Download miễn phí Khóa luận Đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Thoại Sơn trong thời gian 2001 - 2006





MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC PHỤLỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU Trang
I. Lý do chọn đềtài.1
II.Mục đích nghiên cứu .1
III. Nhiệm vụnghiên cứu.1
IV. Giới hạn đềtài .1
1. Giới hạn phạm vi lãnh thổnghiên cứu . 1
2. Giới hạn nội dung nghiên cứu .2
V. Lịch sửnghiên cứu .2
VI. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.3
1. Phương pháp luận .3
1.1. Quan điểm hệthống.3
1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ.3
1.3. Quan điểm lịch sửviễn cảnh .4
2. Phương pháp nghiên cứu 4
VII. Đóng góp mới của đềtài .4
VIII. Ý nghĩa của đềtài .5
IX.Cấu trúc luận văn .5
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠSỞLÝ THUYẾT VỀCƠCẤU KINH TẾ- VÀ SỰ
CHUYỂN DỊCH CƠCẤU KINH TẾ.6
I. Cơcấu kinh tế.6
II. Chuyển dịch cơcấu kinh tế.7
1. Khái niệm vềchuyển dịch cơcấu kinh tế.7
2. Chuyển dịch cơcấu kinh tếnông nghiệp .7
2.1. Cơcấu kinh tếnông nghiệp .7
2.2. Chuyển dịch cơcấu kinh tếnông nghiệp .7
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ VỀSỰCHUYỂN DỊCH CƠCẤU
KINH TẾNÔNG NGHIỆP AN GIANG THỜI GIAN QUA .9
I. Có sựchuyển biến trong cơcấu giá trịsản xuất của toàn ngành.9
II. Cơcấu sản xuất nội bộcủa ngành và lĩnh vực sản xuất nông lâm
nghiệp và thủy sản đã và đang diễn ra quá trình đa dạng hóa nhưng
thiếu tính ổn định và định hướng thịtrường.10
1.Trong ngành trồng trọt.10
2.Trong ngành chăn nuôi .11
3.Trong ngành thủy sản .12
CHƯƠNG III. SỰCHUYỂN DỊCH CƠCẤU KINH TẾNÔNG
NGHIỆP HUYỆN THOẠI SƠN TRONG THỜI GIAN 2001-2006.14
I. Đánh giá điều kiện tựnhiên và kinh tếxã hội tác động đến
sản xuất nông nghiệp và chuyển dịch cơcấu kinh tếnông
nghiệp huyện Thoại Sơn.14
1. Điều kiện tựnhiên . 14
1.1. Vịtrí địa lý.14
1.2. Địa hình .15
1.3. Khí hậu .15
1.4. Thủy văn .15
2. Các nguồn tài nguyên .16
2.1. Tài nguyên đất .16
2.2. Tài nguyên nước .16
2.3. Tài nguyên rừng.16
3. Điều kiện kinh tếxã hội.16
II. Đánh giá sựchuyển dịch cơcấu kinh tếnông nghiệp
huyện Thoại Sơn trong thời gian 2001-2006.18
1.Khái quát vềtình hình sản xuất nông nghiệp huyện Thoại Sơn 18
1.1 Ngành trồng trọt .18
2.2 Ngành chăn nuôi.20
1.3 Ngành thủy sản .21
1.4. Ngành lâm nghiệp.23
2.Nhận định chung vềsựchuyển dịch cơcấu kinh tếnông nghiệp
Thoại Sơn thời gian 2001 đến 2006 .23
2.1. Có sựchuyển biến mạnh vềgiá trịsản xuất của ngành nông nghiệp,
nhưng trong cơcấu ngành nông nghiệp không mấy thay đổi .24
2.2. Sựchuyển dịch cơcấu đất đai canh tác . .25
2.3. Cơcấu sản xuất nội bộcủa các ngành, các lĩnh vực
sản xuất nông - lâm - thủy sản ngày càng đa dạng phù hợp
với điều kiện tựnhiên kinh tếxã hội của huyện .27
2.4. Sựthay đổi vềcơcấu sản xuất nông nghiệp theo các xã và
hiệu quảcủa các mô hình sản xuất . 34
2.5.Tận dụng kinh tếmùa nước nổi đểgóp phần xóa đói giảm nghèo,
nâng cao thu nhập .37
CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN THOẠI SƠN
TRONG THỜI GIAN TỪNAY ĐẾN 2015 . 40
I. Định hướng phát triển và chuyển dịch cơcấu kinh tế
nông nghiệp huyện Thoại Sơn đến năm 2015. 40
1. Cơsởchuyển dịch 40
1.1. Cơsởchính sách và thực tiễn .40
1.2. Cơsở đất đai .40
1.3.Thịtrường .41
1.4. Trên cơsởan ninh lương thực được đảm bảo . 41
2. Định hướng chuyển dịch cơcấu kinh tếnông nghiệp
Thoại Sơn từnay đến 2015 .41
II. Hệthống các giải pháp phát triển nông nghiệp
Thoại Sơn đến năm 2015 . 43
1. Tổchức sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
tập trung gắn với việc qui hoạch sản xuất hợp lý 43
1.1. Vềqui hoạch vùng sản xuất . 45
1.2. Vềbốtrí cây trồng vật nuôi . 45
1.3. Vềmùa vụ . 45
1.4. Vềxây dựng mô hình 45
1.4.1.Mô hình một vụlúa một vụtôm . 45
1.4.2. Mô hình 2 vụlúa 1 vụcá 46
1.4.3. Mô hình trồng màu . 47
1.5. Đểthực hiện tốt việc qui hoạch cần chu ý . 48
2. Đẩy mạnh cơkhí hóa nông nghiệp, ứng dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất . 49
2.1. Đẩy mạnh cơkhí hóa nông nghiệp 49
2.2. Cần tích cực ứng dụng khoa học công nghệvào sản xuất
trong lĩnh vực giống cây con 50
3. Hoàn thiện hệthống thủy lợi, đầu tưxây dựng cơsởhạtầng
phục vụtốt cho sản xuất nông nghiệp . 51
4. Tổchức tốt các hình thức liên kết sản xuất nông nghiệp - đẩy mạnh
phát triển Hợp tác xã nông nghiệp, phát triển các hình thức
liên kết hỗtrợvà hợp tác theo mô hình 4 nhà .51
5. Giải pháp vềthịtrường tiêu thụsản phẩm trong đó
vai trò định hướng và điều tiết của nhà nước là quan trọng . 53
6. Tổchức qui hoạch sản xuất nông nghiệp đảm bảo vấn đềmôi trường
và phát triển bền vững . 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ầu người huyện
Thoại Sơn thời kỳ 2001-2006
Đơn vị
tính
2001 2002 2004 2006
Năng suất gieo
trồng
Tạ/ha 46,90 54,28 53,73 54,10
Sản lượng lúa Tấn 350.044 417.692 575.744 482.326
BQL/người Kg/người 2898 2238 3032 2526
Nguồn: Niên giám Thống kê Thoại Sơn 2006
Về cơ cấu diện tích các loại cây trồng cũng có sự biến đổi nhưng còn chậm
và chưa thật vững chắc. Cây hàng năm vẫn chiếm tỷ trọng gần như tuyệt đối, trong
đó cây lúa là cây luôn luôn chiếm vị trí hàng đầu (chiếm gần hết khoảng 99% diện
tích cây hàng năm), số còn lại là cây màu, cây hàng năm khác.
Bảng 3.3. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng hàng năm
huyện Thoại Sơn: 2002 - 2006, Đơn vị: ha
2002 2004 2006
DT % DT % DT %
Tổng DT gieo trồng
(ha)
77.236 100 107.595 100 89.525,2 100
Trong đó:1. Lúa 76.953 99,63 107.160 99,60 89.155 99,58
2. Màu 247 0,32 354 0,33 353 0,40
3. Cây CN
ngắn ngày
36 0,05 80,6 0,07 17,2 0,02
Nguồn: Niên giám Thống kê Thoại Sơn 2006
Trang 20
Trong nội bộ ngành nông nghiệp, có sự chuyển dịch từ trồng trọt sang chăn
nuôi và dịch vụ nông nghiệp, nhưng vẫn còn chậm. Trồng trọt luôn là ngành chiếm
tỉ trọng cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm (chiếm 76,4% năm 2006), chăn
nuôi chiếm tỉ trọng khiêm tốn trong cơ cấu ngành nông nghiệp (chiếm 8,3% năm
2006), nhưng dịch vụ nông nghiệp có tỉ trọng khá cao (chiếm 15,3% năm 2006)
trong cơ cấu ngành nông nghiệp.
Bảng 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông
nghiệp trong cơ cấu ngành nông nghiệp Thoại Sơn qua các năm.
(tính theo giá hiện hành)
Đơn vị :%
Năm
2002 2003 2004 2005 2006
Tổng số
100 100 100 100 100
Trồng trọt
76,3
76,5 79,5 82,8 76,4
Chăn nuôi
9,6 9,4 7,9 6,3 8,3
DV nông
nghiệp
14,1 14,1 12,6 10,9 15,3
Nguồn: Niên giám Thống kê Thoại Sơn 2006
1.2. Ngành chăn nuôi
Nhìn chung, tình hình chăn nuôi ở Thoại Sơn ngày càng phát triển mạnh, số
lượng đàn bò, trâu heo, dê…không ngừng tăng lên. Từ 2002-2006, trong vòng 4
năm đàn trâu tăng 2,7 lần, đàn bò tăng 3,2 lần, riêng đàn gia cầm tăng giảm không
ổn định do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm. Qua đó, chúng ta nhận thấy xu hướng
mới trong sản xuất nông nghiệp, đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cầu sản xuất
và tăng nhanh nguồn thực phẩm, cải thiện chất lượng bửa ăn cho nhân dân. Tuy
nhiên, ngành chăn nuôi vẫn còn chiếm tỉ trọng thấp (chưa tới 10 %) so với tiềm
năng của huyện.
Vì vậy, cần đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi, tận dụng tốt nguồn phụ
phẩm từ nông nghiệp. Từng bước phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng
hoá, phát triển mô hình chăn nuôi theo hướng trang trại …nhằm phát huy được lợi
thế của huyện, góp phần chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Trang 21
Bảng 3.5. Tình hình chăn nuôi giai đoạn: 2002 – 2006
( thời điểm 01/10 hàng năm), Đơn vị: con
Năm
2001 2002 2003 2004 2005 2006
1. Trâu
116 96 136 167 266 313
2. Bò
671 1.155 1.548 1.596 2.179 2.122
3. Heo
29.278 29.531 32.530 34.760 29.245 35.837
4. Gà
98.591 209.682 227.137 51.580 43.575 127.964
5. Vịt
279.898 304.865 346.191 177.610 197.719 261.226
6. Dê, cừu, ngựa
- - 118 265 574 884
Nguồn: Niên giám Thống kê Thoại Sơn 2001 – 2006
1.3. Ngành thủy sản:
Ngành thuỷ sản Thoại Sơn có sự thay đổi ngày phù hợp với tình hình thực tế
của huyện, thể hiện qua các đặc điểm sau:
+ Số luợng bè cá ngày càng giảm từ 25 cái năm 2000 giảm còn 9 cái năm
2006, cho nên sản lượng cá bè cũng ngày càng giảm. Sự thay đổi này phù hợp với
điều kiện tự nhiên của huyện, giúp giữ vệ sinh môi trường. Tuy giảm số lượng bè cá
nhưng tăng mạnh diện tích nuôi cá ao hầm, chân ruộng cùng với các dự án đẩy
mạnh nuôi cá chân ruộng ao hầm của huyện.
+ Điểm đáng chú ý là trong quá trình phát triển của ngành thủy sản, đó là
diện tích nuôi tôm càng xanh tăng rất nhanh từ 4 ha năm 2000 lên 406,1 ha năm
2006 (tăng 100 lần), chủ yếu là nuôi tôm chân ruộng (1 vụ lúa 1 vụ tôm), sản lượng
tôm ngày càng tăng nhanh từ 1,2 tấn năm 2000 lên 529 tấn năm 2006 ( tăng 440,8
lần), chứng tỏ năng suất tôm tăng rất nhanh, nông dân ngày càng có kinh nghiệm
trong việc nuôi trồng thủy sản. Điều này nói lên hiệu quả sản xuất, khẳng định sự
chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp của huyện từ độc canh cây lúa sang nuôi
Trang 22
trồng thủy sản, nhất là nuôi tôm càng xanh đã đem lại thu nhập cao, cải thiện đời
sống cho nông dân.
Bảng 3.6. Tình hình phát triển thuỷ sản Thoại Sơn
giai đoạn:2000 – 2006
Năm
2000 2002 2004 2006
Số bè cá
cái 25 153 35 9
+ Sản lượng cá bè
tấn 35 206 45 16
Diện tích nuôi cá
ha 187 180 121 130,5
+ Ao hầm
ha 167 180 88 105
+ Chân ruộng
ha 20 0 33 25,5
+ Sản lượng cá nuôi
tấn 5.458 5.762 2.513 5.486
Diện tích nuôi tôm
ha 4 199 410,5 406,1
+ Ao hầm
ha 0 0 2 2
+ Chân ruộng
ha 4 199 408,5 404,1
+ Sản lượng tôm tấn 1,2 176 447 529
Nguồn: Niên giám thống kê Thoại Sơn 2001- 2006
Trang 23
1.4. Lâm nghiệp
Do điều kiện tự nhiên tác động, diện tích rừng ở Thoại Sơn rất ít chỉ vài trăm
ha chủ yếu là ở thị trấn Óc Eo ( khu vực đồi núi Ba Thê ), nên giá trị của rừng mang
lai không nhiều. Tuy nhiên, huyện cũng đang có nhiều dự án nhằm đẩy mạnh trồng
cây gây rừng, phát triển du lịch sinh thái nhằm mang lại hiệu quả kinh tế, tăng thêm
nguồn thu nhập cho người lao động.
Bảng 3.7. Diện tích đất lâm nghiệp Thoại Sơn qua các năm
Năm
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Diện tích (ha)
- - 158 176 167 187
Nguồn: Niên giám Thống kê Thoại Sơn 2001-2006.
2. Nhận định chung về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Thoại
Sơn thời gian 2001 đến 2006
Thoại Sơn là một huyện của tỉnh An Giang, nông nghiệp là ngành kinh tế chủ
yếu chiếm hơn 50% GDP của huyện. Với sản xuất cây lúa là chủ lực nên giá tiêu thụ
nông sản đặc biệt là lúa gạo có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống nông dân và
tốc độ phát triển kinh tế toàn huyện. Trước tình hình kinh tế thế giới và khu vực biến
động về nhiều mặt, việc gia nhập WTO đã tạo nên một thách thức lớn cho nền nông
nghiệp Việt Nam nói chung và An Giang hay huyện Thoại Sơn nói riêng. Để tồn tại
và phát triển ổn định, nền kinh tế nông nghiệp Thoại Sơn phải có hướng chuyển dịch
tích cực, thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường, đối phó lại những rũi ro trong
quá trình sản xuất.
Qua phân tích điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội, rõ ràng Thoại Sơn có
nhiều thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Có thể nói:
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giúp nông dân đa dạng hoá sản
xuất cây trồng vật nuôi, tập trung khai thác tiềm năng và lợi thế của từng tiểu vùng
để nâng cao chất lượng nông sản và hiệu quả sản xuất.
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp phát triển những vùng nguyên liệu
nông sản tập trung ,trợ giúp cho sự phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ, hỗ
trợ tích cực cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm đảm bảo vấn đề an ninh
lương thực thực phẫm, phát triển một nền nông nghiệp bền vững, góp phần làm tăng
Trang 24
nhanh tỷ trọng nông sản hàng hoá, kim ngạch xuất khẩu và hiệu quả sản xuất, góp
ph
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá công tác quản trị sự thay đổi tại công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá mật độ xương và sự thay đổi chất chỉ dấu chuyển hóa xương osteocalcin, s-ctx trên bệnh nhân cường giáp Y dược 0
D Hoạt động thu thập và đánh giá chứng cứ của Tòa án trong tố tụng dân sự và thực tiễn áp dụng tại các Tòa án nhân dân ở tỉnh Lạng Sơn Luận văn Luật 0
D Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với grabbike Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu ứng dụng khung năng lực vào đánh giá nhân sự quản lý cấp trung trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá khả năng tạo động lực lao động của chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty Cổ phần Bưu chính Luận văn Kinh tế 0
S Các biện pháp nâng cao chất lượng công tác đánh giá và đãi ngộ nhân sự tại công ty tư vấn xây dựng c Luận văn Kinh tế 0
V Các biện pháp nâng cao chất lượng công tác đánh giá và đãi ngộ nhân sự tại công ty tư vấn xây dựng c Luận văn Kinh tế 0
M Đánh giá tác động của sự phát triển thuỷ sản lên tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top