạng lưới 37
a. Trường hợp giờ dùng nước max 37
5. Biểu đồ áp lực vòng bao 42
6. Hệ thống vận chuyển từ trạm bơm cấp II đến mạng lưới 42
VII. Tính toán thiết kế 1 vài chi tiết 45
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

số kể đến lượng nước dung cho sự phát triển công nghiệp địa phương
Trong đồ án này, thành phố được quu hoạch hướng đến chức năng là các khu nhà ở và trung tâm thương mại, dịch vụ. nên chọn a= 1.05
- b: hệ số kể đến những yêu cầu chưa dự tính hết và lưu lượng nước hao hụt do rò rỉ trong quá trình vận hành hệ thống cấp nước
Trong đồ án này, chọn hệ thống cấp nước mới, nên chọn b= 1.1
- c: hệ số kể đến lưu lượng nước dung cho bản than trạm cấp nước. nó phụ thuộc vào quy mô của trạm cấp nước. ta chọn c= 1.05
à Qtr = (1.05x 40652.71+6318.63+4595.9)x1.1x 1.05=61907.86(m3/ngđ)
6. Lập bảng thống kê lưu lượng nước tiêu dung cho toàn thành phố
7. Tính toán lưu lượng nước để dập tắt các đám cháy
Lưu lượng để dập tắt cácđám cháy không đưa thường xuyên vào mạng lưới mà chỉ đưa vào khi có cháy sảy ra.
Tính toán lưu lượng để dập tắt các đám cháy dựa theo tiêu chuẩn Phòng cháy chữa cháy 2262-1995.
Khu vực I: dân số là: 60823 người, số tầng nhà: 3÷4 tầng, chọn loại không phụ thuộc bậc chịu lửa
à số lượng đám cháy trong cùng 1 thời gian là: 2
Lưu lượng nước cho 1 đám cháy là: 35 (l/s) ( theo TCVN 2622-1995)
Trong khu vực I có 1 xí nghiệp, có diện tích là: 49.4871ha <150ha
à số đám cháy xảy ra là: 1
Xí nghiệp I có bậc chịu lửa là I, hạng sản xuất là D, đơn vị khối tích công trình là dưới 3000m3 à lưu lượng để dập tắt 1 đám cháy là: 5(l/s)
Khu vực II: dân số là: 99976 người, số tầng nhà: 3÷4 tầng, chọn loại không phụ thuộc bậc chịu lửa
à số lượng đám cháy trong cùng 1 thời gian là: 2
Lưu lượng nước cho 1 đám cháy là: 35 (l/s) ( theo TCVN 2622-1995)
Trong khu vực I có 1 xí nghiệp, có diện tích là: 63.976ha <150ha
à số đám cháy xảy ra là: 1
Xí nghiệp I có bậc chịu lửa là I, hạng sản xuất là D, đơn vị khối tích công trình là dưới 3000m3 à lưu lượng để dập tắt 1 đám cháy là: 5(l/s)
Lưu lượng nước dung để dập tắt các đám cháy trong thành phố là:
2 x 35 + 1 x 5 + 2 x 35 + 1 x 5 = 150( l/s)
thời gian tính toán để dập tắt các đám cháy là 3giờ = 10800(s)
IV. Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II. Tính thể tích bể chứa và đài nước
1. Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II.
Việc xác lập chế độ làm việc của trạm bơm cấp II phải bám sát vào chế độ tiêu thụ nước của thành phố và phải dựa trên nguyên tắc
∑ lưu lượng nước thiếu = ∑ lưu lượng nước thừa.
Dựa vào biểu đồ tiêu thụ nước của thành phố, ta xác lập chế độ làm việc của trạm bơm cấp II gồm 3 cấp:
cấp I sẽ bơm vào các giò thứ 1, thứ 2, thứ 3, thứ 4 và thứ 24.
ở chế độ cấp I ta chọn 2 máy bơm làm việc song song à hệ số giảm lưu lượng α = 0.9
cấp II sẽ bơm vào các giờ thứ: 5, 6, 20, 21, 22, 23.
ở chế độ bơm cấp II ta chọn số máy bơm làm việc song song là 3 à hệ số giảm lưu lượng α = 0.88
cấp III sẽ bơm vào các giờ còn lại. ở chế độ bơm cấp III ta chọn sốmáy bơm làm việc song song là 4 à hệ số giảm lưu lượng α = 0.85.
Gọi lưu lượng của 1 máy bơm là a( m3/h)
Qmaxngđ = 85959.871(m3/ngđ) = 2456.66(m3/h)
Ta có: 5x 2x 0.9x a + 6x 3x 0.88x a + 13x 4x 0.85x a= 2456.66
à a = 35.6(m3/h)
vậy chế độ bơm cấp I là: = 2.6%
chế độ bơm cấp II là:
chế độ bơm cấp III là:
kết quả chế độ làm việc của trạm bơm cấp II được thể hiện ở biểu đồ sau
2. Xác định thể tích điều hoà của bể chứa và đài nước
a. Chức năng của bể chứa và đài nước
chứa lượng nước dự phòng để cấp nước cho các hộ gia đình khi hệ thống cấp nước có sự cố
chứa lượng nước điều hoà giữa trạm xử lý lưu lượng đều trong ngày và trạm bơm nước sạch theo bậc nhất định và lượng nước tiêu thụ thực tế thay đổi trong giờ, trong ngày.
chứa lượng nước cứu hoả
chứa lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý, ngoài ra bể chứa hay đài nước phải có dung tích tối thiểu để đảm bảo thời gian tiếp xúc với clo khi sát trong nước, t≥ 30 phút
bể chứa và đài nước còn có nhiệm vụ làm ổn định áp cho trạm bơm và mạng lưới
b. Xác định tổng dung tích của bể chứa và đài nước
Wtổng = Wđh + Wchữa cháy + Wd
Trong đó:
Wngđtb = = = 29037.65
- Wđh : tổng dung tích điều hoà giữa trạm xử lý có lưu lượng chảy đều trong ngày Kgiờ = 1 và lưu lượng nước tiêu thụ trong mạng thay đổi từng giờ với hệ số không điều hoà Khmax
Wdh = Kw x Qmaxngđ
Kw = (Khmax -1)x()
Khmax =
Xét cho toàn thành phố ta có:
Dân sô toàn thành phố là: 160259( người) à = 1.07
mức độ trang thiết bị vệ sinh trong toàn thành phố từ loại 3 trở lên à chọn = 1.2
à Khmax = 1.07 x 1.2= 1.3
à Kw = 10%
Wdh = 10% x 58959.871 = 5896(m3)
- Wcc: lưu lượng để dập tắt các đám cháy
Wcc = = 1620 (m3)
- Wd: lượng nước dùng trong trạm xử lý để rửa bể lọc, cọ rửa các công trình xử lý nước cấp, sinh hoạt trong nội bộ trạm
Wd = (5÷10) % Qmaxngđ
Nguồn cung cấp nước cho trạm xử lý chủ yếu là nước sông nên ta chọn Wd = 8% Qmaxngđ
Qmaxngđ = 58959.871 (m3/ngđ)
Wd = 0.08 x 58959.871 = 4716.79 (m3)
Như vậy, tổng dung tích của đài và bể chứa là:
Wtổng = 5896+ 1620+ 4716.99 = 12232.79 (m3)
c. Xác định dung tích của đài nước
Lựa chọn đài nước đặt ở đầu mạng lưới.
Dung tích của đài nước :
Wđài = Wđh + 0.1Wcc
Wcc = 1620 (m3)
Wđh: dung tích điều hoà của đài nước
Wđh = Kđ x Qmaxngđ
Kđ = (1-Kb) + (Kmaxh -1)
Trong đó: Kb : hệ số giờ bơm nước lớn nhất so với giờ trung bình, là tỷ số giữa lưu lượng bơm lớn nhất bơm ra mạng chia cho lưu lượng giờ trung bình trong ngày
Kb =
Trong đó:- Qbmax : lưu lượng bơm lớn nhất bơm ra mạng lưới tại 1 giờ bất kỳ
dựa vào chế độ của trạm bơm cấp II, ta có lưu lượng bơm lớn nhất bơm ra mạng lưới là vào cấp thứ 3: 4.9%Qmaxngđ
Qh: lưu lượng giờ trung bình trong ngày sử dụng nước lớn nhất.
Qh =
Qbmax = 0.049 x 58959.871 = 2947.99( m3/h)
- Qmaxh : lưu lượng trung bình trong ngày sử dụng nước lớn nhất
Qhmax = = = 2456.66( m3/h)
Kb = =1.2
Khmax = 1.3
à Kđ = (1-1.2) + (1.3 -1)( = 0.01= 1%
Wđh = 0.01 x 58959.871 = 589.6 (m3)
à Wđài = 589.6 + 0.1 x 1620 = 751.6 (m3)
d. cấu tạo đài nước
Sơ đồ vận chuyển nước giữa trạm bơm- đài nước- mạng lưới và cấu tạo đài nước
1) ống dẫn nước từ trạm bơm lên đài và xuống đài; 2) van phao
3)ống dẫn nước xuống đài 4) ống dẫn nước chữa cháy; 5) đường ống xả tràn trong đài
6) ống xả cặn; 7) bầu đài; 8) thân đài; 9) khoá để quản lý; 10) đường ống dẫn nước ngoài phố
đài có hình nấm. thân đài hình trụ tròn, bầu đài hình trụ tròn, có đường kính là 12m
à diện tích đáy bầu đài là: = 113.1(m2)
à H0 =
chọn chiều cao bầu đài là: 7.5m
e. Xác định dung tích của bể chứa
Bể chứa nước sạch được đắt sau bể lọc và trước trạm bơm cấp II. Mực nước cao nhất trong bể chứa thấp hơn áp lực nước trong ống dẫn nước vào.
Dung tích bể chứa :
Wchứa = Wđh + Wc c + Wd
Wđh = Wđh,tổng – Wđh, đài = 5896-589.6=5306.4 (m3)
Wcc = 0.9 x 1620 = 1458 (m3)
Wd = 4716.99 (m3)
à Wbể chứa = 4716.79+ 1458+5306.4=11481.19(m3)
f. cấu tạo bể chứa
đường ống dẫn nước vào bể; 2) ống hút của máy bơm; 3) đường ống xả tràn
4) ống xả cặn; 5) ống thong hơi; 6) thang lên xuống; 7) lớp đất trên mặt bể
8) cửa thăm
Trong đó: phễu của đường ống 1 đặt ở vị trí cao nhất trong bể, đảm bảo tính ổn đ
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top